BẠCH-Y ĐẠI-BI NGŨ-ẤN TÂM ĐÀ-LA-NI KINH
《白衣大悲五印心陀罗尼经 | 白衣大悲五印心陀羅尼經》
Dịch và Phục hồi Phạn-Chú: Phổ Quảng
* 經文︰
啟首大悲 婆羅羯帝,
從聞思修 入三摩地,
振海潮音 應人間世,
隨有希求 必獲如意。
南無本師釋迦牟尼佛.
南無本師阿彌陀佛.
南無寶月智嚴光音自在王佛.
南無大慈大悲觀世音菩薩.
南無大悲聖者白衣觀世音菩薩.
前印後印降魔印。心印身印陀羅尼。 今持誦神呪。惟願慈悲降臨護念(此八 字念三遍)。即說真言曰。
● 南無喝囉怛那哆囉夜耶 南無阿利耶 婆盧羯帝鑠鉢囉耶 菩提薩埵婆耶 訶薩埵婆耶 摩訶迦盧尼迦耶 跢侄 他:
• 唵多唎多唎咄多唎 咄多唎咄咄多唎 娑婆訶(喝音阿。囉音拉。怛音搭。哆 音多。羯音揭。鑠音少。埵音朵。迦 吉。咄音拙)
• 唵。哆唎哆利。都多唎都多唎。都都 唎莎诃. / 唵。哆唎哆利。都多唎都多唎。都都 唎娑婆訶.
• 唵。哆唎哆利。都多唎。都都多唎。 多唎莎诃. / 唵。哆唎哆利。都多唎。都都多唎。 多唎娑婆訶.
• 唵。哆唎哆利。都多唎。都都多唎。 唎莎诃. / 唵。哆唎哆利。都多唎。都都多唎。 唎娑婆訶.
● 那(上)谟喝啰(上)怛那跢啰(二合)夜耶( )那(上)谟阿?耶(一)婆路(轻呼)枳帝摄 (二合)罗(上)耶(二)菩提萨埵(去)耶(三 )摩诃萨埵(去)耶(四)摩诃迦嚧尼迦(去) (五)跢侄他(六)唵(七)哆(去)唎哆利(八 )都多(去)唎(九)都都多唎(十)咄唎(上) (去)诃(十一)
* Dịch âm:
Khể thủ Đại-Bi BÀ-LÔ-KIẾT-ĐẾ,
Tùng Văn-Tư-Tu nhập Tam-Ma-Địa,
Chấn hải-triều-âm ứng Nhân-gian-thế,
Tùy hữu hi cầu tất hoạch như ý.
Na mô Bổn Sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật.
Na mô Bổn Sư A-Di-Đà Phật.
Na mô Bảo-Nguyệt Trí-Nghiêm Quang-Âm Tự-Tại Vương Phật.
Na mô Đại Từ Đại Bi Quán-Thế-Âm Bồ Tát.
Na mô Đại Bi Thánh Giả Bạch-Y Quán-Thế-Âm Bồ Tát.
Tiền Ấn, Hậu Ấn, Hàng-Ma Ấn. Tâm Ấn, Thân Ấn, Đà-La-Ni.
Ngã kim trì tụng Thần-Chú. Duy nguyện TỪ-BI giáng lâm hộ niệm ( Thử BÁT-TỰ niệm tam biến / 8 CHỮ này tụng luôn 3 lần ). Tức thuyết CHÂN-NGÔN viết:
Nam-mô hắc ra đát na, đa ra dạ da. Nam-mô a rị da, bà lô yết đế, thước bát ra da, Bồ-đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da. Đát điệt tha:
• ÁN, ĐA-RỊ ĐA-RỊ, ĐỐT ĐA-RỊ, ĐỐT ĐA-RỊ, ĐỐT-ĐỐT ĐA-RỊ TA BÀ HA.
• ÁN, ĐA-RỊ ĐA-RỊ, ĐỐT ĐA-RỊ, ĐỐT-ĐỐT ĐA-RỊ, ĐỐT ĐA-RỊ, TA BÀ HA.
• ÁN, ĐA-RỊ ĐA-RỊ, ĐỐT ĐA-RỊ, ĐỐT-ĐỐT ĐA-RỊ, ĐỐT-RỊ, TA BÀ HA.
NAMO RATNA-TRAYĀYA.
NAMAḤ ĀRYA-AVALOKITEŚVARĀYA BODHI-SATVĀYA, MAHĀ-SATVĀYA MAHĀ-KĀRUṆIKĀYA . TADYATHĀ:
• OṂ– TĀRE TĀRE, TUTĀRE TUTĀRE , TUTUTĀRE – SVĀHĀ.
• OṂ– TĀRE TĀRE, TUTĀRE, TUTUTĀRE, TUTĀRE – SVĀHĀ.
• OṂ– TĀRE TĀRE, TUTĀRE, TUTUTĀRE, TURE – SVĀHĀ.
* Dịch nghĩa:
Con cúi đầu cung kính trước Đấng Đại-Từ Đại-Bi, Bà-Lô-Kiết-Đế,
Đi vào thiền quán tánh nghe, (Bồ-Tát) nhập Tam-Muội,
Vang lên tiếng hải triều âm, Đáp lời kêu cầu của thế gian,
Tất cả mọi điều ước nguyện, Bồ-Tát đều gia bị viên mãn.
Na mô Bổn Sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật.
Na mô Bổn Sư A-Di-Đà Phật.
Na mô Bảo-Nguyệt Trí-Nghiêm Quang-Âm Tự-Tại Vương Phật.
Na mô Đại Từ Đại Bi Quán-Thế-Âm Bồ Tát.
Na mô Đại Bi Thánh Giả Bạch-Y Quán-Thế-Âm Bồ Tát.
Tiền Ấn, Hậu Ấn, Hàng-Ma Ấn. Tâm Ấn, Thân Ấn, Thần-Chú.
Con nay trì tụng THẦN-CHÚ này. Nguyện cầu Đức ĐẠI-TỪ ĐẠI-BI hoá hiện gia hộ cho con ( Câu này tụng luôn 3 lần ). Đây là THẦN-CHÚ:
Nam-mô hắc ra đát na, đa ra dạ da. Nam-mô a rị da, bà lô yết đế, thước bát ra da, Bồ-đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da. Đát điệt tha:
• ÁN, ĐA-RỊ ĐA-RỊ, ĐỐT ĐA-RỊ, ĐỐT ĐA-RỊ, ĐỐT-ĐỐT ĐA-RỊ TA BÀ HA.
• ÁN, ĐA-RỊ ĐA-RỊ, ĐỐT ĐA-RỊ, ĐỐT-ĐỐT ĐA-RỊ, ĐỐT ĐA-RỊ, TA BÀ HA.
• ÁN, ĐA-RỊ ĐA-RỊ, ĐỐT ĐA-RỊ, ĐỐT-ĐỐT ĐA-RỊ, ĐỐT-RỊ, TA BÀ HA.
NAMO RATNA-TRAYĀYA.
NAMAḤ ĀRYA-AVALOKITEŚVARĀYA BODHI-SATVĀYA, MAHĀ-SATVĀYA MAHĀ-KĀRUṆIKĀYA . TADYATHĀ:
• OṂ– TĀRE TĀRE, TUTĀRE TUTĀRE , TUTUTĀRE – SVĀHĀ.
• OṂ– TĀRE TĀRE, TUTĀRE, TUTUTĀRE, TUTĀRE – SVĀHĀ.
• OṂ– TĀRE TĀRE, TUTĀRE, TUTUTĀRE, TURE – SVĀHĀ.
![[THẾ GIỚI VÔ HÌNH] - Mã nguồn vBulletin](images/misc/vbulletin4_logo.png)



Trả lời ngay kèm theo trích dẫn này
Bookmarks