Printable View
TIẾN MÃ
{ CHÚ TIẾN MÃ - CHÚ TRẠNG MÃ }
[ Dâng Mã hay Đốt Mã miền bắc; khi Hóa Mã biếu Các Vong, Chúng Sinh ]
( 禡化咒 / 財禡燒化咒 / 燒化金銀咒 )
Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
http://www.sieuthivangma.com/wp-cont.../vang-ma-3.jpg
.唵, 縛日, 花空銘, 財禡來, 成形, 莎訶
.唵, 縛日, 花空銘, 財禡來, 成形, 莎下
.唵, 嚩日, 華空冥, 財禡來, 成形, 莎下
.唵, 縛日, 华空咩, 財禡來, 成形, 莎下
.唵, 縛日, 华空明, 財禡來 , 成形, 莎下
.唵, 縛日, 華空彌, 財禡來, 成形, 莎下
.唵, 缚日, 華空咩, 财玛來, 成色, 莎訶
.唵, 缚日, 华空咩, 财玛來, 成色, 莎訶
.ÁN PHẠ NHẬT, HOA KHÔNG MINH; TÀI-MÃ LAI, THÀNH HÌNH SA HA
.OM VAJRA HUM ME, DHANA - HAYAGATA, RUPA-SIDDHI SVAHA
.OM VAJRA HUM, MEDHANA HAYAGATA, RUPASIDDHI SVAHA
CHÚ HÓA MÃ
( Chung )
Thanh chỉ biến vi Thanh y
Bạch chỉ biến vi Bạch y
Xích chỉ biến vi Xích y
Hắc chỉ biến vi Hắc y
Hoàng chỉ biến vi Hoàng y
Đẳng các sắc biến tuỳ nghi
.唵, 縛日, 花空銘, 財禡來, 成形, 莎訶 ( 三-七徧 )
.ÁN PHẠ NHẬT, HOA KHÔNG MINH; TÀI MÃ LAI, THÀNH HÌNH SA HA ( 3-7 lần )
.OM VAJRA HUM, MEDHANA HAYAGATA, RUPASIDDHI SVAHA ( 3-7 lần )
VĂN CHÚ HÓA MÃ
[ KHẤN HÓA MÃ CÚNG CHO CÔ HỒN ]
( Dùng khi Hóa Mã biếu Các Vong, Chúng Sinh )
1. Bài 1:
Lai thụ dụng
Vô danh ngoại quỷ, khước trừ chi ( 3 lần )
Thanh chỉ biến vi Thanh y
Bạch chỉ biến vi Bạch y
Xích chỉ biến vi Xích y
Hắc chỉ biến vi Hắc y
Hoàng chỉ biến vi Hoàng y
Đẳng các sắc biến tuỳ nghi
.唵, 縛日, 花空銘, 財禡來, 成形, 莎訶 ( 三-七徧 )
.ÁN PHẠ NHẬT, HOA KHÔNG MINH; TÀI MÃ LAI, THÀNH HÌNH SA HA ( 3-7 lần )
.OM VAJRA HUM, MEDHANA HAYAGATA, RUPASIDDHI SVAHA ( 3-7 lần )
2. Bài 2:
OM !
Thanh chỉ biến vi Thanh y
Bạch chỉ biến vi Bạch y
Xích chỉ biến vi Xích y
Hắc chỉ biến vi Hắc y
Hoàng chỉ biến vi Hoàng y
Các sắc tuỳ thứ biến hiện
Biến thiểu thành đa
Hoá vô vi hữu
Tiểu biến vi đại
Đoản biến vi trường
Huân hương đông vật
Vật tự nhiên thành
Hoả tốc đáo đàn
Chỉ huy tật tốc biến
.唵, 縛日, 花空銘, 財禡來, 成形, 莎訶 ( 三-七徧 )
.ÁN PHẠ NHẬT, HOA KHÔNG MINH; TÀI MÃ LAI, THÀNH HÌNH SA HA ( 3-7 lần )
.OM VAJRA HUM, MEDHANA HAYAGATA, RUPASIDDHI SVAHA ( 3-7 lần )
3. Bài 3:
MỤC LIÊN TÔN GIẢ đại từ bi
Tảo tác đàn duyên huyết bồn trì
Thánh cảnh Mục Liên lai chứng giám
VŨ LÂM sứ giả Trưởng Minh Y
Thiêu chỉ thành khôi "Không" thành "Sắc"
Hỏa quang hình mã biến tùy nghi
Phụng sắc-Vong linh lai thụ dụng
Tà ma yêu quỷ khước trừ chi
.唵, 縛日, 花空銘, 財禡來, 成形, 莎訶 ( 三-七徧 )
.ÁN PHẠ NHẬT, HOA KHÔNG MINH; TÀI MÃ LAI, THÀNH HÌNH SA HA ( 3-7 lần )
.OM VAJRA HUM, MEDHANA HAYAGATA, RUPASIDDHI SVAHA ( 3-7 lần )
VĂN CHÚ TIẾN MÃ
[ KHẤN TIẾN MÃ - HÓA VÀNG ]
( Dùng khi Tiến Mã - Hóa Vàng kính biếu Các Cụ trong thân tộc, Người Thân và Các Chư Hương Linh )
I. Ý Nghĩa:
Khi hóa Vàng Mã ( Tiến Mã ) thì Viết tên, kê ra rồi để vào mỗi bộ khăn áo đồ vật dâng từng cụ; rồi đọc Bài Khấn, hay còn gọi là Bài Thần Chú để Hóa cho Số Vàng Mã đó thành Tiền Mã thật dùng được ở Cõi Âm.
Đồng thời nhờ MỤC-LIÊN TÔN-GIẢ và Thần Linh giúp Số Tiền đó không bị Ngạ Quỷ cướp đi.
II. TIẾN MÃ:
1. TIẾN MÃ nguyên văn:
MỤC LIÊN TÔN GIẢ đại từ bi
Tào tác trung nguyên huyết bồn trì
Thành cảnh MỤC LIÊN lai chứng giám
VŨ LÂM sứ giả Trưởng Minh Y
Thiêu chỉ thành khôi, khôi thành sắc
Hỏa quang tam muội biến tùy nghi
Cấp phó Chân Linh…...(đọc tên Vong) lai thụ dụng
Vô danh ngoại quỷ, khước trừ chi ( 3 lần )
Thanh chỉ biến vi Thanh y
Bạch chỉ biến vi Bạch y
Xích chỉ biến vi Xích y
Hắc chỉ biến vi Hắc y
Hoàng chỉ biến vi Hoàng y
Đẳng các sắc biến tuỳ nghi
.唵, 縛日, 花空銘, 財禡來, 成形, 莎訶 ( 三-七徧 )
.ÁN PHẠ NHẬT, HOA KHÔNG MINH; TÀI MÃ LAI, THÀNH HÌNH SA HA ( 3-7 lần )
.OM VAJRA HUM, MEDHANA HAYAGATA, RUPASIDDHI SVAHA ( 3-7 lần )
2. TIẾN MÃ diễn nghĩa:
Triệu thỉnh Vong hồn về tới đây
Cháu con nay lại hóa Minh Y
Thánh cảnh MỤC LIÊN lai giám cách
VŨ LÂM thần tướng Trưởng Minh Y
Cấp phó Vong linh lai thụ dụng
Cấm các loài quỷ vô danh không được vọng hành chiếm đoạt
Hoặc hồn về Tây Phương Cực Lạc
Hoặc hồn lên tới đất gia trì
Cho bỏ lòng sinh thành quý tử
Quy hộ con cháu phúc y trường thọ
Vong linh thụ chấp Minh-Y Tài-Mã
Khí cụ, đẳng vật tương hồi âm cung sử dụng
Cấm những loài Quỷ không được vọng hành chiếm đoạt
Na mô Sinh Tịnh Độ Bồ Tát, Ma Ha Tát ( 3 lần )
*Tiến-Mã Chơn Ngôn:
.唵, 縛日, 花空銘, 財禡來, 成形, 莎訶 ( 三-七徧 )
.ÁN PHẠ NHẬT, HOA KHÔNG MINH, TÀI MÃ LAI, THÀNH HÌNH SA HA ( 7 lần )
.OM VAJRA HUM, MEDHANA HAYAGATA, RUPASIDDHI SVAHA ( 7 lần )
Họ nói dông dài: Người nói đốt, Người nói không đốt Vàng Mã rất nhiều ý kiến khác nhau. Nhưng chủ trương Phật giáo là KHÔNG đốt Vàng Mã bạn ạ, vì đốt nhiều sẽ gây quyến luyến cho Người mất họ chấp vào quần áo sẽ không được siêu sinh thoát hóa; bây giờ Rằm tháng 7 rùi, mình vẫn sẽ gửi cho bạn Khoa Giáo Hóa Minh Y ( bài trên ).
-Thiện Duyên-
BIẾN THIỂU THÀNH ĐA
( BIẾN ÍT THÀNH RA NHIỀU )
Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
I. BIẾN NHIỀU:
1. Bài 1:
Nhất biến vi Thập, Thập biến vi Bách,
Bách biến vi Thiên, Thiên biến vi Vạn,
Vạn biến vi Ức, Ức biến Hằng Hà Sa Số,
Biến Vô Vi Hữu, Biến Thiểu thành Đa,
Phật Pháp Hằng Hà, Nhất Thiết Duy Tâm Tạo.
2. Bài 2:
1)
Nhất biến Thập, Thập biến Bách
Bách biến Thiên, Thiên biến Vạn
Vạn biến Ức, Ức biến Hằng Hà Sa Số
Biến Thiểu thành Đa, Hóa Vô Vi Hữu
.唵誐誐曩三婆嚩伐伐日囉斛 ( 三-七徧 )
.ÁN NGA NGA NẴNG TAM BÀ PHẠ PHIỆT NHẬT LA HỘC ( 3-7 lần )
.OM GAGANAM SAMBHAVA VAJRA HOH ( 3-7 lần )
*NA MÔ PHỔ CÚNG DƯỜNG BỒ TÁT ( 3 lần )
2)
Nhất biến Thập, Thập biến Bách
Bách biến Thiên, Thiên biến Vạn
Vạn biến Ức, Ức biến Hằng Hà Sa Số
Biến Thiểu thành Đa, Hóa Vô Vi Hữu
NA MÔ PHỔ CÚNG DƯỜNG BỒ TÁT, MA HA TÁT ( 3 lần )
*Chú Biến-Nhiều:
.唵誐誐曩三婆嚩伐伐日囉斛 ( 七徧 )
.ÁN NGA NGA NẴNG TAM BÀ PHẠ PHIỆT NHẬT LA HỘC ( 7 lần )
.OM GAGANAM SAMBHAVA VAJRA HOH ( 7 lần )
II. BIẾN MÃ NHIỀU:
1. Bài 1:
A- Nguyên Văn:
變馬:
執風馬(印)想云: 一變十, 十變百, 百變千, 千變萬, 萬變億, 億變恆河沙數, 速令 成就莎下.
*變馬真言:
南無三滿哆沒馱喃: 槃遮那毘盧枳帝莎下 ( 三-七徧 )
B- Dịch âm:
1) Biến MÃ:
Chấp phong MÃ ( Ấn ) tưởng Vân:
Nhất biến Thập,
Thập biến Bách,
Bách biến Thiên,
Thiên biến Vạn,
Vạn biến Ức,
Ức biến Hằng Hà Sa Số,
Tốc Linh Thành Tựu Sa Ha.
*Biến MÃ Chơn Ngôn - Biến THIỂU thành ĐA Chơn Ngôn ( Biến VÀNG MÃ có ÍT thành ra NHIỀU ):
.南無三滿哆沒馱喃: 槃遮那毘盧枳帝莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đa Một-Đà-Nẫm: Bàn-Già-Na Tỉ-Lô-Chỉ-Đế Sa-Ha ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: VACANA VILOKITE SVAHA ( 3-7 lần )
2) Biến MÃ:
Chấp phong MÃ ( Ấn ) tưởng Vân:
Nhất biến Thập,
Thập biến Bách,
Bách biến Thiên,
Thiên biến Vạn,
Vạn biến Ức,
Ức biến Hằng Hà Sa Số,
Tốc Linh Thành Tựu Sa Ha.
( Phôi A-Na Tất-Địa Thoa-Cáp.
Phấn-Tra A-Na Hy-Để Sa-Bà-Ha.
Phấn-Tra Phấn-Tra Tất-Đế Sa-Ha.
Phấn-Tra A-Na Tất-Để Sa-Phộc-Hạ.
PHAT ANA SIDDHI SVAHA. )
*Biến MÃ Chơn Ngôn - Biến THIỂU thành ĐA Chơn Ngôn ( Biến VÀNG MÃ có ÍT thành ra NHIỀU ):
.南無三滿哆沒馱喃: 槃遮那毘盧枳帝莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đa Một-Đà-Nẫm: Bàn-Già-Na Tỉ-Lô-Chỉ-Đế Sa-Ha ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: VACANA VILOKITE SVAHA ( 3-7 lần )
3) Biến MÃ:
Chấp đóng VÀNG MÃ ( Ấn ) tưởng ra thành Mây:
1 biến thành 10,
10 biến 100,
100 biến 1000,
1000 biến 10.000,
10.000 biến 100.000,
100.000 biến ra Vô Số Không Thể Đếm Được,
Nhanh Chóng Hiển Linh.
*Biến MÃ Chơn Ngôn - Biến THIỂU thành ĐA Chơn Ngôn ( Biến VÀNG MÃ có ÍT thành ra NHIỀU ):
.南無三滿哆沒馱喃: 槃遮那毘盧枳帝莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đa Một-Đà-Nẫm: Bàn-Già-Na Tỉ-Lô-Chỉ-Đế Sa-Ha ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: VACANA VILOKITE SVAHA ( 3-7 lần )
2. Bài 2:
A- Nguyên Văn:
變馬:
一變十, 十變百, 百變千, 千變萬, 萬變億, 億變恆河沙數, 速速 成就莎下.
*變馬真言:
.南無三滿哆沒馱喃: 唵度努戛纳尾卢枳宁莎下 ( 三-七徧 )
B- Dịch âm:
1) Biến MÃ:
Nhất biến Thập,
Thập biến Bách,
Bách biến Thiên,
Thiên biến Vạn,
Vạn biến Ức,
Ức biến Hằng Sa Số,
Tốc Tốc Thành Tựu Sa Ha.
*Biến MÃ Chơn Ngôn - Biến THIỂU thành ĐA Chơn Ngôn ( Biến VÀNG MÃ có ÍT thành ra NHIỀU ):
.南無三滿哆沒馱喃: 唵度努戛纳尾卢枳宁莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đá Một-Đà-Nẫm: Án Độ-Nộ, Già-Na, Tỳ-Nư-Chi-Ninh Sa-Hạ ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: OM DHUNU GANA VILOKINI SVAHA ( 3-7 lần )
2) Biến MÃ:
Chấp phong MÃ ( Ấn ) tưởng Vân:
Nhất biến Thập,
Thập biến Bách,
Bách biến Thiên,
Thiên biến Vạn,
Vạn biến Ức,
Ức biến Hằng Hà Sa Số,
Tốc Tốc Thành Tựu Sa Ha.
( Phôi Phôi Tất-Địa Thoa-Cáp.
Phấn-Tra Phấn-Tra Hy-Để Sa-Bà-Ha.
Phấn-Tra Phấn-Tra Tất-Đế Sa-Ha.
Phấn-Tra Phấn-Tra Tất-Để Sa-Phộc-Hạ.
PHAT PHAT SIDDHI SVAHA. )
*Biến MÃ Chơn Ngôn - Biến THIỂU thành ĐA Chơn Ngôn ( Biến VÀNG MÃ có ÍT thành ra NHIỀU ):
.南無三滿哆沒馱喃: 唵度努戛纳尾卢枳宁莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đá Một-Đà-Nẫm: Án Độ-Nộ, Già-Na, Tỳ-Nư-Chi-Ninh Sa-Hạ ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: OM DHUNU GANA VILOKINI SVAHA ( 3-7 lần )
3. Bài Tổng Hợp:
A- Nguyên Văn:
變馬:
執風馬(印)想云: 一變十, 十變百, 百變千, 千變萬, 萬變億, 億變恆河沙數, 速速 成就莎下.
*變馬真言:
。真言 1:
南無三滿哆沒馱喃: 槃遮那毘盧枳帝莎下 ( 三-七徧 )
。真言 2:
南無三滿哆沒馱喃: 唵度努戛纳尾卢枳宁莎下 ( 三-七徧 )
B- Dịch âm:
Biến MÃ:
Chấp phong MÃ ( Ấn ) tưởng Vân:
Nhất biến Thập,
Thập biến Bách,
Bách biến Thiên,
Thiên biến Vạn,
Vạn biến Ức,
Ức biến Hằng Hà Sa Số,
Tốc Tốc Thành Tựu Sa Ha.
( Phôi Phôi Tất-Địa Thoa-Cáp.
Phấn-Tra Phấn-Tra Hy-Để Sa-Bà-Ha.
Phấn-Tra Phấn-Tra Tất-Đế Sa-Ha.
Phấn-Tra Phấn-Tra Tất-Để Sa-Phộc-Hạ.
PHAT PHAT SIDDHI SVAHA. )
*Biến MÃ Chơn Ngôn - Biến THIỂU thành ĐA Chơn Ngôn ( Biến VÀNG MÃ có ÍT thành ra NHIỀU ):
。Chơn Ngôn 1:
.南無三滿哆沒馱喃: 槃遮那毘盧枳帝莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đa Một-Đà-Nẫm: Bàn-Già-Na Tỉ-Lô-Chỉ-Đế Sa-Ha ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: VACANA VILOKITE SVAHA ( 3-7 lần )
。Chơn Ngôn 2:
.南無三滿哆沒馱喃: 唵度努戛纳尾卢枳宁莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đá Một-Đà-Nẫm: Án Độ-Nộ, Già-Na, Tỳ-Nư-Chi-Ninh Sa-Hạ ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: OM DHUNU GANA VILOKINI SVAHA ( 3-7 lần )
施餓鬼甘露真言(誦七遍)
Om, ah hum, jala vi-dam sarva pretebhyah svaha.
唵 啞 吽 拶辣 彌擔 薩哩斡 不哩的毘牙 莎訶
( http://wisdombox.org/mantra_misc.pdf )
In that way, or else, as is said in the Vinaya of the holy dharma, divide the food into three parts. First, offer divine food to the gurus with:
OṂ GURU-VAJRA-NAIVEDYĀ ĀḤ HŪṂ
Likewise, offer to the host of buddha, and bodhisatvas with:
OM SARVA-BUDDHA-BODHISATVEBHYO VAJRA-NAIVEDYĀ ĀḤ HŪṂ
Offer to the divine assembly of the maṇḍala of yidams with:
OṂ KĀMA-DEVA-MAṆḌALA-NAIVEDYĀ ĀḤ HŪṂ
Offer to Mañjuśhrī and others —whatever devata you desire — for example:
OṂ MAÑJUŚHRĪ VAJRA-NAIVEDYĀ ĀḤ HŪṂ
Offer to the dharmapālas with:
OṂ ŚHRĪ DHARMAPĀLA VAJRA-NAIVEDYĀ ĀḤ HŪṂ
Offer divine food to all the bhūtas with:
OṂ A-KĀRO MUKHAṂ SARVA-DHARMĀṆĀṂ
ĀDYANUTPANNATVĀT OṂ ĀḤ HŪṂ PHAṬ SVĀHĀ
Give one pinch of food to Hārītī with:
OṂ HĀRĪTE SVĀHĀ
and one pinch of food to the five hundred sons of Hārītī with:
OṂ HĀRĪTE MAHĀYAKṢHIṆĪ HARA HARA SARVARĀYAṆIKṢHIṂ SVĀHĀ
Give one pinch of food to the bhūtas who are capable of receiving the select portion with:
OṂ AGRA-PIṆḌA-ĀŚHIBHYAḤ SVĀHĀ
If one wishes to purify any poison or the like in the food, chant:
NAMAḤ SARVA-BUDDHA-BODHISATVĀNĀṂ OṂ BALIṂ TE JVĀLA-BALIṂ NI SVĀHĀ
Repeat this eight times; pick up food with the thumb and ring fingers, and eat.
While eating, eat with an attitude that sees the food as impure, with an attitude of non-attachment, with an attitude that benefits the masses of different intestinal bacteria, and with an attitude of remaining on the ship that travels to peace and enlightenment. Do not eat with an attitude that increases passion and craving. In “Entrance to the Bodhisatva’s Conduct” it is said, “One should eat moderately.” The way of doing this is explained according to the “Ashtanga”: “Two quarters of the stomach are for food; one quarter is for drink, and one quarter is left empty.” Or else, according to the text “Handbook of Food”: “One should have two-thirds for food and drink, and leave one-third empty.” Finally, give a pinch of food to the bhutas who are capable of receiving the leftovers with:
OṂ UCCHIṢHṬA-PIṆḌA-ĀŚHIBHYAḤ SVĀHĀ
Then, wash the mouth. Then, purify the gift:
I prostrate to the bhagavat, tathāgata, arhat, saṃyaksaṃbuddha Samantaprabharaja:
NAMAḤ SAMANTAPRABHĀRĀJĀYA TATHĀGATĀYA
ARHATE SAṂYAKSAṂBUDDHĀYA / NAMO MAÑJUŚHRĪ
KUMĀRABHŪTĀYA BODHISATVĀYA MAHĀSATTVĀYA
MAHĀKĀRUNIKĀYA / TAD YATHĀ / OṂ NIRĀLAMBE
NIRĀBHASE JAYA JAYA LABHE MAHĀMATE DAKṢHE
DAKṢHIṆI ME PARIŚHODHĀYA SVĀHĀ
( http://www.khenposodargye.org/2015/0...-three-jewels/ )
THÍ NGẠ-QUỶ THỰC CHÚ - BỐ-THÍ THẬP-PHƯƠNG CHÚNG-SANH CHÚ
[ Food Charity Mantra - Mantra to offer food to pretas - Mantra to offer food to the pretas ]
( 施饿鬼食咒 - 布施十方众生咒 )
Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
http://baike.gming.org/uploads/20120...cYHE6t7H_s.jpg
http://mmbiz.qpic.cn/mmbiz/AvLVxvNMJ...=webp&wxfrom=5
.唵,乌兹扎 比扎 阿辛波 梭哈
.唵 乌 资 札 比 札 阿 辛 玻 梭 哈
.嗡 乌启悉他 磐第 阿 思 巴亚 梭哈
.Án, Ô Tư Trát, Bì Trát, Á Tân Ba, Thoa Cáp
.wèng wū zī zhá bǐ zhá ā xīn bō suō hā
.Om, wuziza biza axinbo soha
.Om utsita bandi ashibya soha
.Om uziza biza axinba svaha
.OM UCCHISTA-PINDA-ASIBHYAH SVAHA
#GHI CHÚ:
*Chú Thích 1:
.Snap once with ring finger and thumb on food after reciting the mantras. 念诵经咒后,弹无名指与拇指在食物 � �。
.Ngón Cái đè lên Ngón Đeo Nhẫn - Ngón Áp Út để dựa Ngang phía Trong Miệng Bát, rồi Niệm Chú. Niệm tụng Kinh Chú hậu, đàn vô danh chỉ dữ thủ chỉ tại Vật Thực Thượng
.Tay Trái co Ngón Giữa và Ngón Áp Út vào trong Lòng bàn tay, còn lại 3 Ngón thì dựng thẳng để Bát lên; Tay Mặt kiết Ấn Cam-Lồ, ( Ngón Cái bên Tay Phải đè lên Ngón Áp) để dựa Ngang phía Trong Miệng Bát, rồi niệm " THÍ-THỰC NGẠ-QUỶ CHÚ " ( 7-lần )
*Chú Thích 2:
.弹食三次
.Đàn Thực Tam Thứ
.Khảy móng tay trên Chén nhỏ 3-lần
*Chú Thích 3:
." Mantra to offer food to the pretas ": I prostrate to the Bhagavan the Tathagata, the Arhat, the fully accomplished Buddha Precious King of Light Very Clear Fire Light (Ratnaprabharaja Jvalanakaraprakatita) (7x)
.Verses after Lunch " Mantra to offer food to the pretas ": I bow to the bhagawan, the tathagata, the arhat, the fully accomplished Buddha Victor of Precious Light, Brightly Shining Fire Light (Ratnaprabharaja Jvalanakaraprakatita) (7x)
.Prayers to Recite After Lunch Mantra to offer food to the pretas: I prostrate to the Bhagavan the Tathagata, the Arhat, the fully accomplished Buddha Precious King of Light Very Clear Fire Light (Ratnaprabharaja Jvalanakaraprakatita) (7x)
.Sau khi ăn xong, lấy một nhúm thực phẩm cho các yếu tố (đại) hay các tinh linh có quyền nhận phần còn lại, niệm " THÍ-THỰC NGẠ-QUỶ CHÚ ". Sau đó hãy xúc miệng; Kế đó tụng Đà-Ra-Ni để hoàn thành những bổn phận phải nhận lãnh trong những việc cúng dường thực phẩm trước đó bằng Bài Nguyện sau đây:
CHOM-DEN-DE DE-ZHIN SHEG-PA DRA-CHOM-PA YANG-DAGPAR DZOG-PE SANG-GYE KUN-NE OD-KYI GYAL-PO ME-OD RABTU SAL-WA LA CHAG-TSHAL-LO. (7x)
[ Con đảnh lễ Ngọn lửa Chói lọi Quang minh, Chúa tể của Ánh sáng Toàn khắp, Đấng Toàn Giác, Bậc Điều phục mọi Kẻ Thù và Đức Như Lai.] ( 7-lần )
Chú mở cổ họng cho ngạ quỷ:
Om Jvala Midam Sarva Preta Bhyah Soha
( http://www.diendan.daitangkinhvietna...hp?f=38&t=8893 )
http://www.sxfj.org/html/8152/8152.html
http://s15805321995.blog.163.com/blo...1172310160187/
http://blog.xuite.net/me999/GIT/6435...88%A9%E7%9B%8A
https://mojim.com/cny122400x1x1.htm
http://blog.xuite.net/etazen888/twbl...92%92%E8%AA%9E
https://www.ttxva.net/ban-ve-tang-phuc/
http://blog.sina.com.cn/s/blog_60f6f0810102v8g1.html
http://www.fawangsi.org/fws_brwh/cjg...9-01/1048.html
http://www.shengmiao.cn/bbs/forum.ph...read&tid=61011
http://www.tuiwen.org/article/512317...5D51AB0BA2B397
http://www.b-i-a.net/d-t-m/books/book25_7_gb.html
http://blog.sina.com.cn/s/blog_533219df0102v5fq.html
http://www.tbss.org/downloads/traini...asbyTaiwan.pdf
http://dict.youdao.com/m/svaha/online.html
http://tieba.baidu.com/p/4493547277
http://blog.sina.com.cn/s/blog_53f4ce020102e4bh.html
https://books.google.com.vn/books?id...0SVAHA&f=false
http://discovery.gogo.la/viewthread....ble&tid=300613
THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ
CÚNG-DƯỜNG KHÓI-HƯƠNG CHÚ
{ THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ / THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ CHÚ / YÊN-CÚNG CHÚ / THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ YÊN-CÚNG CHÚ / THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ CÚNG DƯỜNG KHÓI HƯƠNG CHÚ / THIÊU HƯƠNG HOẶC GIẢ YÊN CÚNG CHUYÊN DỤNG CHÚ }
[ 上供下施 - 上供下施咒- 烟供咒 - 上供下施烟供咒 - 烧香或者烟供专用咒 ]
( http://www.sxfj.org/html/8152/8152.html / https://www.facebook.com/KimCuongThu...98792713526127 / https://th-th.facebook.com/KimCuongT...etnam/?fref=nf / https://en-gb.facebook.com/KimCuongT...31811663557570 / https://www.facebook.com/KimCuongThu...25199764218754 / http://www.kagyulibrary.hk/cms/uploa...e/file/126.pdf / http://www.kagyulibrary.hk/cms/uploa...re/file/55.pdf / https://www.scribd.com/doc/104344497...ur-offering-55 )
Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
https://www.youtube.com/watch?v=mByWYMiqVtI
60上供下施煙供咒 嗡 阿扎地 殊嚕 普巴耶 娑訶 海濤法師開示
( https://www.youtube.com/watch?v=mByWYMiqVtI )
.唵,阿扎迪,殊噜, 普巴耶 梭哈。
.唵,阿扎地,殊噜, 普巴耶 娑诃。
.嗡,阿扎地,苏鲁, 普巴呀 梭哈。
.嗡,阿扎喋,速如, 普巴耶 梭哈。
.嗡,阿扎德,苏鲁, 普玛常耶 梭哈。
.嗡,阿札第,速如, 普巴耶 梭哈。
.嗡,阿詐第,速如, 普巴耶 梭哈。
.嗡,阿詐第,速如, 普巴耶 梭哈。
.Om.Ah Tra Te.Su Ru.Phu Pa Ye.So Ha。
.Ong, azadi sulu pubaye soha。
.Om, azadi suru pubaya svaha。
.Án, a trát địch, thù lỗ, phổ ba da, thoa cáp。
.OM ACATI SURU BHUPAYA SVAHA。
.OM ACADI SURU BHUPAYA SVAHA。
.OM ACADHI SURU BHUPAYA SVAHA。
*LƯU Ý:
Niệm tụng , trì Chú 7 lần và Quán Tưởng để Cúng dường Khói Hương đến Các Cõi.
https://www.youtube.com/watch?v=uV25opaPsUU
海濤法師【簡易的上供下施】6分17秒
( https://www.youtube.com/watch?v=uV25opaPsUU )
http://blog.xuite.net/etazen888/twbl...92%92%E8%AA%9E
http://www.tbss.org/downloads/traini...asbyTaiwan.pdf
http://wenku.baidu.com/view/6ad21f76...4.html?re=view
http://chanok.blog.163.com/blog/stat...2012085220843/
http://blog.xuite.net/etazen888/twbl...90%BD%E3%80%82
http://www.answerlib.org/MjM5NDgwNDE...57af5b860.html
GIẢI TRỪ NGẠ QUỶ THỐNG KHỔ CHÚ( 解除饿鬼痛苦咒 )
.嗡、佐佐、美朗萨尔瓦、厥爹碑、梭 。
.嗡、佐佐、美朗薩爾瓦、厥爹啤、梭 。
.嗡。佐佐。美朗萨尔瓦。觉爹悲。梭 。
.嗡。左左美狼。萨尔瓦觉。爹悲。所 。
.Án, tá tá, mĩ lang, tát nhĩ ngõa giác, đa bi, sở cáp。
Úm Ba La Cà Na Xí Muội
Lam Ba Xa Tê... Ô Phê Phê !!!
BIẾN THIỂU THÀNH ĐA
( BIẾN ÍT THÀNH RA NHIỀU )
Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
I. BIẾN NHIỀU:
1. Bài 1:
Nhất biến vi Thập, Thập biến vi Bách,
Bách biến vi Thiên, Thiên biến vi Vạn,
Vạn biến vi Ức, Ức biến Hằng Hà Sa Số,
Biến Vô Vi Hữu, Biến Thiểu thành Đa,
Phật Pháp Hằng Hà, Nhất Thiết Duy Tâm Tạo.
2. Bài 2:
1)
Nhất biến Thập, Thập biến Bách
Bách biến Thiên, Thiên biến Vạn
Vạn biến Ức, Ức biến Hằng Hà Sa Số
Biến Thiểu thành Đa, Hóa Vô Vi Hữu
.唵誐誐曩三婆嚩伐伐日囉斛 ( 三-七徧 )
.ÁN NGA NGA NẴNG TAM BÀ PHẠ PHIỆT NHẬT LA HỘC ( 3-7 lần )
.OM GAGANAM SAMBHAVA VAJRA HOH ( 3-7 lần )
*NA MÔ PHỔ CÚNG DƯỜNG BỒ TÁT ( 3 lần )
2)
Nhất biến Thập, Thập biến Bách
Bách biến Thiên, Thiên biến Vạn
Vạn biến Ức, Ức biến Hằng Hà Sa Số
Biến Thiểu thành Đa, Hóa Vô Vi Hữu
NA MÔ PHỔ CÚNG DƯỜNG BỒ TÁT, MA HA TÁT ( 3 lần )
*Chú Biến-Nhiều:
.唵誐誐曩三婆嚩伐伐日囉斛 ( 七徧 )
.ÁN NGA NGA NẴNG TAM BÀ PHẠ PHIỆT NHẬT LA HỘC ( 7 lần )
.OM GAGANAM SAMBHAVA VAJRA HOH ( 7 lần )
II. BIẾN MÃ NHIỀU:
1. Bài 1:
A- Nguyên Văn:
變馬:
執風馬(印)想云: 一變十, 十變百, 百變千, 千變萬, 萬變億, 億變恆河沙數, 速令 成就莎下.
*變馬真言:
南無三滿哆沒馱喃: 槃遮那毘盧枳帝莎下 ( 三-七徧 )
B- Dịch âm:
1) Biến MÃ:
Chấp phong MÃ ( Ấn ) tưởng Vân:
Nhất biến Thập,
Thập biến Bách,
Bách biến Thiên,
Thiên biến Vạn,
Vạn biến Ức,
Ức biến Hằng Hà Sa Số,
Tốc Linh Thành Tựu Sa Ha.
*Biến MÃ Chơn Ngôn - Biến THIỂU thành ĐA Chơn Ngôn ( Biến VÀNG MÃ có ÍT thành ra NHIỀU ):
.南無三滿哆沒馱喃: 槃遮那毘盧枳帝莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đa Một-Đà-Nẫm: Bàn-Già-Na Tỉ-Lô-Chỉ-Đế Sa-Ha ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: VACANA VILOKITE SVAHA ( 3-7 lần )
2) Biến MÃ:
Chấp phong MÃ ( Ấn ) tưởng Vân:
Nhất biến Thập,
Thập biến Bách,
Bách biến Thiên,
Thiên biến Vạn,
Vạn biến Ức,
Ức biến Hằng Hà Sa Số,
Tốc Linh Thành Tựu Sa Ha.
( Phôi Linh Tất-Địa Thoa-Cáp.
Phấn-Tra Linh Hy-Để Sa-Bà-Ha.
Phấn-Tra Linh Tất-Đế Sa-Ha.
Phấn-Tra Linh Tất-Để Sa-Phộc-Hạ.
PHAT RIM SIDDHI SVAHA. )
*Biến MÃ Chơn Ngôn - Biến THIỂU thành ĐA Chơn Ngôn ( Biến VÀNG MÃ có ÍT thành ra NHIỀU ):
.南無三滿哆沒馱喃: 槃遮那毘盧枳帝莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đa Một-Đà-Nẫm: Bàn-Già-Na Tỉ-Lô-Chỉ-Đế Sa-Ha ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: VACANA VILOKITE SVAHA ( 3-7 lần )
3) Biến MÃ:
Chấp đóng VÀNG MÃ ( Ấn ) tưởng ra thành Mây:
1 biến thành 10,
10 biến 100,
100 biến 1000,
1000 biến 10.000,
10.000 biến 100.000,
100.000 biến ra Vô Số Không Thể Đếm Được,
Nhanh Chóng Hiển Linh.
*Biến MÃ Chơn Ngôn - Biến THIỂU thành ĐA Chơn Ngôn ( Biến VÀNG MÃ có ÍT thành ra NHIỀU ):
.南無三滿哆沒馱喃: 槃遮那毘盧枳帝莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đa Một-Đà-Nẫm: Bàn-Già-Na Tỉ-Lô-Chỉ-Đế Sa-Ha ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: VACANA VILOKITE SVAHA ( 3-7 lần )
2. Bài 2:
A- Nguyên Văn:
變馬:
一變十, 十變百, 百變千, 千變萬, 萬變億, 億變恆河沙數, 速速 成就莎下.
*變馬真言:
.南無三滿哆沒馱喃: 唵度努戛纳尾卢枳宁莎下 ( 三-七徧 )
B- Dịch âm:
1) Biến MÃ:
Nhất biến Thập,
Thập biến Bách,
Bách biến Thiên,
Thiên biến Vạn,
Vạn biến Ức,
Ức biến Hằng Sa Số,
Tốc Tốc Thành Tựu Sa Ha.
*Biến MÃ Chơn Ngôn - Biến THIỂU thành ĐA Chơn Ngôn ( Biến VÀNG MÃ có ÍT thành ra NHIỀU ):
.南無三滿哆沒馱喃: 唵度努戛纳尾卢枳宁莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đá Một-Đà-Nẫm: Án Độ-Nộ, Già-Na, Tỳ-Nư-Chi-Ninh Sa-Hạ ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: OM DHUNU GANA VILOKINI SVAHA ( 3-7 lần )
2) Biến MÃ:
Chấp phong MÃ ( Ấn ) tưởng Vân:
Nhất biến Thập,
Thập biến Bách,
Bách biến Thiên,
Thiên biến Vạn,
Vạn biến Ức,
Ức biến Hằng Hà Sa Số,
Tốc Tốc Thành Tựu Sa Ha.
( Phôi Phôi Tất-Địa Thoa-Cáp.
Phấn-Tra Phấn-Tra Hy-Để Sa-Bà-Ha.
Phấn-Tra Phấn-Tra Tất-Đế Sa-Ha.
Phấn-Tra Phấn-Tra Tất-Để Sa-Phộc-Hạ.
PHAT PHAT SIDDHI SVAHA. )
*Biến MÃ Chơn Ngôn - Biến THIỂU thành ĐA Chơn Ngôn ( Biến VÀNG MÃ có ÍT thành ra NHIỀU ):
.南無三滿哆沒馱喃: 唵度努戛纳尾卢枳宁莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đá Một-Đà-Nẫm: Án Độ-Nộ, Già-Na, Tỳ-Nư-Chi-Ninh Sa-Hạ ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: OM DHUNU GANA VILOKINI SVAHA ( 3-7 lần )
3. Bài Tổng Hợp:
A- Nguyên Văn:
變馬:
執風馬(印)想云: 一變十, 十變百, 百變千, 千變萬, 萬變億, 億變恆河沙數, 速速 成就莎下.
*變馬真言:
。真言 1:
南無三滿哆沒馱喃: 槃遮那毘盧枳帝莎下 ( 三-七徧 )
。真言 2:
南無三滿哆沒馱喃: 唵度努戛纳尾卢枳宁莎下 ( 三-七徧 )
B- Dịch âm:
Biến MÃ:
Chấp phong MÃ ( Ấn ) tưởng Vân:
Nhất biến Thập,
Thập biến Bách,
Bách biến Thiên,
Thiên biến Vạn,
Vạn biến Ức,
Ức biến Hằng Hà Sa Số,
Tốc Tốc Thành Tựu Sa Ha.
( Phôi Phôi Tất-Địa Thoa-Cáp.
Phấn-Tra Phấn-Tra Hy-Để Sa-Bà-Ha.
Phấn-Tra Phấn-Tra Tất-Đế Sa-Ha.
Phấn-Tra Phấn-Tra Tất-Để Sa-Phộc-Hạ.
PHAT PHAT SIDDHI SVAHA. )
*Biến MÃ Chơn Ngôn - Biến THIỂU thành ĐA Chơn Ngôn ( Biến VÀNG MÃ có ÍT thành ra NHIỀU ):
。Chơn Ngôn 1:
.南無三滿哆沒馱喃: 槃遮那毘盧枳帝莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đa Một-Đà-Nẫm: Bàn-Già-Na Tỉ-Lô-Chỉ-Đế Sa-Ha ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: VACANA VILOKITE SVAHA ( 3-7 lần )
。Chơn Ngôn 2:
.南無三滿哆沒馱喃: 唵度努戛纳尾卢枳宁莎下 ( 三-七徧 )
.Na-mô Tam-Mãn-Đá Một-Đà-Nẫm: Án Độ-Nộ, Già-Na, Tỳ-Nư-Chi-Ninh Sa-Hạ ( 3-7 lần )
.NAMAH SAMANTA BUDDHANAM: OM DHUNU GANA VILOKINI SVAHA ( 3-7 lần )
TÁN-PHẬT CHÚ-NGUYỆN
{ " TÁN THÁN PHẬT VÀ CHÚ NIỆM " TRÍCH TỪ " LƯƠNG HOÀNG SÁM " }
[ 讚佛咒願 / 梁皇寶懺 ]
( http://blog.xuite.net/uyan27/twblog/...8D%B7%E4%BA%8C / http://blog.xuite.net/uyan27/twblog/...8D%B7%E5%8D%81 / http://thuvienhoasen.org/a21426/luong-hoang-sam )
Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
http://www.npm.gov.tw/english/exhbit.../m4_pic_4s.jpg
大聖世尊 巍巍堂堂 神智妙達 眾聖中王
形遍六道 體散十方 頂肉髻相 項出日光
面如滿月 妙色金莊 儀容挺特 行止安庠
威震大千 群魔驚遑 三達洞照 眾邪潛藏
見惡必救。濟苦為糧。度生死岸。為 舟航。
Ðại Thánh Thế Tôn. Uy nghiêm rực rỡ. Thần trí nhiệm mầu. Lớn hơn các Thánh
Thân khắp lục đạo. Thể cùng mười phương. Ðảnh có nhục kế. Trán tỏa hào quang
Mặt như trăng tròn. Thân vàng sắc đẹp. Nghi dung đĩnh đạc. Ði đứng khoan thai
Oai vang pháp giới. Ma quân kinh hoàng. Tam đạt (1) sáng tỏa. Chúng tà tiềm tàng
Thấy ác liền cứu. Tế khổ tư lương (1). Ðộ thoát sanh tử. Sẳn có Từ hàng (3)
( [1] Tam đạt: tức Tam minh của A la Hán, nơi Phật gọi là tam đạt: 1.- Thiên nhãn biết suốt nhơn quả đời vị lai; 2.- Túc mạng: biết suốt nhơn quả dời quá khứ; 3.- Lậu Tận: biết suốt nhơn quả đời hiện tại, nên đoạn hết phiền não trong hiện tại. Biết rõ ràng gọi là minh. Biết rõ rồi đoạn tận gọi là đạt. / [2] Tế khổ tư lương: lấy việc cứu khổ làm tư lương (lương thực) đi vào Niết Bàn. / [3] Từ hàng: chiếc thuyền từ. )
I. QUYỂN 2:
.故號 如來。應供。正遍知。明行足。善逝 世間解。無上士。調御丈夫。天人師 佛。世尊。度人無量。拔生死苦。
.Nên hiệu Như Lai, Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Ðiều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhơn Sư, Phật Thế Tôn. Độ chúng vô lượng, diệt khổ sanh tử.
*Theo Hồng Danh Bửu Sám:
.南無如來。應供。正遍知。明行足。 逝世間解。無上士。調御丈夫。天人 師。佛。世尊。
.Na mô Như Lai, Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn.
*DO VẬY:
1)
.故號 如來。應供。正遍知。明行足。善逝 世間解。無上士。調御丈夫。天人師 佛。世尊。度人無量。拔生死苦。
.Nên hiệu Như Lai, Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Ðiều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhơn Sư, Phật Thế Tôn. Độ chúng vô lượng, diệt khổ sanh tử.
.Pali: Itipi so Bhagavā: Arahaṃ, Sammā-sambuddho, Vijjācarana-sampanno, Sugato, Lokavidū, Anuttaro, Purisadammasārathi, Satthā-devamanus-sānaṃ, Buddho, Bhagavāti. Amitaparami Manussa, Samsara-dukkhapagamasaya.
.Sanskrit: Sānāma: Tathāgata, Arhat, Samyaksaṃbuddha, Vidyācaraṇasaṃpanna, Sugata, Lokavid, Anuttarapuruṣa, Puruṣadamyasārathi, Devamanuṣyānāṃśāstṛ, Buddhalokanātha. Amitaparamita Manusya, Samsara-duhkhapagamasaya.
2)
.南無如來。應供。正遍知。明行足。 逝世間解。無上士。調御丈夫。天人 師。佛。世尊。
.Na mô Như Lai, Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn. Độ chúng vô lượng, diệt khổ sanh tử.
.Pali: Itipi so Bhagavā: Arahaṃ, Sammā-sambuddho, Vijjācarana-sampanno, Sugato, Lokavidū, Anuttaro, Purisadammasārathi, Satthā-devamanus-sānaṃ, Buddho, Bhagavāti. Amitaparami Manussa, Samsara-dukkhapagamasaya.
.Sanskrit:
+Namaḥ Tathāgata, Arhat, Samyaksaṃbuddha, Vidyācaraṇasaṃpanna, Sugata, Lokavid, Anuttarapuruṣa, Puruṣadamyasārathi, Devamanuṣyānāṃśāstṛ, Buddhalokanātha. Amitaparamita Manusya, Samsara-duhkhapagamasaya.
+Namas Tathāgata, Arhat, Samyaksaṃbuddha, Vidyācaraṇasaṃpanna, Sugata, Lokavid, Anuttarapuruṣa, Puruṣadamyasārathi, Devamanuṣyānāṃśāstṛ, Buddhalokanātha. Amitaparamita Manusya, Samsara-duhkhapagamasaya.
+Nāmo Tathāgata, Arhat, Samyaksaṃbuddha, Vidyācaraṇasaṃpanna, Sugata, Lokavid, Anuttarapuruṣa, Puruṣadamyasārathi, Devamanuṣyānāṃśāstṛ, Buddhalokanātha. Amitaparamita Manusya, Samsara-duhkhapagamasaya.
II. QUYỂN 10:
.多陀阿伽度。阿羅訶。三藐三佛陀。 號具足。度人無量。拔生死苦。
.Đa già a già độ, a la ha, tam miệu tam Phật đà. Mười hiệu đầy đủ; độ người vô lượng, dứt sạch sanh tử.
.Đa-đà-a-già-độ, A-la-ha, Tam-miệu Tam-phật-đà. Mười hiệu đầy đủ; độ người vô lượng, dứt sạch sanh tử.
.Như Lai, Ứng Cúng, Chánh Biến Tri. Mười hiệu đầy đủ; độ người vô lượng, dứt sạch sanh tử.
.Pali: Tathāgata Ārhan Sammā-sambuddha. Dasanama-Sampanna; Amitaparami Manussa, Samsara-dukkhapagamasaya.
.Sanskrit:
+TATHAGATA ARHAN SAMYAKSAMBUDDHA. DASANAMA-SAMPADA; AMITAPARAMITA MANUSYA, SAMSARA-DUHKHAPAGAMASAYA.
+TATHAGATA ARAHAN SAMYAKSAMBUDDHA. DASANAMA-SAMPADA; AMITAPARAMITA MANUSYA, SAMSARA-DUHKHAPAGAMASAYA.
+TATHAGATA ARHAT SAMYAKSAMBUDDHA. DASANAMA-SAMPADA; AMITAPARAMITA MANUSYA, SAMSARA-DUHKHAPAGAMASAYA.
#CÔNG DỤNG:
Câu " TÁN-PHẬT CHÚ-NGUYỆN " này, dùng trong việc Siêu độ Vong Linh hay tuyệt vời; và dùng trong nhiều trường hợp khác nhau nữa, tùy người sử dụng trong các mục đích khác nhau ( Tôi có 1 Người Chú bạn đạo đã dùng CÂU CHÚ này trong việc Siêu độ, và đã giúp cho họ siêu thoát rất nhiều. Vì do có sự ca ngợi Oai Lực và sự Linh Ứng của Câu Mật Chú này, mà lại bị Hán Việt; nên tôi đã để tâm, và tìm cách Phục hồi sang PHẠN CHÚ 1 cách hoàn mãn !)
烟供咒
嗡。阿不拉底。普巴呀。梭哈。 Om, ah-bu-la-di, pu-ba-ya, soha
( http://truebuddha-vajra999.blogspot....blog-post.html / https://books.google.com.vn/books?id...%20hum&f=false / http://buddhism.lib.ntu.edu.tw/BDLM/...1/T02n0116.pdf / http://m.blog.daum.net/yuio479/886 )
THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ
CÚNG-DƯỜNG KHÓI-HƯƠNG CHÚ
[ THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ / THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ CHÚ / YÊN-CÚNG CHÚ / THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ YÊN-CÚNG CHÚ / THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ CÚNG DƯỜNG KHÓI HƯƠNG CHÚ / THIÊU HƯƠNG HOẶC GIẢ YÊN CÚNG CHUYÊN DỤNG CHÚ ]
( 上供下施 - 上供下施咒- 烟供咒 - 上供下施烟供咒 - 烧香或者烟供专用咒 )
Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
http://www.sos123.com/uploadfile2/20117613445562.JPG
.唵,阿扎迪,殊噜, 普巴耶 梭哈。
.唵,阿扎地,殊噜, 普巴耶 娑诃。
.嗡,阿扎地,苏鲁, 普巴呀 梭哈。
.嗡,阿扎喋,速如, 普巴耶 梭哈。
.嗡,阿扎德,苏鲁, 普玛常耶 梭哈。
.嗡,阿札第,速如, 普巴耶 梭哈。
.嗡,阿詐第,速如, 普巴耶 梭哈。
.嗡,阿詐第,速如, 普巴耶 梭哈。
.Om.Ah Tra Te.Su Ru.Phu Pa Ye.So Ha。
.Ong, azadi sulu pubaye soha。
.Om, azadi suru pubaya svaha。
.Án, a trát địch, thù lỗ, phổ ba da, thoa cáp。
.OM ACATE SURU BHUPAYA SVAHA。
.OM AH TRATE SURU BHUPAYA SVAHA。
.OM AGRATE SURU DHUPAYA SVAHA。
.OM AGRATI SURU DHUPAYA SVAHA。
.OM APRATI SURU DHUPAYA SVAHA。
.OM APRATI HATA DHUPAYA SVAHA。
.OM APRATIHATA DHUPAYA SVAHA。
*LƯU Ý:
Niệm tụng , trì Chú 7 lần và Quán Tưởng để Cúng dường Khói Hương đến Các Cõi.
YÊN-CÚNG CHÚ
( 烟供咒 )
Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
.嗡。阿不拉底。普巴呀。梭哈。
.Om, ah-bu-la-di, pu-ba-ya, soha。
.OM APRATI BHUPAYA SVAHA。
.OM APRATI DHUPAYA SVAHA。
Thần Chú Giải Thoát Thông Qua Sự Nghe
https://www.youtube.com/watch?v=N3kkBaorDnk
Vì lòng đại bi thương xót chúng sanh, Chư Phật và Bồ Tát đã tạo ra những phương tiện thật thiện xảo để cứu vớt chúng sinh. Xin giới thiệu một phương pháp thanh tịnh nghiệp chướng thông qua sự thấy cho những người hữu duyên. Trong Kinh Thác Nước Mạnh Mẽ (Forceful Waterfall Sutra) có chép: Chỉ cần nhìn thấy câu chú này một lần có thể thanh tịnh nghiệp chướng của ba trăm triệu kiếp trong quá khứ.
MẬT CHÚ NGHE LIỀN ĐƯỢC GIẢI THOÁT
[ Bài chú Nghe qua liền được giải thoát ]
(THE MANTRA "HA GAN GA")
AH AH SHA SA MA HA
MA BEN DHARMA RA RA
HA GAN GA AH SHA LA
SA DEN DHARMA DA LI
GA HA NA AH LI DA
HA MA SA SHA GI YO
Trong số “Pháp Phục Tàng” của Đức Liên Hoa Sinh Đại Sư truyền vào xứ Tây Tạng, cho đến nay vẫn còn rất nhiều pháp chưa được công khai truyền thừa. Bài chú “Thính Tức Giải Thoát” (Nghe qua liền được giải thoát) là một trong số ấy.
Đức Liên Hoa Sinh khai thị: “Nghe liền được giải thoát, chỉ cần nghe đến chú này là đã đầy đủ liền được sự gia trì lợi ích của thần chú, sự gia trì của chư Phật, Bồ-tát.”
Chú ngữ này, bất cứ chúng sinh nào nghe thấy, đều có thể từ trong luân hồi mà được giải thoát. Thời gian giải thoát là khi nào? Đối với kẻ thiện căn, đầy đủ duyên lành thì nghe chú này xong có thể liền giải thoát; riêng đối với kẻ nghiệp chướng nặng nề cũng nhận được sự gia trì lợi ích của thần chú, sớm thoát khỏi luân hồi lục đạo.
Chú ngữ này vốn được Đức Phổ Hiền Vương truyền cho Bồ-tát Kim Cang, rồi từ Bồ-tát Kim Cang truyền lại cho đức Liên Hoa Sanh. Đến thời đức Liên Hoa Sanh, ngài đã cất dấu chú này ở điểm nào đó được gọi là điểm “Phục Tàng”, về sau các Phục Tàng Đại Sư (các vị đại sư đã tu chứng, thấy được các pháp vật ẩn dấu trong đất) mang ra truyền bá rộng rãi làm lợi ích chúng sinh. Cho dù rùa, cá, chó, mèo…v.v, hể chúng sinh trong loài súc sanh nghe được lời chú này liền nhận được công đức lợi ích rất lớn.
Xin hồi hướng công đức này cho tất cả mọi loài chúng sinh, mong họ thoát khỏi mọi cảnh khổ.
NGUỒN ĐỌC THÊM: http://phatgiaovnn.com/upload1/bz/sh...#ixzz4JvyyZlMZ / http://chuatanvien.com/vi/news/Phap-...Thodol-93.html
*Đức Liên Hoa Sanh đã giảng dạy, là 1 trong 6 phương cách để Giải Thoát mà không thông qua Thiền Định, bao gồm:
1. Giải thoát qua Cái Nghe (liberation through hearing) / Giải thoát thông qua Sự Nghe (Thodrol)
2. Giải thoát qua Cái Mặc (liberation through wearing) (*) / Giải thoát thông qua Sự Đeo (Tagdrol)
3. Giải thoát qua Cái Thấy (liberation through seeing) / Giải thoát thông qua Sự Thấy (Tongdrol)
4. Giải thoát qua Sự Hồi Nhớ (liberation through remembering) / Giải thoát thông qua Sự Nhớ Nghĩ Đến (Drendrol)
5. Giải thoát qua Vị Nếm (liberation through tasting) / Giải thoát thông qua Sự Nếm (Nyongdrol)
6. Giải thoát qua Sự Chạm Xúc (liberation through touching) / Giải thoát thông qua Sự Xúc Chạm (Regdrol)
(*) Ở đây ám chỉ áo mặc, hoặc phủ, hoặc đắp trên thân, mà cũng có thể là pháp bảo mà ta có thể đeo trên người.
( http://drikungvn.org/files/Men_Quang_Minh.pdf / http://hocthuatphuongdong.vn/index.p...ic=5375.0;wap2 )
GIẢI-THOÁT THÔNG-QUA SỰ-NGHE
{ Văn Giải Thoát Chú / Thính Văn Giải Thoát Chú / Trung Ấm Thính Văn Giải Thoát Chú / Tam Ác Đạo Thính Văn Giải Thoát Chú }
[ 闻解脱咒 / 听闻解脱咒 - 听即解脱咒 - 聽聞解脫咒 / 中陰聽聞解脫咒 - 中阴听闻解脱真言 / 三恶道听闻解脱咒 ]
( Liberation Through Hearing / Thodrol )
Nguồn: http://www.daode99.com/view.php?tid=65 )
Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
http://www.upsieutoc.com/images/2016...79852285_s.jpg
.阿比甲当嘎
.阿比甲當嘎
.阿比加當嘎
.阿比加当嘎
.阿毗迦当嘎
.阿比扎当嘎
.A Tỷ Gia Đương Ca
.A Pi Jia Dang Ga
.APi Jia Dam Ga
.APi Ka Dam Ga
.A Bi Jia Dang Ga
.ABi Jia Dang Ga
.A Bi Jia Dam Ga
.A Bi Ka Dam Ga
.ABHA KRTAM KAM
.AH BE GYA DANG GA
.A BHIRGYA TAM KA
.A VI CA TAM KA
*GHI CHÚ:
.Đại ý Câu Chú: A VI CA TAM KA [ AVI ( 观照 ): Quán Chiếu / CATAM ( 造作 ): Tạo Tác / KA ( 欲 ): Dục ]
.Đức Kim Cang Thượng Sư Liên Hoa Sanh thuyết: Thính Văn Giải Thoát, chỉ yếu thính đáo giá tá Chú âm tựu dĩ túc cú / [ 莲花生莲师金剛说:「听即解脱,只 听到这些咒音就已足够。 」/「聽即解脫,只要聽到這些咒音就已 夠。 」]