Như Kỳ Ất gặp cửa Hưu có 3 cục, cục 1, cục. 9, cục 17
Cục 1, Kỳ Ất + Hưu + Phụ: Phi Long Tại Thiên
Cục 9, Kỳ Ất + Hưu + Trụ + Phù: Bạch Hổ Vương Uy
Cuc. 17, Kỳ Ất + Hưu + Nhuế + Địa: Thiên Khu Trực Nhật
Cục 1:
Sao Phụ, ta coi các số Sao(), thì thấy Tuần GiápTý, GiápTuất, GiápThân, và GiápThìn có sao Phụ
Tuần GiápTý Mậu:
ThầnKT: 9 (Cửu Thiên)
ThầnKĐ: (9,8,7,6,5,4,3,2,1)
Sao: +(5,5,5,5,5,5,7,5,3), -(6,6,6,6,6,6,4,6,8)
CụcKT: +(6,6,6,6,6,6,8,6,4), -(5,5,5,5,5,5,3,5,7)
CụcKĐ: +(6,7,8,9,1,2,5,4,3), -(5,4,3,2,1,9,6,7,8)
Ta có số 4 (sao Phụ) trong Sao: -(6,6,6,6,6,6,4,6,8) ở ngôi Đinh, Đinh trong tuần Giáp Tý là Đinh Mão.
Âm độn 3 cục, giờ Đinh Mão, Kỳ Ất Thiên bàn gặp Hưu, Phụ, Thiên
Âm độn 6 cục, giờ Đinh Mão, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Âm
Tuần GiápTuất Kỷ:
ThầnKT: 8 (Cửu Địa)
ThầnKĐ: (9,8,7,6,5,4,3,2,1)
Sao: +(6,6,6,6,6,6,8,6,4), -(5,5,5,5,5,5,3,5,7)
CụcKT: +(7,7,7,7,7,7,9,7,5), -(4,4,4,4,4,4,2,4,6)
CụcKĐ: +(6,7,8,9,1,2,5,4,3), -(5,4,3,2,1,9,6,7,8)
Ta có số 4 (sao Phụ) trong Sao: +(6,6,6,6,6,6,8,6,4) ở ngôi Ất, Ất trong tuần Giáp Tuất là Ất Hợi
Dương độn 5 cục, giờ Ất Hợi, Kỳ Ất Thiên bàn gặp Hưu, Phụ, Địa
Dương độn 3 cục, giờ Ất Hợi, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Phù
Tuần GiápThân Canh:
ThầnKT: 7 (+Chu Tước, -Huyền Vủ)
ThầnKĐ: (9,8,7,6,5,4,3,2,1)
Sao: +(7,7,7,7,7,7,9,7,5), -(4,4,4,4,4,4,2,4,6)
CụcKT: +(8,8,8,8,8,8,1,8,6), -(3,3,3,3,3,3,1,3,5)
CụcKD: +(6,7,8,9,1,2,5,4,3), -(5,4,3,2,1,9,6,7,8)
Ta có số 4 (sao Phụ) trong Sao: -(4,4,4,4,4,4,2,4,6) ở ngôi Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý và Bính, trong tuần
Giáp Thân, tức là giờ Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tỵ và Bính Tuất.
Âm độn 3 cục giờ Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn Quý Tỵ, Bính Tuất, Kỳ Ất Thiên bàn gặp Hưu, Phụ, Vũ
Âm độn 5 cục, giờ Mậy Tý, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Thiên
Âm độn 4 cục, giờ Kỷ Sửu, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Địa
Âm độn 3 cục, giờ Canh Dần, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Vũ
Âm độn 2 cục, giờ Tân Mão, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Thường
Âm độn 1 cục, giờ Nhâm Thìn, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Hổ
Âm độn 9 cục, giờ Quý Tỵ, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Hợp
Âm độn 7 cục, giờ Bính Tuất, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Xà
Tuần GiápThìn Nhâm:
ThầnKT: 5 (+Câu Trần, -Bạch Hổ)
ThầnKĐ: (9,8,7,6,5,4,3,2,1)
Sao: +(9,9,9,9,9,9,2,9,7), -(2,2,2,2,2,2,9,2,4)
CụcKT: +(1,1,1,1,1,1,3,1,8), -(1,1,1,1,1,1,8,1,3)
CụcKD: +(6,7,8,9,1,2,5,4,3), -(5,4,3,2,1,9,6,7,8)
Ta có số 4 (sao Phụ) trong Sao -(2,2,2,2,2,2,9,4) ở ngôi Ất, Ất trong tuần Giáp Thìn tức là Ất Tỵ
Âm độn 3 cục, giờ Ất Tỵ, Kỳ Ất Thiên bàn gặp Hưu, Phụ, Bạch Hổ
Âm độn 8 cục, giờ Ất Tỵ, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Phụ
Trong sách cục 1 có 4 thí dụ:
Dương độn 5 cục giờ Ất Hợi
Dương độn 3 cục giờ Bính Tuất
Âm độn 3 cục giờ Mậu Tý
Dương độn 3 cục giờ Ất Hợi
Gom lại các quẻ có Ất Kỳ ở Thiên bàn hay Địa bàn gặp cửa Hưu và sao Phụ ta có bảng như sau:
Âm độn 3 cục, giờ Đinh Mão, Kỳ Ất Thiên bàn gặp Hưu, Phụ, Thiên
Âm độn 6 cục, giờ Đinh Mão, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Âm
Dương độn 5 cục, giờ Ất Hợi, Kỳ Ất Thiên bàn gặp Hưu, Phụ, Địa
Dương độn 3 cục, giờ Ất Hợi, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Phù
Âm độn 3 cục giờ Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn Quý Tỵ, Bính Tuất, Kỳ Ất Thiên bàn gặp Hưu, Phụ, Vũ
Âm độn 5 cục, giờ Mậy Tý, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Thiên
Âm độn 4 cục, giờ Kỷ Sửu, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Địa
Âm độn 3 cục, giờ Canh Dần, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Vũ
Âm độn 2 cục, giờ Tân Mão, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Thường
Âm độn 1 cục, giờ Nhâm Thìn, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Hổ
Âm độn 9 cục, giờ Quý Tỵ, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Hợp
Âm độn 7 cục, giờ Bính Tuất, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Xà
Âm độn 3 cục, giờ Ất Tỵ, Kỳ Ất Thiên bàn gặp Hưu, Phụ, Bạch Hổ
Âm độn 8 cục, giờ Ất Tỵ, Kỳ Ất Địa bàn gặp Hưu, Phụ, Phụ
Ta thấy thí dụ Dương độn 3 cục giờ Bính Tuất trong sách là sai, Âm độn 3 cục giờ Bính Tuất mới đúng.
VinhL nghỉ chắc chổ khó hiểu là dãy số Sao: +(5,5,5,5,5,5,7,5,3), -(6,6,6,6,6,6,4,6,8)
Trong (,,,) có 9 số đại diện cho PhiCanGiờ tức (Mậu,Kỷ,Canh,Tân,Nhâm,Quý,Đinh,Bính,Ất)
Lấy con số 7 trong +(5,5,5,5,5,5,7,5,3) thì ta thấy nó đứng ở ngôi thứ 7, tức là ngôi Đinh, tức là PhiCanGiờ là Đinh. Nếu trong tuần Giáp Tý thì đó là Đinh Mão, trong tuần Giáp Tuất thì đó là Đinh Sửu, trong tuần Giáp Thân thì đó là Đinh Hợi, trong tuần Giáp Ngọ thì đó là Đinh Dậu, trong tuần Giáp Thìn thì đó là Đinh Mùi, và trong tuần Giáp Dần đó là Đinh Tỵ.
Cái đuôi KT, và KĐ, là viết tắc cho Kỳ Thiên, và Kỳ Địa. Trong các thí dụ ta thấy có nhiều cục là dùng Kỳ Ất ở Thiên bàn, và củng có cục lại dùng Kỳ Ất ở Địa bàn. Kỳ Ất ở Thiên bàn thì ta thấy mỗi tuần có một Thần không thay đổi, trong khi đó nếu dùng Kỳ Ất ở Địa bàn thì ta thấy Thần không thay đổi theo tuần mà thay đổi theo PhiCanGiờ, mỗi giờ có một Thần. Khi dùng Kỳ ở địa bàn, cục củng không thay đổi theo tuần mà chỉ thay đổi theo PhiCanGiờ.
Nhớ phân biệt + là Dương độn, - là Âm độn.
VinhL đã dẫn giải cho cục 1, còn lại 2 cục của Kỳ Ất Cửa Hưu, các bạn có thể tự làm xem sao.
![[THẾ GIỚI VÔ HÌNH] - Mã nguồn vBulletin](images/misc/vbulletin4_logo.png)



Trả lời ngay kèm theo trích dẫn này
Bookmarks