Ở lĩnh vực này , NCD xin đưa thêm vài ngày sau nữa :
NGƯU LANG CHỨC NỮ :
Mùa Xuân nghe tiếng kim kê
Mùa Hè thỏ chạy biệt tăm băng ngàn
Thu hầu , Đông hổ lâm san
Ngưu Lang Chức Nữ về đàn sao nên.
==> mùa Xuân kỵ ngày Dậu , mùa Hè kỵ ngày Mẹo , mùa Thu kỵ ngày Thân , mùa Đông kỵ ngày Dần.

KHÔNG SÀNG :
Mùa Xuân , rồng dậy non đoài
Mùa Hạ , dê chạy cho ai bồi hồi
Mùa Thu , chó sủa lôi thôi
Mùa Đông , trâu lại cứ lôi kéo cày.
==> Mùa Xuân kỵ ngày Thìn , mùa Hạ kỵ ngày Mùi , mùa Thu kỵ ngày Tuất , mùa Đông kỵ ngày Sửu.

KHÔNG PHÒNG :
Xuân : Long , Xà , Thử thị Không Phòng
Hạ : Khuyển , Trư , Dương nhơn tử vong.
Thu : Thố , Mã , Hổ phùng đại kỵ.
Đông : Kê , Ngưu , Hầu thị tán không
Nam đáo nữ phòng , nam tắc tử.
Nữ đáo nam phòng , nữ tắc vong.
==> Mùa Xuân kỵ các ngày Thìn ,Tị ,Tý .Mùa Hạ kỵ các ngày Tuất ,Sửu ,Mùi. Mùa Thu kỵ các ngày Mẹo ,Ngọ ,Dần .Mùa Đông kỵ các ngày Dậu ,Sửu ,Thân.


CÔ HƯ SÁT :
Đây là tháng kỵ cưới gã tính theo tuổi nam nữ , nam kỵ ngày Cô , nữ kỵ ngày Hư.
Các tuổi thuộc "tuần Giáp Tý" ( tức là từ Giáp Tý đến Quý Dậu ) : nam kỵ tháng 9-10 là Cô , nữ kỵ tháng 2-4 là Hư.
Các tuổi thuộc "tuần Giáp Tuất" ( tức là từ Giáp Tuất đến Quý Mùi ) : nam kỵ tháng 7-8 là Cô , nữ kỵ tháng 1-3 là Hư.
Các tuổi thuộc "tuần Giáp Thân" (tức là từ Giáp Thân đến Quý Tị ) : nam kỵ tháng 5-6 là Cô , nữ kỵ tháng 11-12 là Hư.
Các tuổi thuộc "tuần Giáp Ngọ" (tức là từ Giáp Ngọ đến Quý Mẹo ) : nam kỵ tháng 3-4 là Cô , nữ kỵ tháng 9-10 là Hư.
Các tuổi thuộc "tuần Giáp Thìn" (tức là từ Giáp Thìn đến Quý Sửu ) : nam kỵ tháng 1-2 là Cô , nữ kỵ tháng 7-8 là Hư.
Các tuổi thuộc "tuần Giáp Dần" (tức là từ Giáp Dần đến Quý Hợi ) : nam kỵ tháng 11-12 là Cô , nữ kỵ tháng 5-6 là Hư.

VỤ 28 : CHÔN CẤT .
Người chết có nhiều quan hệ đến con cháu , thứ nhất trong vụ chôn cất , vậy nên chọn trong 12 ngày chôn cất rất tốt sau đây :
" Nhâm Thân , Quý Dậu , Nhâm Ngọ , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Thân , Đinh Dậu , Nhâm Dần , Bính Ngọ , Kỷ Dậu , Canh Thân , Tân Dậu "
Hoặc chọn trong 7 ngày chôn cất khá tốt kể ra như sau đây :
" Canh Ngọ , Canh Dần , Nhâm Thìn , Giáp Thìn , Ất Tị , Giáp Dần , Bính Thìn "
Cũng còn nhiều ngày tốt chôn cất để con cháu phát đạt ,. nhưng phải tùy theo từng tháng như sau đây :
_ Tháng Giêng : Quý Dậu , Đinh Dậu , Kỷ Dậu , Bính Dần , Nhâm Ngọ , Ất Dậu , Nhâm dần , Bính Ngọ , Tân Dậu ( 3 ngày trước tốt hơn 6 ngày sau )
_ Tháng 2 : Bính Dần , Nhâm Thân , Giáp Thân , Bính Thân , Nhâm dần , Kỷ Mùi , Canh Dần , Canh Thân.
_ Tháng 3 : Nhâm Thân , Quý Dậu , Nhâm Ngọ , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Thân , Đinh Dậu , Bính Ngọ , Canh Thân , Tân Dậu.
_ Tháng 4 : Quý Dậu , Nhâm Ngọ , Ất Dậu , Đinh Dậu , Kỷ Dậu , Tân Dậu.
_ Tháng 5 : Nhâm Thân , Giáp Thân ,Canh Dần , Bính Thân , Nhâm Dần , Giáp Dần , Canh Thân ( ngày Dần kỵ Khai Kim Tĩnh )
_ Tháng 6 : Nhâm Thân , Quý Dậu , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Thân , Nhâm Dần , Giáp Dần , Tân Dậu , Canh Dần , Canh Thân.
_ Tháng 7 : Nhâm Thân , Quý Dậu , Bính Tý , Ất Dậu , Nhâm Thìn , Bính Thân , Đinh Dậu , Kỷ Dậu , Nhâm Tý , Bính Thìn , Giáp Thân ( 4 ngày Dậu tốt hơn 6 ngày kia )
_ Tháng 8 : Nhâm Thân , Giáp Thân , Canh Dần , Nhâm Thìn , Bính Thân , Nhâm Dần , Bính Thìn , Đinh tị , Canh Thân , Ất Tị
_ Tháng 9 : Bính Dần , Nhâm Ngọ , Nhâm Dần , Bính Ngọ , Canh Dần.
_ Tháng 10 : Canh Ngọ , Bính Tý , Giáp Thìn , Bính Ngọ , Bính Thìn.
_ Tháng 11 : Nhâm Thân , Giáp Thân , Canh Dần , Bính Thân , Nhâm Dần , Giáp Thìn , Giáp Dần , Canh Thân , Nhâm Tý ( 4 ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh ).
_ Tháng Chạp : Nhâm Thân , Quý Dậu , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Thân , Nhâm Dần , Giáp Dần , Canh Thân ( 4 ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh )

VỤ 29 : XẢ TANG .
Thọ chế là để tang người chết , nay đủ năm rồi muốn xả tang không thờ bài vị nữa , nên chọn trong 14 ngày lành tốt sau đây :
" Nhâm Thân , Bính Tý , Giáp Thân , Tân Mẹo , Bính Thân , Canh Tý , Bính Ngọ , Kỷ Dậu , Tân Hợi , Nhâm Tý , Ất Mẹo , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi , Canh Thân "
Nên gặp ngày có Trực Trừ.

VỤ 30 : THẦN TRÙNG .
Cách này ở nhiều sách hay lầm lẫn với các ngày Trùng Tang , Tam Tang , Trùng Phục...Thần Trùng là trong gia quyến , thân chủ có người chết nhằm ngày đó , nếu không Nhương Ếm thì sẽ bị tai họa chết trùng , người ta gọi là Trùng Tang Liên Táng , trong thân sẽ có người chết tiếp. Những ngày đã nói ở trên không kỵ chết mà chỉ kỵ những việc an táng , tẩn liệm , mặc đồ tang , chôn cất , xả tang... Còn như chết nhằm ngày Thần Trùng mới đáng sợ. Sau đây là ngày Thần Trùng :
_ Tháng 1,2,6,9,12 : Chết nhằm ngày Canh Dần hay Canh Thân là phạm Thần Trùng " Lục Canh Thiên Hình ". Nếu thêm thấy năm tháng cũng vậy là càng nặng.
_ Tháng 3 : Chết nhằm ngày Tân Tị hay Tân Hợi là phạm Thần Trùng " Lục Tân Thiên Đình " , nếu gặp thêm năm , tháng nữa càng nặng hơn
_ Tháng 4 : Chết nhằm ngày Nhâm Dần hay Nhâm Thân là phạm Thần Trùng " Lục Nhâm Thiên Lao " , nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
_ Tháng 5 : Chết nhằm ngày Quý Tị hay Quý Hợi là phạm Thần Trùng " Lục Quý Thiên Ngục " , nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
_ Tháng 7 : Chết nhằm ngày Giáp Dần hay Giáp Thân là pahm5 Thần Trùng " Lục Giáp Thiên Phúc " , nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
_ Tháng 8 : Chết nhằm ngày Ất Tị hay Ất Hợi là phạm Thần Trùng " Lục Ất Thiên Đức " , nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
_ Tháng 10 : Chết nhằm ngày Bính Dần hay Bính Thân là phạm Thần Trùng " Lục Bính Thiên Uy ". nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
_ Tháng 11 : Chết nhằm ngày Đinh Tị hay Đinh Hợi là phạm Thần Trùng " Lục Đinh Thiên Âm " , nếu gặp thêm năm tháng càng nặng