kết quả từ 1 tới 16 trên 16

Ðề tài: Cách điểm huyệt trị nhức đầu

Threaded View

Previous Post Previous Post   Next Post Next Post
  1. #14

    Mặc định

    Đây là hai huyệt đạo do tôi nghiêm cứu trị bệnh không nằm trong danh sách điểm huyệt hại người tôi củng chưa đặt tên gọi.

    - Vị trí: Sau ót nằm hai bên đốt sống cổ thứ nhất nối liền giữa sọ đầu và cổ, ở hai bên Huyệt Á môn.
    Cao nhân có thể đặt cho dùm cái tên gọi cảm ơn .
    Tôi còn nghiêm cứu thêm nhiều huyệt đạo trị bệnh rất rất hiệu nghiệm chỉ sau cái điểm huyệt bệnh giảm hết ngay như: bệnh yếu tim hồi hợp giậc mình thường xuyên, nếu quí vị cao nhân hứng muốn tìm hiểu thêm tôi sẽ cố gắn post vào bài kế.

    Sẳn đây tôi cống hiến quí vị một số chỗ điểm huyệt hại người/ giết người xem phần dưới .
    ----------------------

    VỊ TRÍ CÁC HUYỆT NGUY HIỂM VÙNG ĐẦU, CỔ: cần luyện thành công thiết trảo triển khai chỉ pháp công phá huyệt đao.

    1.- Huyệt Bách hội: công phá huyệt đạo bằng "thiết đầu công/ tứ chỉ dương hầu".
    - Vị trí: Tại giao điểm của tuyến chính giữa đỉnh đầu và đường nối liền phần đầu giáp trên của 2 tai.
    - Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng váng, ngã xuống đất bất tỉnh nhân sự.

    2.- Huyệt Thần Đình: Công phá huyệt "thiết đầu công/tứ chỉ duơng hầu" từ trên điểm xuống.
    - Vị trí: Từ mép tóc trước trán lên 5 cm.
    - Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng váng, ảnh hưởng đến não.

    3.- Huyệt Thái Dương: Công phá huyệt "song chỉ thu châu" điểm ngang.
    - Vị trí: tại chổ lõm phía đuôi chân mày.
    - Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng váng, mắt tối lại, ù tai.

    4.- Huyệt Nhĩ môn: công phá huyệt đạo "độc chỉ cương dương" ngốn cái điểm ngang.
    - Vị trí: Tại chổ khuyết ở trước vành tai, khi há miệng hiện ra chỗ lõm.
    - Khi bị điểm trúng: Ù tai, choáng đầu ngã xuống đất.

    5.- Huyệt Tình minh: công phá huyệt "nhất dương chỉ"
    - Vị trí:Tại chỗ góc khóe mắt trong, đầu chân mày.
    - Khi bị điểm trúng: Có thể hôn mê hoặc hoa mắt ngã xuống đất.

    6.- Huyệt Nhân trung: công phá huyệt "nhất dương chỉ" dùng kình lực điểm cách 10cm giải khai huyệt đạo sau khi bị trúng bất tỉnh, tầm xa hơn trúng huyệt bất tỉnh.- Vị trí: Dưới chóp mũi.
    - Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng đầu, hoa mắt.

    7.- Huyệt Á môn: công phá huyệt "song chỉ thu châu".
    - Vị trí: Sau ót, chỗ lõm giữa gai đốt sống cổ thứ nhất và đốt sống cổ thứ 2.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào khu diên tuỷ (một phần não sau nối tuỷ sống) sẽ không nói được, choáng đầu, ngã xuống đất bất tỉnh.

    8.- Huyệt Phong trì: công phá huyệt "nhất dương chỉ".
    - Vị trí: Phía sai dái tai, chổ lõm dưới xương chẩm.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào trung khu diên tuỷ, hôn mê bất tỉnh.

    9.- Huyệt Nhân nghênh: công phá huyệt "tam chỉ thần ưng".
    - Vị trí: Yết hầu, ngang ra 2 bên 5cm.
    - Khi bị điểm trúng: Khí huyết ứ đọng, choáng đầu.

    B.-.. CÁC HUYỆT NGUY HIỂM Ở VÙNG BỤNG, NGỰC:

    1.- Huyệt Đản trung: công phá huyệt "nhất dương chỉ/song chỉ/tứ chỉ"
    - Vị trí: Giữa hai đầu vú.
    - khi bị điểm trúng: Nội khí tản mạn, lòng dạ hoảng loạn, thần trí không được rõ ràng.

    2.- Huyệt Cưu vĩ: công phá huyệt "thôi sơn quyền/ tứ chỉ dương hầu"
    - Vị trí: Trên rốn 15cm.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng, tĩnh mạch, gan, mật, chấn động tim, đọng máu, có thể gây tử vong.

    3.- Huyệt Cự khuyết: công phá huyệt "cuơng đao sát thích/ tứ chỉ/ song chỉ"
    - Vị trí: Trên rốn 9cm.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào gan, mật, chấn động tim, có thể gây tử vong.

    4.- Huyệt thần khuyết: công phá huyệt "nhất dương chỉ/ song chỉ".
    - Vị trí: Tại chính giữa rốn.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn, chấn động ruột, bàng quan, tổn thương đến khí, làm thân thể mất đi sự linh hoạt.

    5.- Huyệt Khí hải: công phá huyệt "kim tiêu cước"
    - Vị trí: Dưới rốn 4cm.
    - khi bị điểm trúng: Đập vào vách bụng, tĩnh động mạch và sườn, phá khí, máu bị ứ lại làm thân thể mất đi sự linh hoạt.

    6.- Huyệt Quan Nguyên: công phá huyệt "kim tiêu cước"
    - Vị trí: Dưới rốn 7cm.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng dưới, tĩnh mạch vàthần kinh sườn gây chấn động ruột, khí huyết ứ đọng.

    7.- Huyệt Trung cực: công phá huyệt "kim tiêu cước".
    - Vị trí: Dưới rốn 10cm.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng, tĩnh mạch vàchấn đọng thần kinh kết tràng chữ S, thương tổn khí cơ.

    8.- Huyệt Khúc cốt: công phá huyệt "kim tiêu cước".
    - Vị trí: Tại xương khung chậu bụng dưới - hạ bộ.
    - Khi bị điểm trúng: Thương tổn đến khí cơ toàn thân, khí huyết ứ đọng.

    9.- Huyệt ưng song: công phá huyệt "tứ chỉ/ song chỉ".
    - Vị trí: Trên vú, tại xương sườn thứ 3.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn vàthần kinh trước ngực cho đến động, tĩnh mạch, chấn động làm tim ngừng cung cấp máu, gây choáng váng.

    10.- Huyệt Nhũ trung: công phá huyệt "nhất dương chỉ/ song chỉ".
    - Vị trí: Tại chính giữa đầu vú.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn và động mạch sung huyết (nhồi máu) phá khí.

    11.- Huyệt Nhũ căn: công phá huyệt "nhất dương chỉ/ song chỉ".
    - Vị trí: Dưới đầu vú 1 đốt xương sườn.
    - Khi bị điểm trúng: Do phía trong bên trái là quả tim, nên khi bị điểm trúng sẽ đập vào tim, gây sốc dễ dẫn đến tử vong.

    12.- Huyệt Kỳ môn: y trên ...
    - Vị trí: Dưới núm vú, tại xương sườn thứ 6.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào gan, lá lách, chấn động cơ xương, khí huyết ứ đọng.

    13.- Huyệt Chương môn: công phá huyệt "đọc chỉ cương dương".
    - Vị trí: Tại tuyến giữa nách, mút cuối xương sườn nổi số 1, khi co khuỷu tay khép vào nách, nó nằm ngang với điểm cuối cùng của khuỷu tay.
    - Khi bị điểm trúng: Vì phí trong bên phải là gan, nghiêng phía dưới làlá lách, nên khi bị điểm trúng sẽ đập vào gan hoặc lá lách, phá hoại màng cơ xương, cản trở sự lưu thông của máu và tổn thương đến khí.

    14.- Huyệt Thương khúc: công phá huyệt "thôi sơn quyền/ tứ chỉ".
    - Vị trí: Giữa bụng tại bao tử, ngang ra 2 bên 5cm.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn và đọng mạch vách bụng, chấn đọng ruột, tổn thương khi, ứ đọng máu.

    C.- CÁC HUYỆT NGUY HIỂM TẠI PHẦN LƯNG, EO VÀ MÔNG:

    1.- Huyệt Phế du:
    - Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống ngực thứ 3, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch xương sườn thứ 3, tĩnh mạch vàthần kinh, chấn động tim, phổi, phá khí.
    2.- Huyệt Quyết âm du:
    - Vị trí: Tại phía dưới mỏm gai đốt sống ngực thứ 4, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào thành tim, phổi, phá khí cơ, dễ gây tử vong.
    3.- Huyệt Tâm du:
    - Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống ngực thứ 5, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào thành tim, phá huyết, thương tổn khí.
    4.- Huyệt Thận du:
    - Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 2, ngang ra 2 bên lưng 4 cm.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào quả thận, tổn khí cơ, dễ dẫn đến liệt nửa người.
    5.- Huyệt Mệnh môn:
    - Vị trí: Giữa đốt sống thắt lưng thứ 2 vàthứ 3.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào xương sườn, phá khí cơ, dễ gây ra liệt nửa người.
    6.- Huyệt Chí thất:
    - Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 2 ngang ra 2 bên 6cm.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch eo lưng, tĩnh mạch vàthần kinh, chấn động thận, thương tổn nội khí.
    7.- Huyệt Khí hải du:
    - Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 3, ngang ra 2 bên 4cm.
    - Khi bị điểm trúng: Đập vào quả thận, cản trở huyết, phá khí.
    8.- Huyệt Vĩ lư:
    - Vị trí: Tại giữa chỗ hậu môn vàxương cùng.
    Khi bị điểm trúng: Gây trở ngại đến sự lưu thông của khí trên toàn thân, khí tại huyệt Đan điền không dâng lên được.

    D.- CÁC HUYỆT VỊ NGUY HIỂM Ở TAY VÀ CHÂN: cần luyện thành công thiết trảo triển khai chỉ pháp công phá huyệt đao.

    1.- Huyệt Kiên tỉnh: cách điểm chỉ pháp "tứ chỉ dương hầu" như rắng mổ.
    - Vị trí: Chỗ cao nhất phần vai.
    - Khi bị điểm trúng: Cánh tay tê bại, mất đi sự linh hoạt.

    2.- Huyệt Thái uyên:
    - Vị trí: Ngữa lòng bàn tay, tại chỗ lõm lằn ngang cổ tay.
    - Khi bị điểm trúng: Cản trở bách mạch, tổn thương nội khí.

    3.- Huyệt Túc tam lý:
    - Vị trí: Bờ dưới xương bánh chè xuống 6cm, trước xương ống chân ngang ra ngoài 1 ngón tay.
    - Khi bị điểm trúng: Chi dưới tê bại, mất đi sự linh hoạt.

    4.- Huyệt Tam âm giao:
    - Vị trí: Tại đầu nhọn mắt cá chân thẳng lên 6 cm, sát bờ sau xương ống chân.
    - Khi bị điểm trúng: Chi dưới tê bại, mất linh hoạt, thương tổn khí ở huyệt Đan điền.

    5.- Huyệt Dũng tuyền:
    - Vị trí: Nằm tại lòng bàn chân, khi co ngón chân xuất hiện chỗ lõm.
    - Khi bị điểm trúng: Thương tổn đến khí tại huyệt Đan điền, khí không thể thăng lên được, phá khinh công.
    Tóm lại, 36 huyệt nguy hiểm ở trên, sau khi bị điểm trúng đều có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng, vì vậy xin các cao nhân nghiêm cứu để học hỏi không nên dùng bừa bải .. cảm ơn .
    Last edited by haiyen753; 06-11-2011 at 03:01 AM.

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Similar Threads

  1. Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 06-02-2011, 01:18 AM
  2. Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 06-02-2011, 12:54 AM
  3. Viên đá thần kỳ trị rắn cắn ở Thái Bình?
    By hungdac in forum Sưu Tập Khác...
    Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 26-01-2011, 01:36 PM
  4. Cách Trị Viêm Phế Quản Mãn Bằng NLSH
    By saodemnew in forum Hỏi Đáp, Tư Vấn
    Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 14-01-2011, 08:54 PM

Bookmarks

Quyền Hạn Của Bạn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •