2. Tổ Nghiệp
Khẩu Quyết
月支相融父母爻,祖業卦位從中出。
Nguyệt chi tương dung phụ mẫu hào , tổ nghiệp quái vị tùng trung xuất.
爻位再演生成數,鬚加人命余數尋。
Hào vị tái diễn sanh thành sổ , tu gia nhân mệnh dư sổ tầm.
求得聲音爲气數,卦气雙合祖業明。
Cầu đắc thanh âm vi khí sổ , quái khí song hiệp tổ nghiệp minh.

Tương tự như trong mục Tính Tình, ta lấy Hành Số cho Phụ Mẩu Hào của Hậu Thiên Mệnh Quái, theo bản
Ngủ Hành Sinh Số Lâm Số Biểu (khác hơn Ngủ Hành Bản Số Lâm Số Biểu)
Thủy 7, Hỏa 14, Mộc 21, Kim 28, Thổ 35

Cộng số Ngủ Hành của Hào Phụ Mẩu vào Nhân Mệnh Số, sau đó chia cho 12 để lấy số dư (nếu là 0 thì dùng 12). Dùng số dư này và Hành của Phụ Mẩu Hào để tra bản Tổ Nghiệp Quái Vị Biểu để lấy một Đơn Quái
Tổ Nghiệp Quái Vị Biểu
Hành----Thủy---Hỏa---Mộc---Kim---Thổ
Dư Số 01萃------咸-----萃-----萃------咸
----------- Tụy hàm tụy tụy hàm
--------02咸------萃-----咸-----萃------萃
----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------03萃------萃-----萃-----咸------咸
----------- Tụy tụy tụy hàm hàm
--------04萃------萃-----萃-----咸------咸
----------- Tụy tụy tụy hàm hàm
--------05咸------萃-----咸-----萃------萃
----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------06咸------萃-----萃-----咸------萃
----------- Hàm tụy tụy hàm tụy
--------07咸------萃-----萃-----咸------萃
----------- Hàm tụy tụy hàm tụy
--------08咸------萃-----咸-----萃------萃
----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------09萃------咸-----咸-----萃------萃
----------- Tụy hàm hàm tụy tụy
--------10萃------咸-----咸-----萃------萃
----------- Tụy hàm hàm tụy tụy
--------11咸------萃-----咸-----萃------萃
----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------12萃------咸-----萃-----萃------咸
----------- Tụy hàm tụy tụy hàm

Ta thấy trong Tổ Nghiệp Quái Vị Biểu chỉ có hai quẻ, quẻ Hàm và quể Tụy. Tra bản 64 Quái Số Biểu thì
Hàm là 702, quẻ Tụy là 802, vì vậy ta có thể đơn giản hóa bản này thành Tổ Nghiệp Quái Số như sau:
Tổ Nghiệp Quái Số Biểu
Dư Số (Hành Phụ Mẩu Thủy, Hỏa, Mộc, Kim, Thổ)
01,12(802,702,802,802.702)
02,05,08,11(702,802,702,802,802)
03,04(802,802,802,702,702)
06,07(702,802,802,702,802)
09,10(802,702,702,802,802)

Ta dùng Nguyệt Chi, tức Địa Chi của Tháng Sinh (trong Bát Tự), và Quái Số ở trên, tra Tổ Nghiệp Thanh Âm Biểu để lấy một Âm Tự, sau đó tra bản 96 Khí Số để lấy Khí Số.
Tổ Nghiệp Thanh Âm Biểu

月-----------子----丑-----寅----卯-----辰----巳---午----未------申-------酉------戌-----亥
Nguyệt-----Tử----Sửu---Dần--Mão--Thìn--Tị--- Ngọ--Mùi---Thân----Dậu----Tuất---Hợi
卦咸--------夫----敷-----溪----用-----走----北---法----疑------並-------內------賢-----同
Quái Hàm--Phu--Phu---Khê--Dụng--Tẩu--Bắc--Pháp-Nghi--Tịnh-----Nội----Hiền---Đồng
卦萃--------徹----透-----安----兌-----巽----甲---泥----象------娘-------玉------近-----坤
Quái Tụy--Triệt--Thấu--An--Đoài---Tốn--Giáp-Nê--Tượng--Nương--Ngọc--Cận----Khôn

Sau khi tra xét các Âm Tự với bản Khí Số như sau:
Quái Hàm 702 thì có Tý 1080, Sửu 2080, Dần 3080, Mão 4080, Thìn 5080, Tỵ 6080, Ngọ 7080, Mùi 8080, Thân 9080, Dậu 10080, Tuất 11080, Hợi 12080.
Quái Tụy 802 thì có Tý 1070, Sửu 2070, Dần 3070, Mão 4070, Thìn 5070, Tỵ 6070, Ngọ 7070, Mùi 8070,
Thân 9070, Dậu 10070, Tuất 11070, Hợi 12070.
Ta có thể lập thành công thức như sau
Khí Số = Nguyệt Chi x 1000 + 150 - (Quái Số div 10)
Nguyệt Chi: Tý 1,Sửu 2,Dần 3,Mão 4,Thìn 5,Tỵ 6,Ngọ 7,Mùi 8,Thân 9,Dậu 10, Tuất 11,Hợi 12
Tổ Nghiệp Số = Quái Số + Khí Số

Trở lại thí dụ trên
Nử với Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Ta có :
Thiên Số = 34
Địa Số = 34
Thiên Mệnh Số = 4522
Địa Mệnh Số = 3562
Nhân Mện Số = 9544
Hậu Thiên Mệnh Quái là Lôi Trạch Quy Muội động hào 4
Quẻ Lôi Trạch Quy Muội
_ _ Phụ Tuất Thổ Ứng
_ _ Huynh Thân Kim
___ Quan Ngọ Hỏa Động

_ _ Phụ Sửu Thổ Thế
___ Tài Mão Mộc
___ Quan Tỵ Hỏa

Hào Phụ Mẩu là Thổ, tra Ngủ Hành Sinh Số Lâm Số Biểu, Thổ được 35, như vậy
Dư Số = (35 + 9544) mod 12 = 9579 mod 12 = 3
Tra Tổ Nghiệp Quái Số Biểu
03,04(802,802,802,702,702), hành Thổ sau cùng tức số 702
Nguyệt Trụ là Đinh Mùi, vậy Nguyệt Chi là Mùi 8
Khí Số = 8 x 1000 + 150 - (702 div 10) = 8000 + 150 - 70 = 8080
Tổ Nghiệp Số = 702 + 8080 = 8782
Tra Câu Văn ta có:
8782
未月生人不大佳
Mùi nguyệt sinh nhân bất đại giai
一生富貴是虛花
Nhất sinh phú quý thị hư hoa
財源雖有終須盡
Tài nguyên tuy hữu chung tu tận
幸有賢郎可立家
Hạnh hữu hiền lang khả lập gia