Trích dẫn Nguyên văn bởi Love_Tamlinh Xem Bài Gởi
Tà Khí là Linh Khí xấu. Linh Khí đây hiểu nghĩa rộng là Thiên Linh, Địa Linh.

Hihi.
Trong tiếng Hán, Linh là gì?
泠 linh

1 : Linh linh 泠泠 tiếng nước chảy ve ve.

2 : Linh nhiên 泠然 tiếng gió thoảng qua (thổi vèo).



========

苓 linh

1.Phục linh 茯苓 một loài thực vật như loài nấm, dùng làm thuốc.

2 : Trư linh 豬苓 cũng là một loài nấm, mọc ở cây phong, từng hòn đen đen như phân lợn, nên gọi là trư linh, dùng làm thuốc.



=========

玲 linh

1 : Linh lung 玲瓏 tiếng ngọc kêu.

2 : Bóng lộn, đồ gì làm khéo léo gọi là linh lung.



=========

翎 linh

1 : Lông cánh chim.

2 : Cái vầy tên.

3 : Hoa linh 花翎, lam linh 藍翎 một thứ mũ trang sức của nhà Thanh 清, để thưởng cho các người có công.



=========

鈴 linh

1 : Cái chuông rung, cái chuông nhỏ cầm tay lắc.



=========

鴒 linh

1 : Tích linh 鶺鴒 con chim chìa vôi. Kinh Thi 詩經 có câu tích linh tại nguyên, huynh đệ cấp nạn 鶺鴒在原,兄弟急難 con chim chìa vôi ở đồng, anh em hoạn nạn vội vàng cứu vớt nhau. Vì thế nói về anh em hay dùng hai chữ linh nguyên 鴒原.



=========

瓴 linh

1 : Ngói máng, ngói bò, nhà lợp lòng ngói ngửa lên gọi là linh. Cao ốc kiến linh 高屋建瓴 nói về hình thế đóng ở chỗ cao có thể chạy xuống được. Nhà binh thường nói : kiến linh chi thế 建瓴之勢 nghĩa là đóng binh ở chỗ cao có thể đánh úp quân giặc được.



=========

零 linh

1 : Mưa lác đác, mưa rây.

2 : Rơi xuống. Như Kinh Thi 詩經 nói linh vũ kí linh 靈雨既零 mưa lành đã xuống, trận mưa ứng điềm lành đổ xuống.

3 : Lẻ. Chưa đủ số đã định gọi là linh, thí dụ như tính số trăm mà chưa đủ trăm thì số ấy gọi là số linh. Cái ngôi không của số đếm cũng gọi là linh. Như nhất linh nhị 一零二 một trăm lẻ hai, nghĩa là không đủ số mười.



==========

醽 linh

1 : Linh lục 醽醁 một thứ rượu ngon màu lục đời xưa.



==========

靈 linh

1 : Thần linh. Khí tinh anh của khí dương gọi là thần 神, khí tinh anh của khí âm gọi là linh 靈, ý nói vật gì được khí tinh anh đúc lại hơn cả trong các vật cùng loài với nó vậy. Như người là giống linh hơn cả muôn vật, con kỳ lân, con phượng hoàng, con rùa, con rồng gọi là tứ linh 四靈 bốn giống linh trong loài vật.

2 : Thần. Như bách thần 百神 gọi là bách linh 百靈, thần núi gọi là sơn linh 山靈, v.v.

3 : Người chết gọi là linh, ý nói hình chất tuy nát, tinh thần thường còn vậy. Ðặt bài vị thờ kẻ chết gọi là thiết linh 設靈.

4 : Uy phúc không hiện rõ gọi là linh. Như thanh linh 聲靈 cảm đến là ta thấy thấu ngay, hình như có cái gì soi xét bênh vực cho không cần phải dùng đến thực lực vậy.

5 : Ứng nghiệm. Như bói toán thuốc thang mà thấy hiệu nghiệm ngay đều gọi là linh.

6 : Linh hoạt, lanh lẹ, không ngu ngốc xuẩn trệ.



==========

伶 linh

1 : Linh Luân 伶倫 tên một vị nhạc quan ngày xưa, vì thế nên gọi quan nhạc là linh quan 伶倌.

2 : Ưu linh 優伶 phường chèo.

3 : Lẻ. Như linh đinh cô khổ 伶仃孤苦 lênh đênh khổ sở.

4 : Nhanh nhẹn. Như linh lị 伶俐 lanh lẹ.



==========

囹 linh

1 : Linh ngữ 囹圄 nhà tù (nhà pha).



==========

拎 linh

1 : Xốc lên (tay nắm vật gì giơ lên).



==========

羚 linh

1 : Linh dương 羚羊 con linh dương, một giống dê ở rừng, sừng dùng làm thuốc.



==========

蛉 linh

1 : Tinh linh 蜻蛉 một giống như con chuồn chuồn nhưng không bay xa được.



==========

舲 linh

1 : Cái thuyền nhỏ có cửa sổ bên mui.



==========

齡 linh

1 : Tuổi.



==========

櫺 linh

1 : Cái chấn song.

2 : Lá tàu (lá tàu ở đầu cột để đón mái nhà).



vậy tinh anh là gì ???