Pháp Tiên Tri Của Ngài Tôn giả ATiSa (Truyền Lại Từ Đức Lục Độ Mẫu)
Pháp bói toán này bắt nguồn từ sự kiện trước khi ngài ATiSa sang Tây Tạng. Ở bên trái Bồ-đề đạo tràng (Bodhgaya) có một tượng Lục Độ Mẫu khắc trên đá hiện ra và mở miệng nói chuyện với ngài, tiên đoán cát hung của việc sang Tây Tạng hoằng pháp, đồng thời truyền lại pháp này cho ngài.
Nếu hành giả có thể lâu dài tu trì 21 Lục Độ Mẫu, rộng tích lũy tư lương, cúng dường mạn-đà-la, hoặc lấy Lục Độ Mẫu làm bản tôn, thì có thể dùng phương pháp này để dự đoán cát hung.
Vốn dĩ, pháp bói toán trong Phật pháp chỉ có bậc Thánh giả, bậc Thượng sư mới được thực hành. Nhưng nhờ lòng từ bi gia trì của Đức Độ Mẫu mà pháp này được quảng bá rộng rãi, người có tín tâm đều có thể tu trì để dự đoán tất cả cát hung thế gian và xuất thế gian.
Tuy nhiên, do người tại gia phước đức nhỏ, nên lúc đầu khi bói có thể không chính xác. Vì vậy, cần phải tích lũy nhiều tư lương, siêng năng tu trì pháp Độ Mẫu. Khi phúc báo và trí tuệ càng ngày càng tăng trưởng thì sự chính xác cũng sẽ ngày càng cao.
Ngoài ra, khuyên không nên gieo quẻ quá thường xuyên.
Nguyên tắc: hành giả càng thành tâm niệm tụng các nghi quỹ hoặc thần chú của Độ Mẫu thì độ chính xác càng cao. Vì vậy, nên thường xuyên cúng dường Độ Mẫu tại bàn thờ Phật của mình, tụng càng nhiều tâm chú hoặc các bài khấn nguyện của Độ Mẫu, sau đó hãy bắt đầu gieo quẻ để tăng sự chính xác. 【Không nên tùy tiện cầm chuỗi hạt lên là gieo quẻ ngay.】
⸻
Cách Thực Hành Cụ Thể
• Chuẩn bị một chuỗi hạt thanh tịnh, thù thắng, tốt nhất chuyên dùng để tu trì Độ Mẫu. Bình thường cất giữ kín, không nên thường xuyên đem ra cho người khác thấy.
• Trên bàn thờ Phật, cúng dường bản tôn, tám món cúng, mạn-đà, chén hộ pháp. Trước mặt đặt lư hương, đốt hương, rồi tu trì nghi quỹ Độ Mẫu và niệm chú vài trăm lần, tụng Chú Duyên Khởi 7 biến.
• Cầm chuỗi hạt trong hai tay chắp lại, quán tưởng bản tôn:
• Tay phải chữ “A” màu trắng biến thành nguyệt luân,
• Tay trái chữ “RAṂ” màu đỏ biến thành nhật luân,
• Mỗi hạt châu biến thành A-la-hán.
• Chú tâm cầu nguyện:
Cầu thỉnh chư Phật Pháp Tăng, cầu thỉnh chư Tổ Sư truyền thừa,
cầu thỉnh chư Phật Bồ Tát Hộ Pháp ba đời.
Đệ tử (nêu tên người bói) thỉnh hỏi việc này,
thiện ác cát hung, xin chỉ rõ.
Tiếp tục cầu thỉnh Văn Thù Bồ Tát, Kim Cang Thủ Bồ Tát, và đặc biệt là Đức Lục Độ Mẫu, xin hiển thị cát hung.
• Niệm thần chú Lục Độ Mẫu từ 108 biến trở lên:
OM TĀRE TUTTĀRE TURE SVAHĀ.
• Sau đó cuốn chuỗi quanh ngón tay trái 2–3 vòng, tay phải cầm đầu còn lại, niệm Chú Duyên Khởi 7 biến:
OM YE DHARMA HETU… (toàn văn bạn đã trích trong bản gốc)
• Thổi hơi vào chuỗi hạt, rồi tay phải lần 3 hạt một lần về phía tay trái. Số hạt còn lại là 1–3 thì đó là con số thứ nhất. Làm lần hai để có con số thứ hai.
• Ghép hai con số lại để đối chiếu bảng quẻ:
1-1 1-2 1-3
2-1 2-2 2-3
3-1 3-2 3-3
⸻
Diễn Giải Các Quẻ
Quẻ 1: 1-1
• Hình tượng: Cây khô nở hoa, sa mạc xuất hiện nước, đá sinh con, kẻ ăn mày được của cải.
• Mong cầu: Mọi việc đều thành công, kể cả đuổi bắt kẻ cướp, cầu tình duyên, trốn tránh nguy hiểm.
• Quý nhân: Sắp đến.
• Tài lộc: Tài lớn.
• Oán thù: Không có.
• Giải hạn: Tu 21 Độ Mẫu, tụng chú, thả phong mã… Đây là quẻ đại cát, mọi việc nhanh chóng thành tựu.
Quẻ 2: 1-2
• Hình tượng: Quẻ tài phú, sắp có tiền vào.
• Buôn bán: Nên bán, không nên mua.
• Quý nhân: Sắp xuất hiện.
• Sinh nở: Có con trai.
• Bệnh tật: Chăm chữa và cầu pháp sẽ chuyển tốt.
• Mong cầu: Công việc nên giữ yên, không thay đổi.
• Xuất hành: Bất lợi, dễ lo sợ.
• Giải hạn: Nghi thức Kim Cang phá chướng, cúng khói, hỏa cúng tăng ích, hội cúng.
Quẻ 3: 1-3
• Hình tượng: Mây đen che phủ, quần áo trôi sông, xây nhà nơi sa mạc, tai họa khiến mọi thứ thành vô ích.
• Sinh mệnh: Có tai nạn huyết quang, nên đổi tên, xuất gia ngắn hạn. Dễ gặp tiểu nhân, khẩu thiệt, mất của.
• Tài lộc: Hao hụt, nhất là châu báu trong nhà.
• Quý nhân: Đến muộn.
• Oán thù: Gặp kẻ thù, oan gia trái chủ quấy nhiễu.
• Buôn bán: Không lợi.
• Mong cầu: Khó thành, tin tức thật giả lẫn lộn.
• Giải hạn: Cúng khói siêu độ, hồi hướng công đức.
Quẻ 4: 2-1
• Hình tượng: Quẻ trung bình, gia đạo bình an, có lợi cho việc phòng tránh trộm cắp.
• Sinh nở: Có con trai.
• Tài lộc: Có tài nhỏ, tài bất ngờ, buôn bán có lãi.
• Hôn nhân: Gặp được nhân duyên thật.
• Oán thù: Trong tuần có thể bị kẻ thù uy hiếp.
• Ma chướng: Oan gia trái chủ, nữ chủ trong nhà phạm tổ tiên.
• Mong cầu: Cần chờ đợi.
• Giải hạn: Nên tu pháp trấn áp kẻ thù, thiết lập bàn thờ tổ tiên, tẩy tịnh mộ phần, cúng khói.
Quẻ 5: 2-2
• Hình tượng: Quẻ hung, trong 4 ngày hoặc 4 tháng sẽ có tai họa.
• Ma chướng: Oan gia trái chủ, bị người tu hành chú nguyện xấu, thần núi và ác quỷ quấy nhiễu. Nhà có nữ giới tranh cãi khiến tổ tiên bất mãn, đấu tranh không dứt. Các việc khác đều bất lợi.
• Giải hạn: Cúng tổ tiên, tụng Bách Tự Minh, Kinh Sám hối 37 Phật, cúng khói, tu 21 Độ Mẫu trừ chướng.
Quẻ 6: 2-3
• Hình tượng: Quẻ đại cát, đất vàng sinh ngọc lúa, nở hoa quý.
• Sinh nở: Có con trai.
• Tài lộc: Kế hoạch chu đáo sẽ được tài lớn.
• Buôn bán: Nên đầu tư lớn, mạnh dạn.
• Mong cầu: Mọi việc đều thành.
• Hôn nhân: Nên xuất gia hoặc đi theo con đường tu hành.
• Ma chướng: Oan gia từ nơi công cộng, giao dịch.
• Giải hạn: Cúng tổ tiên, cúng khói.
Quẻ 7: 3-1
• Hình tượng: Quẻ khá tốt, trước khổ sau vui, được trưởng bối, quý nhân, tổ tiên thương yêu. Đặc biệt tốt khi hỏi về con cái.
• Bệnh tật: Cần trị lâu dài nhưng không nguy hiểm tính mạng.
• Buôn bán: Nên giữ ổn định, nghe lời khuyên của trưởng bối.
• Tài lộc: Đến muộn.
• Mong cầu: Cần quan sát, hỏi han nhiều.
• Oán thù: Không có.
• Ma chướng: Oan gia, thần núi bất mãn.
• Giải hạn: Trì tụng chú Phật Mẫu Tôn Thắng, cúng thần núi, hỏa cúng cầu an.
Quẻ 8: 3-2
• Hình tượng: Quẻ trung bình, rơi vào thế khó xử, tiến thoái đều khó, tai họa từ trời giáng xuống.
• Gia đạo: Kiện tụng, bị vu oan.
• Bệnh tật: Bất lợi.
• Sinh nở: Con cháu bị bắt cóc, mất mát.
• Buôn bán: Xây dựng, đầu tư thì lợi, việc khác bất lợi.
• Oán thù: Chủ nợ đến nhà.
• Ma chướng: Khi xuất hành dễ gặp cô hồn, oan hồn quấy nhiễu.
• Giải hạn: Cúng khói siêu độ, tụng kinh Phật Mẫu Tôn Thắng, pháp chiêu tài, thả cờ phong mã, tăng cúng khói.
Quẻ 9: 3-3
• Hình tượng: Quẻ trung bình.
• Tài lộc: Tài đến muộn.
• Bệnh tật: Nặng nhưng không nguy hiểm tính mạng.
• Hôn nhân: Hiện chưa có.
• Sinh nở: Thành tâm cầu nguyện sẽ có con trai.
• Oán thù: Không có.
• Ma chướng: Oan gia, Ma vương Bạch Ha.
• Mong cầu: Việc tốt thì nên, việc xấu thì không nên.
• Giải hạn: Tu pháp trừ chướng, cúng khói cho thần núi.
⸻
✦ Tác giả: trích lại tư liệu
Dịch từ bản Hoa văn
Bookmarks