KỆ
AN THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN
【 AN ÚY THỔ-ĐỊA LONG-THẦN CHƠN NGÔN 】

《 安土地真言安 / 安慰土地龍神真言 》



¤ 正文:

嶽繢山川諸靈貺,
此間土地最龍神,
纔聞宣演妙真言,
各鎮方隅生歡喜。
南無(生)歡喜地菩薩, 摩訶薩 (三遍)
☆ 安土地真言:
• 南無三满多。没馱喃。唵。度嚕度嚕 地尾娑婆訶 ( 七徧 )



¤ Dịch âm:


Nhạc Hội|Độc Sơn Xuyên Chư Linh Huống,
Thử|Thế Gian Thổ-Địa Tối Long-Thần,
Tài Văn Tuyên Diễn Diệu Chân ngôn,
Các Chấn|Trấn Phương Ngung Sinh Hoan Hỷ.
NA MÔ ( SINH ) HOAN HỶ ĐỊA BỒ TÁT, MA HA TÁT ( 3 biến )
☆ AN THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 安土地真言 ):

• नमः समन्त बुद्धानं ओं धुरु धुरु देवि स्वाहा। (x7)
• ༄༅༎ན་མཿ་ས་མནྟ་བུ དྡྷཱ་ནཱཾ་ཨོཾ་ཏུ་ ུ་ཏུ་ལུ་དི་ཝི་སྭ ཱ་ཧཱ༎ (x7)
• 南無三满多。没馱喃。唵。度嚕度嚕 地尾娑婆訶 ( 七徧 )
• Nam mô tam mãn đa, một đà nẫm, án độ rô độ rô, địa vĩ ta bà ha ( 7 biến )
• NA-MẮC SA-MĂN-TÁ BÚT-ĐA-NĂM: OM ĐU-RU ĐU-RU ĐÊ-VI SOA-HA ( 7 lần )
• NAMAḤ SAMANTA-BUDDHĀNĀṂ: OṂ DHURU DHURU DEVĪ SVĀHĀ (x7)



¤ Dịch nghĩa:


Đồng quê, rừng núi tiếng chuông vang,
Thổ-Địa, Long-Thần khắp Thế gian,
Lắng nghe tuyên dương Chơn Ngôn diệu,
Các phương xa xứ đều mừng vui.
NA MÔ ( SINH ) HOAN HỶ ĐỊA BỒ TÁT, MA HA TÁT ( 3 lần )
☆ AN THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 安土地真言 ):

• नमः समन्त बुद्धानं ओं धुरु धुरु देवि स्वाहा। (x7)
• ༄༅༎ན་མཿ་ས་མནྟ་བུ དྡྷཱ་ནཱཾ་ཨོཾ་ཏུ་ ུ་ཏུ་ལུ་དི་ཝི་སྭ ཱ་ཧཱ༎ (x7)
• 南無三满多。没馱喃。唵。度嚕度嚕 地尾娑婆訶 ( 七徧 )
• Nam mô tam mãn đa, một đà nẫm, án độ rô độ rô, địa vĩ ta bà ha ( 7 biến )
• NA-MẮC SA-MĂN-TÁ BÚT-ĐA-NĂM: OM ĐU-RU ĐU-RU ĐÊ-VI SOA-HA ( 7 lần )
• NAMAḤ SAMANTA-BUDDHĀNĀṂ: OṂ DHURU DHURU DEVĪ SVĀHĀ (x7)



◇ CƯỚC CHÚ:

* Chú yên tịnh đất đai = AN THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 安土地真言 )

* AN THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 安土地真言 ) này, còn có các tên như là:

• ÁN THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 唵土地真言 )

• AN THỔ-ĐỊA CÔNG CHƠN NGÔN ( 安土地公真言 )

• AN-ÚY THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 安慰土地真言 )

• AN-PHỦ THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 安撫土地真言 )

• AN-ÚY THỔ-ĐỊA LINH-THẦN CHƠN NGÔN ( 安慰土地靈神真言 )

• AN-ÚY NGŨ-PHƯƠNG THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 安慰五方土地真言)

• NGŨ-PHƯƠNG NỘI-NGOẠI AN-ÚY CHƯ-THẦN CHƠN NGÔN ( 五方內外安慰諸神眞言 )

• THỔ-THẦN TRẤN CHƠN-NGÔN ( 土神镇真言 )


☆ Bài KỆ AN THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN này, tên gọi đầy đủ là KỆ AN-ÚY THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 安慰土地真言 ), có Xuất Xứ từ KHOA CÚNG KỲ AN KHÁNH TRẠCH SONG NGỮ ( 供祈安慶宅科 ) bằng chữ Hán Nôm.


☆ Thần Chú AN THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 安土地真言 ) này, có Xuất Xứ từ Kinh PHẬT THUYẾT AN THỔ-ĐỊA LONG-THẦN KINH ( 佛說安土地龍神經 ). Thần Chú AN THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 安土地真言 ) này, cũng được Thầy Từ-Bi gọi là THẦN CHÚ THẦN-ĐẤT ( 神坦神咒 ).



✿ NGHĨA CỦA CHÚ AN THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 安土地真言 ):

NAMAḤ SAMANTA-BUDDHĀNĀṂ: OṂ DHURU DHURU DEVĪ SVĀHĀ.

• NAMAḤ / NAMO: có nghĩa là, Kính lễ.

• SAMANTA: có nghĩa là, Phổ biến / Phổ mãn, khắp cả.

• BUDDHĀNĀṂ: có nghĩa là, Chư Phật / Các Đấng Giác Ngộ.

• NAMAḤ SAMANTA-BUDDHĀNĀṂ: có nghĩa là, Quy mệnh khắp cả Chư Phật / Quy mệnh khắp tất cả Chư Phật.

• OṂ: có nghĩa là, Nhiếp triệu / Triệu thỉnh.

• DHURU: có nghĩa là, Lóe sáng / Tật tốc (đến đây).

• DHURU DHURU: có nghĩa là, Lóe sáng, lóe sáng, gom giữ tiền đề / Tật tốc, Tật tốc (đến đây).

• DHVI / DHIVI: có nghĩa là, THỔ-ĐỊA THẦN ( 土地神 ).

• DEVĪ: có nghĩa là, THIÊN-NỮ ( 天女 ) biểu thị cho sự gia hộ âm thầm của CHƯ THIÊN ( 諸天 ).

• SVĀHĀ: có nghĩa là, Thành tựu / Thành tựu Cát Tường.

• DEVĪ SVĀHĀ: Thiên Nữ ban cho sự thành tựu tốt lành.


♧ Tụng 3 lần CHÚ AN THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 安土地真言 ) để cho nơi chỗ đất đai và nhà cửa của mình được thanh tịnh.


▪︎ Ý NGHĨA của CHÚ AN THỔ-ĐỊA CHƠN NGÔN ( 安土地真言 ): Cầu cho cuộc đất nơi người tụng Kinh ổn định.


■ Trong dân gian, người kỉnh trọng tin tưởng ông Địa, mỗi khi mất vật gì mà tìm không ra thì van vái với Ngài xin giúp cho. Và quả thật, nhiều người đã tìm lại được và sau đó tạ ơn Ngài chỉ với nải chuối hay ít bánh quà đơn sơ.