ẤN TẨY-TAY
( ẤN TẨY-TAY còn dùng để gia trì Pháp Thí Thực cho Linh Giới )
• 手屈无名指置杯口。
• Ngón áp út của tay phải đặt ở miệng cốc.
• 右手曲无名指置杯口,是紧挨着杯口 ,不是悬空的。
• Ngón áp út của bàn tay phải đặt trên miệng cốc, sát miệng cốc; không được để lưng chừng.
【梵文“嚂”字图】
【 ĐỒ HÌNH PHẠN TỰ CHỮ " LAM " TIẾNG PHẠN 】
• 念净法界咒“唵嚂”二十一声(每七声 娑诃)。
如:唵嚂、唵嚂、唵嚂、唵嚂、唵嚂 唵嚂、唵嚂 娑诃。(共三遍)
• Trì tụng Thần Chú TỊNH PHÁP GIỚI CHƠN NGÔN: " ÁN LAM " 21 lần ( cứ mỗi khi đọc đến biến thứ 7, thì đọc thêm " TÓA-HA " ).
Chẳng hạn như: ÁN LAM, ÁN LAM, ÁN LAM, ÁN LAM, ÁN LAM, ÁN LAM, ÁN LAM TÓA-HA ( tổng cộng 3 lần như vậy; thành ra là 21 lần )
• 念的同时在施食杯上所施食的上方, 右手无名指(悬空)画写梵文“嚂” 。一边念一边写,共画写三遍,也可 每念至娑诃时画写一遍梵文“嚂”字 三遍。
• Trong khi niệm, hãy Vẽ và Viết chữ Phạn " LAM " tự bằng ngón áp út của bàn tay phải ( lưng chừng ) ở trên mặt thức ăn phía trên của cốc đựng thức ăn. Trong khi Đọc và Viết, hãy Vẽ và Viết tổng cộng 3 lần; hoặc Vẽ và Viết chữ Phạn " LAM " tự 3 lần mỗi khi bạn đọc đến câu thứ 7 có " TÓA-HA "/ ÁN LAM TÓA-HA.
https://www.mlbaikew.com/zongjiaozhi..._campaign=zalo
![[THẾ GIỚI VÔ HÌNH] - Mã nguồn vBulletin](images/misc/vbulletin4_logo.png)







Trả lời ngay kèm theo trích dẫn này
Bookmarks