ẤN TẨY-TAY
( ẤN TẨY-TAY dùng với CHÚ DƯỢC-SƯ )
☆ 药师咒 ( DƯỢC-SƯ CHÚ ):
咒文:蜥 南无金喉滑的 皮哈子也 古鲁边祖亚 般那巴拉扎亚 大他噶大亚 阿哈的 三亚三布大亚 大地约他 嘴 皮哈子也 皮哈子也 饵哈皮哈子也 动扎 三末嘎代萨哈.
☆ 手印说明 ( ẤN TẨY-TAY ):
• 右手无名指抵左手劳宫穴; 直 于于脐前; 左手心向上.
• Ngón áp út của bàn tay phải chạm vào Huyệt Lao-Cung của bàn tay trái; nó thẳng trước rốn; lòng bàn tay trái hướng lên trên.
¤ CƯỚC CHÚ:
• Huyệt Lao-Cung: nằm ở vị trí giữa trung tâm của lòng bàn tay.
• Lao-Cung huyệt là huyệt đạo thuộc gan bàn tay, nằm trên đường van tim của gan, nằm ở khe giữa của ngón tay số 4 (ngón vô danh: ngón tay không có tên gọi) và ngón giữa. Khi ta gấp các ngón tay vào lòng bàn tay và chạm vào đường van của gan bàn tay, đầu ngón tay giữa chạm vào nếp gấp ở giữa lòng bàn tay thì đó chính là vị trí của huyệt Lao Cung.
http://thegioivohinh.com/diendan/sho..._campaign=zalo
https://pic.sogou.com/pic/download.j...c4cc1b&index=1
![[THẾ GIỚI VÔ HÌNH] - Mã nguồn vBulletin](images/misc/vbulletin4_logo.png)









Trả lời ngay kèm theo trích dẫn này
Bookmarks