Trang 1 trong 71 12345671151 ... Cuối cùngCuối cùng
kết quả từ 1 tới 20 trên 1408
  1. #1

    Mặc định *** Vui Học Chữ Hán ***

    Để lớp học luôn sinh động và nhất là để các bạn mau tiến bộ, TV muốn bạn nào tham gia học thêm chữ Hán ở đây phải ....làm bài tập. Bạn nào làm bài đầy đủ, có khó khăn gì TV sẽ giúp đỡ tận tình. Bạn nào bỏ học, không làm bài, về sau gặp trở ngại gì thì cũng đừng trách TV nhé!

    Tuy là nơi vô hình, làm việc trên tinh thần giúp đỡ lẫn nhau, nhưng để cho hoạt động có hiệu quả, TV đành phải rất nghiêm khắc. Vì mục đích duy nhất của chúng ta là ...phải tiến bộ mà, đúng không? Hy vọng các bạn đồng ý với cách làm việc này nhé!

    Về bài học, TV sẽ ráng soạn bài sao cho cực dễ, lại rất hữu dụng. Học chữ nào là biết và xài được chữ đó liền. Đó là trọng điểm mà TV hướng tới. Tuy nhiên, với khả năng tiếp thu của mỗi người khác nhau, nên hy vọng bạn nào học nhanh sẽ kiên nhẫn chờ bạn mình, và bạn nào học chậm phải cố gắng theo người ta. Ngoài ra, có ý kiến gì mong các bạn hãy liên lạc với TV để từ đó TV sẽ tùy theo thực tế mà điều chỉnh cho phù hợp.

    Bài học sẽ có 3 phần: Chữ Hán, Âm Hán Việt, và Tập Viết. Sau mỗi bài đều có bài tập. Hy vọng các bạn sẽ thi nhau làm bài tập và đăng trên này để cho mọi người cùng trao đổi, học hỏi lẫn nhau.

    Ai đồng ý thì ký tên dưới đây nhé!

    ...Thân ái,
    -Thiên Vương-

  2. #2

    Mặc định

    Thanks huynh Thiên Vương.
    Chậm mà chắc là tiêu chí lớp học thì header ủng hộ ngay, vì header bẩm sinh không được thông minh cho lắm.
    Huynh chọn ngày giờ đẹp khai giảng nha!:)
    Last edited by header; 15-03-2008 at 09:12 AM.
    Nở với nhân gian một nụ cười.

  3. #3

    Mặc định 500 Chữ Hán Cơ Bản

    500 CHỮ HÁN CƠ BẢN


    HÌNH – ÂM – NGHĨA – TẢ PHÁP


    Lê Anh Minh & Tống Phước Khải hợp soạn


    Phần này gồm 500 chữ Hán cơ bản (gồm cả chữ phồn thể lẫn giản thể), xếp thứ tự theo phiên âm Pinyin. Mỗi chữ Hán được giải rõ về HÌNH–ÂM–NGHĨA và cách viết (tả pháp). Cách trình bày mỗi chữ Hán như sau: (1) âm Pinyin, (2) chữ Hán phồn thể (và giản thể của nó – nếu có – đặt trong ngoặc tròn ngay sau nó), (3) âm Hán Việt (trong ngoặc nhọn), và (4) ‎‎ý nghĩa thông thường nhất.Phần này phát triển từ: Learn to Write Characters của Dr. Tim Xie 謝天蔚 (Tạ Thiên Uý), California State University, Long Beach (trong đó có một vài chữ Hán phiên âm Pinyin bị đánh máy nhầm thanh điệu, nay đã được hiệu đính đúng thanh điệu ở đây, căn cứ Tân Hoa Tự Điển của Bắc Kinh).


    QUI TẮC VIẾT CHỮ HÁN

    Trừ vài ngoại lệ, qui tắc chung là từ trái qua phải; từ trên xuống dưới; từ ngoài vào trong.

    1. Ngang trước sổ sau: 十 , 丁 , 干 , 于 , 斗 , 井 .
    2. Phết (ノ) trước, mác ( 乀 ) sau: 八 , 人 , 入 , 天 .
    3. Từ trái qua phải: 州 , 划 , 外 , 辦 , 做 , 條 , 附 , 謝 .
    4. Từ trên xuống dưới: 三 , 合 , 念 , 志 , 器 , 意 .
    5. Từ ngoài vào trong: 司 , 向 , 月 , 同 , 風 , 风 , 周 .
    6. Bộ 辶 và 廴 viết sau cùng: 这 , 还 , 选 , 遊 , 道 , 建 .
    7. Giữa trước; trái rồi phải: 小 , 少 , 水 , 业 , 办 , 樂 .
    8. Vào nhà, đóng cửa: 日, 回 , 國 , 国 , 固 , 固 .

    KẾT CẤU CHỮ HÁN

    1. Trái–phải: 八 , 外 , 北 , 把 , 付 , 明 , 地 . 和 , 好 , 汉 .
    2. Trên–dưới: 二 , 分 , 公 , 志 , 定 , 多 , 思 , 各 , 電 .
    3. Ngoài–trong: 日, 回 , 國 , 国 , 固 , 固 , 開 , 問 , 同 .
    4. Trái–giữa–phải: 小 , 水 , 辦 , 做 , 條 , 謝 , 批 , 倒 .
    5. Trên–giữa–dưới: 三 , 合 , 克 , 器 , 意 , 菜 , 帶 , 堂 .
    6. Trên–phải trên–phải dưới: 但 , 你 , 程 , 談 , 總 , 治 .
    7. Trên–dưới trái–dưới phải: 蟲 , 最 , 命 , 众 , 義 , 緊 .
    8. Trên trái–trên phải–dưới: 想 , 您 , 資 , 質 , 些 , 型 , 恐 .
    9. Góc dưới trái–góc trên phải: 这 , 还 , 过 , 选 , 遊 , 道 .
    10. Liên thể: 十 , 人 , 刀 , 了, 七 , 九 , 山 , 南 , 之 .

    A (3 chữ)

    ǎi 矮 <ải/nụy> lùn.
    ài 愛 ( 爱 ) <ái> yêu.
    ān 安 <an> yên ổn.

    B (30 chữ)

    bā 八 <bát> 8.
    bǎ 把 <bả> quai cầm, cán.
    bà 爸 <bá> tiếng gọi cha.
    bái 白 <bạch> trắng.
    bǎi 百 <bách> 100.
    bài 拜 <bái> lạy.
    bān 般 <ban> bộ phận, loại.
    bàn 半 <bán> phân nửa.
    bàn 辦 ( 办 ) <bạn/biện> làm việc.
    bāo 包 <bao> bọc lại.
    bǎo 保 <bảo> bảo vệ.
    bào 報 ( 报 ) <báo> báo cáo, tờ báo.
    běi 北 <bắc> phía bắc.
    bèi 備 ( 备 ) <bị> đầy đủ, chuẩn bị.
    běn 本 <bản> gốc.
    bǐ 比 <tỉ> so sánh.
    bǐ 筆 ( 笔 ) <bút> cây bút.
    bì 必 <tất> ắt hẳn.
    biān 編 ( 编 ) <biên> biên soạn.
    biàn 便 <tiện> tiện lợi.
    biàn 變 ( 变 ) <biến> biến đổi.
    biāo 標 ( 标 ) <tiêu> mốc, mục tiêu.
    biǎo 表 <biểu> biểu lộ.
    bié 別 <biệt> ly biệt, đừng.
    bīng 兵 <binh> lính, binh khí.
    bìng 病 <bệnh> bịnh tật.
    bō 波 <ba> sóng nước.
    bù 不 <bất> không.
    bù 布 <bố> vải.
    bù 部 <bộ> bộ phận.

    C (25 chữ)

    cài 菜 <thái> rau.
    céng 層 ( 层 ) <tằng> tầng lớp.
    chá 查 <tra> kiểm tra.
    chǎn 產 ( 产 ) <sản> sinh sản, sản xuất.
    cháng 常 <thường> thường hay.
    cháng 長 ( 长 ) <trường/trưởng> dài, lớn.
    chǎng 場 ( 场 ) <trường> bãi đất rộng.
    chē 車 ( 车 ) <xa> xe.
    chéng 城 <thành> thành trì.
    chéng 成 <thành> trở thành.
    chéng 程 <trình> hành trình, trình độ.
    chéng 乘 <thừa/thặng> đi (xe/ngựa), cỗ xe.
    chǐ 齒 ( 齿 ) <xỉ> răng.
    chí 持 <trì> cầm giữ.
    chóng 蟲 ( 虫 ) <trùng> côn trùng.
    chū 出 <xuất> xuất ra.
    chú 除 <trừ> trừ bỏ.
    chù 處 ( 处 ) <xứ> nơi chốn.
    chūn 春 <xuân> mùa xuân.
    cí 詞 ( 词 ) <từ> từ ngữ.
    cǐ 此 <thử> này.
    cì 次 <thứ> lần, thứ.
    cōng 聰 ( 聪 ) <thông> thông minh.
    cóng 從 ( 从 ) <tòng/tùng> theo.
    cuì 存 <tồn> còn lại, giữ lại.

    D (43 chữ)

    dǎ 打 <đả> đánh.
    dà 大 <đại> lớn.
    dāi 呆 <ngai> đần độn.
    dài 帶 ( 带 ) <đái> đeo, mang.
    dài 代 <đại> đời, thế hệ.
    dàn 但 <đãn> nhưng.
    dāng 當 ( 当 ) <đáng/đương> đáng.
    dǎng 黨 ( 党 ) <đảng> đảng phái.
    dāo 刀 <đao> con dao.
    dǎo 倒 <đảo> lộn ngược.
    dǎo 導 ( 导 ) <đạo> dẫn dắt, lãnh đạo.
    dào 道 <đạo> con đường; đạo l‎ý.
    dào 到 <đáo> tới.
    dé 德 <đức> đức tính.
    dé 得 <đắc> được.
    de 的 <đích> mục đích.
    děi 得 <đắc> (trợ từ).
    dēng 燈 ( 灯 ) <đăng> đèn.
    děng 等 <đẳng> bằng nhau; chờ đợi.
    dí 敵 ( 敌 ) <địch> kẻ địch.
    dǐ 底 <để> đáy, nền.
    dì 地 <địa> đất.
    dì 第 <đệ> thứ tự.
    dì 弟 <đệ> em trai.
    diǎn 點 ( 点 ) <điểm> điểm, chấm.
    diàn 電 ( 电 ) <điện> điện lực.
    diào 調 ( 调 ) <điều/điệu> điều, điệu.
    dīng 丁 <đinh> con trai (tráng đinh), can thứ 4 trong 10 can.
    dǐ ng 頂 ( 顶 ) <đỉnh> đỉnh đầu.
    dìng 定 <định> cố định, yên định.
    dōng 東 ( 东 ) <đông> hướng đông.
    dōng 冬 <đông> mùa đông.
    dǒng 懂 <đổng> hiểu rõ.
    dòng 動 ( 动 ) <động> hoạt động.
    dōu 都 <đô> đều.
    dǒu 斗 <đẩu> cái đấu.
    dū 都 <đô> kinh đô.
    dū 督 <đốc> xét việc của cấp dưới.
    dù 度 <độ> mức độ.
    dù 肚 <đỗ> cái bụng.
    duì 隊 ( 队 ) <đội> đội ngũ.
    duì 對 ( 对 ) <đối> đối đáp; đúng; đôi.
    duō 多 <đa> nhiều.

    E (4 chữ)

    ér 而 <nhi> mà.
    ér 兒 ( 儿 ) <nhi> trẻ con.
    ér 爾 ( 尔 ) <nhĩ> mi, mày, ngươi.
    èr 二 <nhị> 2, số hai.

    F (15 chữ)

    fā 發 ( 发 ) <phát> phát ra.
    fǎ 法 <pháp> phép tắc.
    fǎn 反 <phản> trở lại; trái ngược.
    fāng 方 <phương> cách, phép tắc.
    fáng 房 <phòng> gian phòng.
    fàng 放 <phóng> thả ra, đặt để, bỏ đi.
    fēi 非 <phi> sai, trái.
    fèi 費 ( 费 ) <phí> hao phí, phí tổn.
    fēn 分 <phân> phân chia.
    fèn 分 <phận> chức phận; thành phần.
    fēng 風 ( 风 ) <phong> gió.
    fó 佛 <phật> bậc giác ngộ, «bụt».
    fú 服 <phục> y phục; phục tùng.
    fù 附 <phụ> nương vào, phụ thuộc.
    fù 付 <phó> giao phó.
    fù 復 ( 复 ) <phục> trở lại, báo đáp.

    G (27 chữ)

    gǎi 改 <cải> cải cách, sửa đổi.
    gài 概 <khái> bao quát, đại khái.
    gàn 乾 ( 干 ) <can> khô ráo.
    gē 哥 <ca> anh (tiếng gọi anh ruột).
    gé 格 <cách> cách thức, xem xét.
    gé 革 <cách> da, bỏ đi, cách mạng.
    gè 個 ( 个 ) <cá> cái, chiếc, cá lẻ.
    gè 各 <các> mỗi một.
    gēn 根 <căn> rễ, gốc gác.
    gēng 更 <canh> canh (=1/5 đêm).
    gèng 更 <cánh> càng thêm.
    gōng 工 <công> người thợ, công tác.
    gōng 功 <công> công phu, công hiệu.
    gōng 公 <công> chung, công cộng.
    gòng 共 <cộng> cộng lại, gộp chung.
    gǒu 狗 <cẩu> chó.
    gù 固 <cố> kiên cố, cố nhiên.
    guǎi 拐 <quải> lừa dối; cây gậy.
    guān 觀 ( 观 ) <quan/quán> quan sát.
    guān 關 ( 关 ) <quan> quan hệ.
    guǎn 管 <quản> ống quản; quản l‎ý.
    guāng 光 <quang> ánh sáng, quang.
    guǎng 廣 ( 广 ) <quảng> rộng.
    guī 規 ( 规 ) <quy> quy tắc.
    guó 國 ( 国 ) <quốc> nước, quốc gia.
    guǒ 果 <quả> trái cây; kết quả.
    guò 過 ( 过 ) <quá> vượt quá; lỗi.

    H (27 chữ)

    hái 還 ( 还 ) <hài> còn hơn, cũng.
    hǎi ( 海 ) <hải> biển.
    hàn 漢 ( 汉 ) <hán> Hán tộc.
    hǎo 好 <hảo> tốt đẹp.
    hào 號 ( 号 ) <hiệu> số hiệu.
    hào 浩 <hạo> lớn; mênh mông.
    hé 和 <hoà> hoà hợp.
    hé 合 <hợp> hợp lại, phù hợp;
    hěn 很 <ngận> rất, lắm.
    hóng 紅 ( 红 ) <hồng> màu đỏ.
    hóu 猴 <hầu> con khỉ.
    hòu 後 ( 后 ) <hậu> ở sau, phía sau.
    hǔ 虎 <hổ> cọp.
    huá 華 ( 华 ) <hoa> đẹp; Trung Hoa.
    huà 畫 ( 画 ) <hoạ> tranh, vẽ tranh.
    huà 劃 ( 划 ) <hoạch> kế hoạch; phân chia; nét bút (của chữ Hán).
    huà 化 <hoá> biến hoá.
    huà 話 ( 话 ) <thoại> lời nói;
    huài 壞 ( 坏 ) <hoại> hư, xấu.
    huán 還 ( 还 ) <hoàn> trở lại, trả lại.
    huàn 換 ( 换 ) <hoán> thay đổi, tráo;
    huí 回 <hồi> trở lại, một hồi, một lần.
    huì 會 ( 会 ) <hội> tụ hội, dịp, có thể, hiểu.
    hūn 婚 <hôn> hôn nhân.
    huó 活 <hoạt> sống; hoạt động.
    huǒ 火 <hoả> lửa.
    huò 或 <hoặc> hoặc là.

    J (43 chữ)

    jī 基 <cơ> nền, cơ bản, cơ sở.
    jī 機 ( 机 ) <cơ> máy móc; cơ hội.
    jī 雞 ( 鸡 ) <kê> con gà.
    jí 極 ( 极 ) <cực> rất, lắm; cùng tận.
    jí 及 <cập> đến; kịp; cùng.
    jí 級 ( 级 ) <cấp> cấp bậc.
    jǐ 幾 ( 几 ) <kỷ> mấy? <cơ> cơ hồ.
    jǐ 己 <kỷ> bản thân; can thứ 6.
    jì 計 ( 计 ) <kế> kế toán; mưu kế.
    jì 記 ( 记 ) <ký> ghi chép.
    jiā 家 <gia> nhà.
    jiā 加 <gia> thêm vào.
    jiā 嘉 <gia> tốt đẹp; khen.
    jiān 間 ( 间 ) <gian> ở giữa; gian nhà.
    jiàn 見 ( 见 ) <kiến> thấy; kiến thức.
    jiàn 件 <kiện> món, (điều) kiện.
    jiàn 建 <kiến> xây dựng, kiến trúc.
    jiāng 將 ( 将 ) <tương> sắp, sẽ.
    jiào 叫 <khiếu> kêu, gọi.
    jiào 教 <giáo> dạy; tôn giáo.
    jiào 較 ( 较 ) <giảo> so sánh.
    jiē 接 <tiếp> tiếp nhận; tiếp xúc.
    jiē 街 <nhai> đường phố.
    jiē 階 <giai> bậc thềm.
    jié 結 ( 结 ) <kết> kết quả; liên kết; hết.
    jiě 解 <giải> giải thích; cởi; giải thoát.
    jiě 姐 <thư> tiếng gọi chị, tiểu thư.
    jīn 斤 <cân> một cân (=16 lạng).
    jīn 金 <kim> vàng; kim loại.
    jǐn 緊 ( 紧 ) <khẩn> gấp, khẩn cấp.
    jìn 進 ( 进 ) <tiến> tiến tới.
    jìn 近 <cận> gần.
    jīng 京 <kinh> kinh đô.
    jīng 經 ( 经 ) <kinh> trải qua; kinh điển.
    jǐng 井 <tỉnh> cái giếng.
    jiū 究 <cứu> nghiên cứu; truy cứu.
    jiǔ 九 <cửu> 9.
    jiù 舊 ( 旧 ) <cựu> xưa cũ; cố cựu.
    jiù 就 <tựu> tựu thành, nên việc.
    jù 具 <cụ> đủ, dụng cụ.
    jué 覺 ( 觉 ) <giác> cảm giác, giác ngộ.
    jué 決 ( 决 ) <quyết> quyết định.
    jūn 軍 ( 军 ) <quân> quân đội.

    K (13 chữ)

    kǎ 卡 <ca> phiên âm «car, card».
    kāi 開 ( 开 ) <khai> mở ra.
    kàn 看 <khan, khán> xem.
    kǎo 考 <khảo> khảo cứu; sống lâu.
    ke 軻 <kha> tên thầy Mạnh Tử.
    kě 可 <khả> có thể.
    kè 克 <khắc> khắc phục.
    kè 客 <khách> khách khứa.
    kè 課 ( 课 ) <khoá> bài học.
    kǒng 孔 <khổng> cái lỗ; họ Khổng.
    kǒng 恐 <khủng> sợ hãi, làm cho ai sợ.
    kuài 快 <khoái> nhanh; vui; sắc bén.
    kuǎn 款 <khoản> khoản đãi; khoản tiền.

    L (32 chữ)

    lā 拉 <lạp> kéo.
    lái 來 ( 来 ) <lai> đến.
    lán 籃 ( 篮 ) <lam> cái giỏ xách.
    làng 浪 <lãng> sóng nước.
    láo 勞 ( 劳 ) <lao> vất vả; lao động.
    lǎo 老 <lão> già nua.
    lè 樂 ( 乐 ) <lạc> vui vẻ, khoái lạc.
    le 了 <liễu> trợ từ; liǎo xong, rõ ràng.
    léi 雷 <lôi> sấm nổ.
    lǐ 理 <lý> lý lẽ, đạo lý.
    lǐ 里 <lý> dặm; bên trong.
    lǐ 裡 <lý> bên trong.
    lǐ 禮 ( 礼 ) <lễ> lễ phép, nghi lễ.
    lì 利 <lợi> lợi ích, sắc bén.
    lì 立 <lập> đứng; lập thành.
    lì 力 <lực> sức lực.
    lì 厲 ( 厉 ) <lệ> hung ác; mạnh dữ,
    lián 連 ( 连 ) <liên> liền nhau; liên kết.
    liáng 良 <lương> tốt lành; lương hảo.
    liǎng 兩 ( 两 ) <lưỡng> 2; một lạng.
    liàng 量 <lượng> đo lường; sức chứa.
    liào 料 <liệu> tính toán; tài liệu; vật liệu.
    lín 林 <lâm> rừng.
    lǐng 領 ( 领 ) <lãnh, lĩnh> cổ áo; lãnh đạo.
    liú 流 <lưu> trôi chảy.
    liù 六 <lục> 6.
    lóng 龍 ( 龙 ) <long> con rồng.
    lóu 樓 ( 楼 ) <lâu> cái lầu.
    lǚ 旅 <lữ> đi chơi xa; quân lữ.
    lǜ 綠 ( 绿 ) <lục> màu xanh lá.
    lù 路 <lộ> đường đi.
    luàn 論 ( 论 ) <luận> bàn luận, thảo luận

    M (23 chữ)

    mā 媽 ( 妈 ) <ma> tiếng gọi mẹ.
    má 麻 <ma> cây gai.
    mǎ 馬 ( 马 ) <mã> ngựa.
    ma 嗎 ( 吗 ) <ma> trợ từ nghi vấn.
    māo 貓 <miêu> con mèo.
    máo 毛 <mao> lông.
    mào 冒 <mạo> trùm lên; mạo phạm.
    me 麼 ( 么 ) <ma> trợ từ nghi vấn.
    méi 霉 <mai> nấm mốc.
    méi 煤 <môi> than đá.
    méi 沒 <mộ> không có; mất đi.
    měi 每 <mỗi> mỗi một.
    měi 美 <mỹ> đẹp.
    mèi 妹 <muội> em gái.
    mén 們 ( 们 ) <môn> ngữ vĩ (chỉ số nhiều), thí dụ như wǒmen 我們 <ngã môn> (chúng tôi).
    mèng 夢 ( 梦 ) <mộng> giấc mộng.
    mǐ 米 <mễ> lúa gạo.
    miàn 面 <diện> mặt.
    mín 民 <dân> dân chúng.
    míng 明 <minh> sáng.
    mìng 命 <mệnh> mệnh lệnh, số mệnh.
    mó 摩 <ma> ma sát, chà xát.
    mò 末 <mạt> ngọn, cuối chót.

    N (17 chữ)

    nǎ 哪 <nả> nào?: nǎli 哪里 <nả lý> ở đâu?
    nà 那 <ná> kia, đó, ấy.
    nài 耐 <nại> chịu đựng
    nán 南 <nam> hướng nam.
    nán 男 <nam> con trai, đàn ông.
    nǎo 腦 ( 脑 ) <não> não, bộ óc.
    ne 呢 <ni> trợ từ (tiếng đệm).
    nèi 內 <nội> bên trong.
    néng 能 <năng> năng lực; tài cán; có thể.
    nǐ 你 <nễ> mày, mi, anh/chị (xưng hô thân mật như «you» tiếng Anh).
    nǐn 您 <nâm> ông/bà (tôn kính hơn 你).
    nián 年 <niên> năm.
    niàn 念 <niệm> nhớ tưởng, đọc.
    niú 牛 <ngưu> con trâu; sao Ngưu.
    nóng 農 ( 农 ) <nông> nghề nông.
    nǔ 努 <nỗ> cố gắng, nỗ lực.
    nv* 女 <nữ> đàn bà, con gái, phụ nữ.

    P (9 chữ)

    pái 排 <bài> bày ra; hàng dãy; bài trừ.
    pàng 胖 <bạng> mập béo (dáng người).
    péng 朋 <bằng> bạn bè.
    pī 批 <phê> vả; đánh bằng tay; phê bình.
    pí 脾 <tỳ> lá lách.
    pián 便 <tiện> tiện nghi, tiện lợi.
    pīn 拼 <bính> ghép lại; liều lĩnh.
    píng 平 <bình> bằng phẳng; hoà bình.
    pò 破 <phá> phá vỡ, rách.

    Q (17 chữ)

    qī 期 <kỳ> kỳ hạn, thời kỳ.
    qī 七 <thất> 7.
    qí 其 <kỳ> (của) nó/chúng nó; ấy; đó.
    qǐ 起 <khởi> nổi dậy, bắt đầu.
    qì 器 <khí> đồ dùng, máy móc.
    qì 氣 ( 气 ) <khí> hơi thở, khí.
    qián 前 <tiền> trước.
    qíng 情 <tình> tình cảm.
    qǐng 請 ( 请 ) <thỉnh> mời mọc.
    qiú 球 <cầu> hình cầu, quả banh.
    qū 區 ( 区 ) <khu> vùng, khu vực.
    qǔ 取 <thủ> lấy; đạt được; chọn.
    qǔ 曲 <khúc> khúc hát; cong; gẫy.
    qù 趣 <thú> thú vị, hứng thú.
    qù 去 <khứ> đi; đã qua; khử bỏ.
    quán 全 <toàn> trọn vẹn, cả thảy.
    qún 群 <quần> bầy đoàn; quần thể.

    R (8 chữ)

    rán 然 <nhiên> tự nhiên; đúng.
    rè 熱 ( 热 ) <nhiệt> nóng, nhiệt độ.
    rén 人 <nhân> người.
    rèn 任 <nhiệm/nhậm> nhiệm vụ; nhận.
    rèn 認 ( 认 ) <nhận> nhận thức.
    rì 日 <nhật> mặt trời; ngày.
    rú 如 <như> y như, nếu như.
    rù 入 <nhập> vào.

    S (43 chữ)

    sài 賽 ( 赛 ) <tái/trại> thi đua.
    sān 三 <tam> 3.
    shān 山 <sơn/san> núi.
    shàn 善 <thiện> lành, tốt.
    shàng 上 <thượng> trên; <thướng> lên.
    shāo 燒 ( 烧 ) <thiêu> đốt.
    shǎo 少 <thiếu/thiểu> nhỏ; ít.
    shé 蛇 <xà> con rắn.
    shè 社 <xã> thần đất; hội; xã hội.
    shēn 深 <thâm> sâu; kín; sẫm; lâu dài.
    shén 什 <thập> 10; nào? gì?
    shēng 生 <sinh> sống; mới; sinh ra.
    shéi 誰 ( 谁 ) <thuỳ> ai? người nào?
    shī 師 ( 师 ) <sư> thầy; đông đúc; noi theo.
    shí 十 <thập> 10.
    shí 石 <thạch> đá.
    shí 實 ( 实 ) <thực> thật; đầy đủ; trái cây.
    shí 時 ( 时 ) <thời> thời gian; thời vận.
    shǐ 使 <sử/sứ> sai khiến; sử dụng; sứ giả.
    shì 識 ( 识 ) <thức> hiểu biết; kiến thức.
    shì 式 <thức> phép; công thức; hình thức.
    shì 示 <thị> bảo cho biết; cáo thị.
    shì 是 <thị> đúng; tiếng «vâng» đồng ý; đó.
    shì 室 <thất> nhà; đơn vị công tác; vợ (chính thất: vợ chính thức).
    shì 事 <sự> sự việc; phục vụ.
    shì 世 <thế> đời; đời người; thế giới.
    shì 試 ( 试 ) <thí> thử; thi cử (khảo thí).
    shōu 收 <thâu/thu> thu vào; thu thập.
    shǒu 手 <thủ> tay; người gây ra (hung thủ).
    shòu 壽 <thọ> sống lâu.
    shòu 瘦 <sấu/sậu> gầy ốm; (thịt) nạc; chật.
    shū 舒 <thư> duỗi ra; dễ chịu; thư thả.
    shǔ 鼠 <thử> con chuột (lão thử).
    shǔ 屬 ( 属 ) <thuộc> thuộc về; thân thuộc.
    shù 數 ( 数 ) <số> số mục; shǔ <sổ> đếm.
    shuǐ 水 <thuỷ> nước; sông ngòi.
    shuō 說 ( 说 ) <thuyết> nói; thuyết phục.
    sī 思 <tư/tứ> ý nghĩ; suy nghĩ; nghĩ đến.
    sī 私 <tư> riêng tư; chiếm làm của riêng.
    sī 司 <tư/ty> quản lý; nha môn; công ty.
    sì 四 <tứ> 4.
    suàn 算 <toán> tính toán; kể đến.
    suǒ 所 <sở> nơi chốn; sở dĩ; sở hữu.

    T (27 chữ)

    tā 他 <tha> nó, hắn; (kẻ/việc) khác.
    tā 它 <tha> cái đó (chỉ đồ vật).
    tā 她 <tha> cô/bà ấy.
    tài 太 <thái> rất, quá; rất lớn.
    tán 談 ( 谈 ) <đàm> nói chuyện.
    táng 堂 <đường> sảnh đường; rực rỡ.
    táng 糖 <đường> đường (chất ngọt).
    tè 特 <đặc> đặc biệt; đặc sắc.
    téng 疼 <đông> đau đớn; thương xót.
    tī 梯 <thê> cái thang.
    tí 提 <đề> nâng lên (đề bạt, đề cao).
    tí 題 ( 题 ) <đề> chủ đề, vấn đề.
    tǐ 體 ( 体 ) <thể> thân thể; dáng vẻ.
    tiān 天 <thiên> ông Trời; bầu trời; ngày.
    tiáo 條 ( 条 ) <điều> cành; điều khoản.
    tīng 聽 ( 听 ) <thính> nghe; nghe lời.
    tíng 停 <đình> dừng lại; đình trệ.
    tíng 庭 <đình> cái sân; nhà lớn.
    tōng 通 <thông> thông suốt; giao thông.
    tóng 同 <đồng> cùng nhau.
    tǒng 統 ( 统 ) <thống> nối tiếp (truyền thống); thống nhất.
    tóu 頭 ( 头 ) <đầu> đầu; đứng đầu.
    tú 圖 ( 图 ) <đồ> đồ hoạ; toán tính (ý đồ).
    tǔ 土 <thổ> đất.
    tù 兔 <thố> con thỏ.
    tuán 團 ( 团 ) <đoàn> bầy đoàn; đoàn thể.
    tuì 退 <thoái> lùi lại (thoái lui); kém; cùn.

    W (15 chữ)

    wài 外 <ngoại> bên ngoài.
    wán 完 <hoàn> xong (hoàn tất); đủ.
    wàn 萬 ( 万 ) <vạn> 10000; nhiều; rất.
    wáng 王 <vương> vua (gồm | và 三, ý nói vua phải thông suốt «thiên–địa–nhân»).
    wǎng 往 <vãng> đã qua (≠ lái 來 <lai> lại).
    wàng 望 <vọng> vọng trông; 15 âm lịch.
    wěi 委 <uỷ> giao việc (uỷ thác); nguồn cơn.
    wèi 為 ( 为 ) <vi> làm; <vị> vì (ai/cái gì).
    wèi 位 <vị> chỗ; vị trí; (các/chư) vị.
    wén 文 <văn> vẻ sáng đẹp (văn vẻ).
    wèn 問 ( 问 ) <vấn> hỏi han.
    wǒ 我 <ngã> tôi; bản ngã.
    wú 無 ( 无 ) <vô> không.
    wǔ 五 <ngũ> 5.
    wù 物 <vật> đồ vật; sự vật; vật chất.

    X (33 chữ)

    xī 西 <tây> hướng tây.
    xī 希 <hi/hy> ít có (hy hữu); hy vọng.
    xī 息 <tức> hơi thở; tin tức; dừng; tiền lãi.
    xí 席 <tịch> chỗ ngồi; cái chiếu.
    xí 習 ( 习 ) <tập> rèn luyện, tập tành.
    xì 系 <hệ> cùng một mối (hệ thống).
    xià 下 <hạ> dưới; <há> đi xuống.
    xiān 先 <tiên> trước (tiên sinh 先生); đã mất (tiên đế 先帝, tiên phụ 先父).
    xiǎn 險 ( 险 ) <hiểm> nguy hiểm.
    xiàn 現 ( 现 ) <hiện> hiện ra; hiện tại.
    xiàn 綫 ( 线 ) <tuyến> sợi; tuyến đường.
    xiāng 相 <tương> lẫn nhau; xiàng <tướng> tướng mạo; quan tướng.
    xiǎng 想 <tưởng> nghĩ ngợi; muốn.
    xiàng 像 <tượng> hình; hình vẽ; giống.
    xiàng 向 <hướng> hướng về; hướng.
    xiàng 象 <tượng> con voi; biểu tượng.
    xiǎo 小 <tiểu> nhỏ.
    xiē 些 <ta> một vài.
    xiè 謝 ( 谢 ) <tạ> cám ơn; héo tàn (tàn tạ); từ chối khách (tạ khách); chia tay (tạ từ).
    xīn 新 <tân> mới mẻ.
    xīn 心 <tâm> quả tim; tấm lòng; tâm trí.
    xīng 興 ( 兴 ) <hưng> thịnh vượng; xìng <hứng> hứng khởi, hứng thú.
    xíng 行 <hành> đi; được; háng <hàng> giòng, hàng lối; cửa tiệm.
    xíng 型 <hình> khuôn đúc; mô hình.
    xíng 形 <hình> hình dáng, hình thức.
    xìng 姓 <tính> họ; (bách tính: 100 họ).
    xìng 性 <tính/tánh> bản tính; giới tính.
    xiōng 兄 <huynh> anh (ruột); anh.
    xiū 休 <hưu> nghỉ ngơi; về hưu; bỏ vợ; đừng, chớ; tốt lành (cát khánh).
    xiū 修 <tu> xây dựng; sửa chữa (tu lý).
    xuǎn 選 ( 选 ) <tuyển> chọn lựa.
    xué 學 ( 学 ) <học> học hỏi, học tập.
    xuě 雪 <tuyết> tuyết lạnh; rửa (tuyết sỉ 雪恥 : rửa sạch mối nhục).

    Y (47 chữ)

    yā 壓 ( 压 ) <áp> ép; sức nén (áp lực).
    yà 亞 ( 亚 ) <á> thứ 2 (á hậu); châu Á.
    yán 研 <nghiên> nghiên cứu; mài nhẹ.
    yán 嚴 ( 严 ) <nghiêm> nghiêm khắc.
    yàn 驗 ( 验 ) <nghiệm> thí nghiệm; kinh nghiệm; hiệu nghiệm.
    yáng 羊 <dương> con dê.
    yáng 陽 <dương> khí dương (≠ âm); nam; mặt trời; cõi sống (dương thế).
    yàng 樣 ( 样 ) <dạng> hình dạng.
    yào 要 <yếu> quan trọng; cần phải; muốn.
    yě 也 <dã> cũng; «vậy» (hư từ).
    yè 業 ( 业 ) <nghiệp> nghề; sự nghiệp.
    yī 一 <nhất> một; cùng (nhất tâm, nhất trí)
    yí 移 <di> dời, biến đổi.
    yí 宜 <nghi> nên, phải; thích nghi.
    yǐ 已 <dĩ> đã rồi.
    yǐ 以 <dĩ> để mà; làm; xem như (dĩ vi).
    yì 意 <ý> ý tưởng; ý kiến.
    yì 義 ( 义 ) <nghĩa> ý nghĩa; việc nghĩa.
    yīn 因 <nhân> nguyên nhân; vì bởi.
    yīn 音 <âm> âm thanh; tin tức (âm hao)
    yīn 陰 <âm> khí âm (≠ dương); nữ; bóng râm; cõi âm (âm ty, âm phủ).
    yīng 鷹 ( 鹰 ) <ưng> chim ưng.
    yīng 應 ( 应 ) <ưng> cần phải; yìng <ứng> trả lời, đáp ứng; ưng chịu.
    yíng 贏 ( 赢 ) <doanh> có lợi; đánh bạc ăn (≠ 輸 thâu: thua bạc).
    yòng 用 <dụng> dùng; áp dụng.
    yóu 由 <do> do bởi; tự do.
    yóu 猶 ( 犹 ) <do> cũng như, giống như.
    yóu 油 <du> dầu; thoa dầu.
    yóu 遊 <du> đi chơi; bất định.
    yóu 游 <du> bơi lội; = 遊 <du> (du lịch).
    yǒu 有 <hữu> có; đầy đủ.
    yǒu 友 <hữu> bạn bè (bằng hữu).
    yòu 又 <hựu> lại nữa.
    yú 于 <vu> đi (vu quy); = 於 <ư> ở, tại.
    yú 与 <dữ> cùng với; cho, tặng; dự vào.
    yǔ 雨 <vũ> mưa.
    yǔ 語 ( 语 ) <ngữ> lời nói; từ ngữ; ngôn ngữ; yù <ngứ> nói.
    yù 預 ( 预 ) <dự> dự tính; sẵn (dự bị).
    yù 育 <dục> sinh sản; nuôi nấng.
    yuán 原 <nguyên> nguồn; bằng phẳng.
    yuán 元 <nguyên> nguồn; đầu; đồng ($).
    yuán 員 ( 员 ) <viên> nhân viên.
    yuè 樂 ( 乐 ) <nhạc> âm nhạc.
    yuè 越 <việt> vượt qua.
    yuè 粵 <việt> dân Việt (Quảng Đông).
    yuè 月 <nguyệt> tháng; mặt trăng.
    yùn 運 ( 运 ) <vận> thời vận, vận động.

    Z (48 chữ)

    zài 再 <tái> thêm lần nữa.
    zài 在 <tại> ở; đang có; hiện tại.
    zào 造 <tạo> chế tạo.
    zé 則 ( 则 ) <tắc> phép tắc; ắt là.
    zēng 增 <tăng> tăng thêm.
    zhǎn 展 <triển> mở rộng, khai triển.
    zhàn 站 <trạm> đứng; trạm xe.
    zhàn 戰 ( 战 ) <chiến> đánh nhau.
    zhāng 章 <chương> chương sách; vẻ sáng.
    zhāng 張 ( 张 ) <trương> giương lên.
    zhě 者 <giả> kẻ, (học giả: người học).
    zhè 這 ( 这 ) <giá> này, cái này.
    zhe 着 <trước> trợ từ; zhuó <trước> mặc.
    zhēn 真 <chân> đúng; chân chính.
    zhēng 爭 ( 争 ) <tranh> giành giật.
    zhèng 正 <chính> chính thức.
    zhèng 政 <chính> chính trị.
    zhī 支 <chi> chi xài; chi nhánh.
    zhī 之 <chi> đi; trợ từ; nó; ấy.
    zhí 直 <trực> ngay; thẳng.
    zhǐ 指 <chỉ> ngón tay; chỉ điểm.
    zhǐ 只 <chỉ> chỉ có.
    zhì 志 <chí> ý chí.
    zhì 制 <chế> chế tạo.
    zhì 質 ( 质 ) <chất> bản chất; chất vấn.
    zhì 治 <trị> cai trị.
    zhōng 中 <trung> giữa; <trúng> trúng vào.
    zhǒng 種 ( 种 ) <chủng> loại; trồng cây.
    zhòng 重 <trọng/trùng> nặng; lặp lại.
    zhòng 眾 ( 众 ) <chúng> đông người.
    zhōu 週 <chu> một tuần lễ.
    zhōu 周 <chu> chu đáo; nhà Chu.
    zhōu 州 <châu> châu (đơn vị hành chánh).
    zhū 猪 <trư> con heo.
    zhǔ 主 <chủ> chủ; chúa.
    zhù 住 <trụ/trú> ở, cư trú.
    zhuān 專 ( 专 ) <chuyên> chuyên biệt.
    zhuàn 轉 ( 转 ) <chuyển> xoay; 1 vòng.
    zī 資 ( 资 ) <tư> tiền của; vốn (tư bản).
    zǐ 子 <tử> con; ngài; thầy; <tý> giờ tý.
    zì 自 <tự> tự bản thân; từ đó.
    zǒng 總 ( 总 ) <tổng> cả thảy.
    zū 租 <tô> thuế đất; thuế thóc; cho thuê.
    zú 足 <túc> chân; đầy đủ.
    zǔ 組 ( 组 ) <tổ> nhóm, tổ.
    zuì 最 <tối> cùng tột, rất lắm.
    zuò 做 <tố> làm việc.
    zuò 作 <tác> làm việc, chế tạo.
    Một người còn phải học hỏi và sửa đổi nhiều !
    Gia Dinh Vo Hinh

  4. #4

    Mặc định

    Huynh TV ơi ! huynh đang sọan bài cho lớp học ,bạn KhangThien tiếp với huynh đưa bài lên kìa . Huynh này cũng giống huynh bên kia tốt bụng, sẳn đây TB xin cám ơn bạn KT nha :D
    GIA ĐÌNH VÔ HÌNH

    THẾ GIỚI HUYỀN BIẾN "NGUYỄN THANH BÌNH"

    * -*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
    Đêm đông , ôi ta nhớ nhung ,đường về xa xa
    Đêm đông ,ta mơ giấc mơ ,gia đình yêu đương
    Đêm đông ,ta lê bước chân phong trần tha phương
    Có ai ,thấu tình cô lử ,đêm đông không nhà.

    * -*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*

  5. #5

    Mặc định

    header xin cảm ơn bạn KhangThien đã post bài giúp mọi người học chữ Hán!
    Đọc đi đọc lại một hồi, để xem mình lĩnh hội được những gì nào?
    500 Chữ Hán Cơ Bản
    Thú thật là header chỉ nhớ được đúng vài từ ấy.
    Xin các Thầy chớ chê header này ngu dốt nha
    Không phải cứ post bài lên là có thể làm Thầy người khác được. header không ưa nói vòng vo, nếu có mếch lòng ai thì cũng xin miễn chấp header.
    Nở với nhân gian một nụ cười.

  6. #6

    Mặc định

    Vài lời cùng bạn Khang Thiên!

    Cảm ơn bạn có tinh thần tương trợ. Tuy nhiên, mong bạn nếu sau này còn ...hỗ trợ tiếp thì xin liên lạc riêng với TV hoặc gom vào một khu vực riêng. Vì TV đang mới chuẩn bị chỉ cho người ta học có 5 chữ mà bạn cho tới ...500 chữ, nặng quá, khiêng sao nỗi chứ ha! :-)

    Dù sao cũng rất cảm ơn thành ý của bạn!

    ...Thân ái,
    -Thiên Vương-

  7. #7
    Đai Đen Avatar của quoccuong
    Gia nhập
    Dec 2007
    Nơi cư ngụ
    Không Không
    Bài gởi
    705

    Mặc định

    huynh thiên vương khai giảng đi qc vẫn mong ngóng . mỗi ngày huynh chỉ dạy 3 chữ thôi cũng tốt cho học trò lắm rồi . cám ơn huynh thiên vương trước nhé , rất trân trọng khang thiên đã có thiện tình với lớp học . bạn thật tốt tấm lòng rộng mở quí quá !

  8. #8

    Mặc định

    Hôm nay ta chính thức ...khai giảng nhé!

    1/ Từ Mới:

    Nhất : Nghĩa là ...Một

    Nhị: Hai

    Tam: Ba

    Tứ: Bốn

    Ngũ: Năm

    2/ Tập Viết:

    Để xem cách viết của chữ nào, các bạn chỉ cần bấm vào link của chữ đó.

    Khi đã xem xong, muốn xem viết lại thì bấm vào chữ Write bên dưới.

    Tốc độ của chữ viết TV thấy vừa phải. Nếu muốn nhanh hay chậm hơn thì bạn vào chữ Preferences, sau đó vào khung Drawing Speed thì có thể tùy nghi chỉnh nhanh chậm theo ý muốn.

    Hy vọng, với dụng cụ này TV sẽ giúp cho các bạn cảm thấy thoải mái và tự tin hơn khi nói rằng....tôi cũng có thể viết chữ Hán mà! :-)

    Và như vậy thì các bạn đã hơn những người Hoa mù chữ hoặc biết chữ mà ...không biết viết đó! Cố gắng lên nhé!


    Nhất http://www.mandarintools.com/cgi-bin...ival=%E4%B8%80

    Nhịhttp://www.mandarintools.com/cgi-bin...ival=%E4%BA%8C

    Tamhttp://www.mandarintools.com/cgi-bin...ival=%E4%B8%89

    Tứhttp://www.mandarintools.com/cgi-bin...ival=%E5%9B%9B

    Ngũhttp://www.mandarintools.com/cgi-bin...ival=%E4%BA%94

    Khi đếm, ta thường bắt đầu từ 1, vì vậy, TV cũng bắt đầu bài học bằng ...nhất, nhị, tam, tứ, ngũ.... Vừa dựa vào cơ sở tập quán thông thường, vừa để các bạn bắt đầu bằng những chữ có những nét cực kỳ cơ bản. Bạn nào mà nói rằng ...khó quá nữa thì TV ...bó tay luôn đó! :-)

    3/ Bài Tập:

    - Các bạn hãy cố gắng viết mỗi chữ ít nhất 5 lần một ngày. Và mỗi ngày cứ viết đều đặn như vậy cho đến khi nào đầy trang giấy là coi như chữ đó đã nằm lòng rồi.

    Lưu ý là nếu tập viết nhiều hơn 5 chữ thì hãy viết vào chỗ khác. Mỗi ngày chỉ nên viết 5 chữ trong trang giấy tập viết mà thôi.


    * Bài tập quy định:

    Mỗi chữ, hãy ráng tìm ít nhất 1 cụm từ, câu trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao hoặc ngoài đời..v...v...có chứa chữ đó.

    Ví dụ: Chữ Nhất.... Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy.

    Hy vọng các bạn sẽ không cảm thấy khó hoặc nhiều quá nhé!

    Cuối cùng thì TV gởi cho các bạn trang giấy tập viết này. Nên dùng một trang cho một chữ mà thôi. Sau đó viết chữ vào ô vuông như hình minh họa trên mạng nhé! Ban đầu chữ có thể còn chưa ngay ngắn, nhưng từ từ quen tay, các bạn có thể thấy chữ của mình tiến bộ cho xem.

    http://www.chinese-learner.com/chine...tern-sheet.pdf

    Mỗi bạn nên sắm cho mình một cái folder có khoen rồi bấm lỗ trang giấy tập viết này, xếp vào trong folder đó. Như vậy sẽ tránh bị thất lạc và việc học của mình của sẽ có hệ thống. Sau này khi rảnh có thể lấy ra xem mà ôn lại những chữ đã học.

    ...Thân ái,
    -Thiên Vương-

  9. #9

    Mặc định

    Nhờ huynh Thiên Vương xem giúp các ký tự ở đây. Thanks

    http://www.thegioivohinh.com/showthread.php?t=3
    NAM QUỐC sơn hà NAM ĐẾ cư
    TIỆT NHIÊN định phận tại THIÊN THƯ

    Đây là link Fanpage của Diễn đàn TGVH anh em nha https://www.facebook.com/thegioivohinh.fanpage/
    Đ
    ây là Youtube của Diễn đàn hay đăng ký ủng hộ nhé : https://www.youtube.com/@thegioivohinh571
    Tiktok1 - @thegioivohinh.571 : https://www.tiktok.com/@thegioivohin...9Wjn42o3s&_r=1

    Tiktok2 - @thegioivohinh.com : https://www.tiktok.com/@thegioivohin...9WnFaFDRX&_r=1

  10. #10

    Mặc định

    Trích dẫn Nguyên văn bởi Bin571 Xem Bài Gởi
    Nhờ huynh Thiên Vương xem giúp các ký tự ở đây. Thanks

    http://www.thegioivohinh.com/showthread.php?t=3

    Theo TV nhận xét thì có lẽ bạn đã mua được 4 cái ấn mộc để in ...bùa. Chỉ có điều mấy cái mộc này là ...dương bản. Có lẽ người sử dụng phải xem kết quả in từ sau ra trước như bạn đã làm.

    Trên 4 cái ấn mộc này đúng là có mấy chữ như bạn đã nói. Đó là...

    Nhật

    Nguyệt 月

    Chính Đại 正大

    và ...Nguyên Bổn 元本

    Điều đáng lưu ý ở đây là thông thường tuy ta vẫn thường nghe cụm từ Nguyên Bổn với nghĩa là ...bản gốc, hay nguồn gốc. Nhưng cụm từ Nguyên Bổn đó phải được viết như sau:

    原本

    Ở đó, chữ Nguyên 原 có nghĩa là nguồn gốc.

    Mà ở đây, lại là chữ Nguyên này . Mà thông thường thì chữ Nguyên này không đi chung với chữ Bổn như cụm Chánh Đại được. Do vậy, ở đây có 3 giả định:

    1/ Người làm khung gỗ viết lộn chữ 原 thành chữ 元. Điều này rất dễ hiểu vì 2 chữ này ý nghĩa cũng có phần giống nhau.

    2/ Người ta dùng theo nghĩa rời, và như vậy thì cụm Chính Đại cũng có thể dùng theo nghĩa rời.

    3/ Nhìn vào cái khuôn gỗ, TV nghĩ rằng có lẽ do để cho dễ phân biệt mà người ta ghi chữ Nguyên ở trên và chữ Bổn ở dưới. Với nghĩa Nguyên là Đầu, và Bổn là Gốc. Có vậy người sử dụng lá bùa mới không ...dán ngược.

    ...Thân ái,
    -Thiên Vương-

  11. #11
    Đai Đen Avatar của quoccuong
    Gia nhập
    Dec 2007
    Nơi cư ngụ
    Không Không
    Bài gởi
    705

    Mặc định

    tiên sinh thienvuong ơi ! sao học trò nhấn vào link để học cách viết chữ ,mà không xem được . toàn ra dấu x đỏ chả có gì cả buồn quá , tiên sinh xem lại chỉ giáo cho học trò với !
    cám ơn tiên sinh nhiều !

  12. #12

    Mặc định

    TB khi nhấn vào link thì hiện ra cái bảng nhỏ hơi đen, viết không được :confused::( "VI TÍNH TB kém lắm", thay thế vào đây TB lấy giấy tập ra tập viết:)cũng giống như học trừơng người Hoa trước năm 75 :)khi nào biết viết trên đây tính sau.:D
    Last edited by Thanhbinh123; 17-03-2008 at 07:25 PM.
    GIA ĐÌNH VÔ HÌNH

    THẾ GIỚI HUYỀN BIẾN "NGUYỄN THANH BÌNH"

    * -*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
    Đêm đông , ôi ta nhớ nhung ,đường về xa xa
    Đêm đông ,ta mơ giấc mơ ,gia đình yêu đương
    Đêm đông ,ta lê bước chân phong trần tha phương
    Có ai ,thấu tình cô lử ,đêm đông không nhà.

    * -*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*

  13. #13

    Mặc định

    Hôm nay ta chính thức ...khai giảng nhé!

    1/ Từ Mới:

    Nhất : Nghĩa là ...Một

    Nhị: Hai

    Tam: Ba

    Tứ: Bốn

    Ngũ: Năm

    2/ Tập Viết:


    Để xem cách viết của chữ nào, các bạn chỉ cần bấm vào link của chữ đó.

    (* Lưu ý: Nếu bạn nào không xem được link, có thể vì máy chưa có phần mềm JaVa, vì vậy hãy Download và Install Java vào máy theo link dưới đây trước nhé!

    http://jdl.sun.com/webapps/getjava/B...ww.java.com:80

    - Cảm ơn bạn Quốc Cường và Thanh Bình phản hồi sự trục trặc kỹ thuật nhé!)





    Khi đã xem xong, muốn xem viết lại thì bấm vào chữ Write bên dưới.

    Tốc độ của chữ viết TV thấy vừa phải. Nếu muốn nhanh hay chậm hơn thì bạn vào chữ Preferences, sau đó vào khung Drawing Speed thì có thể tùy nghi chỉnh nhanh chậm theo ý muốn.

    Hy vọng, với dụng cụ này TV sẽ giúp cho các bạn cảm thấy thoải mái và tự tin hơn khi nói rằng....tôi cũng có thể viết chữ Hán mà! :-)

    Và như vậy thì các bạn đã hơn những người Hoa mù chữ hoặc biết chữ mà ...không biết viết đó! Cố gắng lên nhé!


    Nhất http://www.mandarintools.com/cgi-bin...ival=%E4%B8%80

    Nhịhttp://www.mandarintools.com/cgi-bin...ival=%E4%BA%8C

    Tamhttp://www.mandarintools.com/cgi-bin...ival=%E4%B8%89

    Tứhttp://www.mandarintools.com/cgi-bin...ival=%E5%9B%9B

    Ngũhttp://www.mandarintools.com/cgi-bin...ival=%E4%BA%94

    Khi đếm, ta thường bắt đầu từ 1, vì vậy, TV cũng bắt đầu bài học bằng ...nhất, nhị, tam, tứ, ngũ.... Vừa dựa vào cơ sở tập quán thông thường, vừa để các bạn bắt đầu bằng những chữ có những nét cực kỳ cơ bản. Bạn nào mà nói rằng ...khó quá nữa thì TV ...bó tay luôn đó! :-)

    3/ Bài Tập:

    - Các bạn hãy cố gắng viết mỗi chữ ít nhất 5 lần một ngày. Và mỗi ngày cứ viết đều đặn như vậy cho đến khi nào đầy trang giấy là coi như chữ đó đã nằm lòng rồi.

    Lưu ý là nếu tập viết nhiều hơn 5 chữ thì hãy viết vào chỗ khác. Mỗi ngày chỉ nên viết 5 chữ trong trang giấy tập viết mà thôi.


    * Bài tập quy định:

    Mỗi chữ, hãy ráng tìm ít nhất 1 cụm từ, câu trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao hoặc ngoài đời..v...v...có chứa chữ đó.

    Ví dụ: Chữ Nhất.... Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy.

    Hy vọng các bạn sẽ không cảm thấy khó hoặc nhiều quá nhé!

    Cuối cùng thì TV gởi cho các bạn trang giấy tập viết này. Nên dùng một trang cho một chữ mà thôi. Sau đó viết chữ vào ô vuông như hình minh họa trên mạng nhé! Ban đầu chữ có thể còn chưa ngay ngắn, nhưng từ từ quen tay, các bạn có thể thấy chữ của mình tiến bộ cho xem.

    http://www.chinese-learner.com/chine...tern-sheet.pdf

    Mỗi bạn nên sắm cho mình một cái folder có khoen rồi bấm lỗ trang giấy tập viết này, xếp vào trong folder đó. Như vậy sẽ tránh bị thất lạc và việc học của mình của sẽ có hệ thống. Sau này khi rảnh có thể lấy ra xem mà ôn lại những chữ đã học.

    ...Thân ái,
    -Thiên Vương-

    * Bổ sung thêm cách viết qua hình cho bạn Quốc Cường và những ai không xem được link.

    Lưu ý: Nét bút di chuyển theo hướng từ trên xuống hoặc từ trái qua phải.

    Hy vọng rằng không còn trở ngại nào nữa nhé! :-)

    Last edited by Thiên Vương; 18-03-2008 at 01:31 AM.

  14. #14
    Đai Đen Avatar của quoccuong
    Gia nhập
    Dec 2007
    Nơi cư ngụ
    Không Không
    Bài gởi
    705

    Mặc định

    gay quá học trò vẫn không xem được cách viết chữ , mai qc phải nhờ thằng cháu vào hướng dẫn cho vậy .
    tốt quá cám ơn tiên sinh THIÊN VƯƠNG !

  15. #15
    Đai Đen Avatar của quoccuong
    Gia nhập
    Dec 2007
    Nơi cư ngụ
    Không Không
    Bài gởi
    705

    Mặc định

    tiên sinh thiên vương ơi ! thằng cháu nó vừa vào cài java cho học trò đọc được rồi , tốt quá . cám ơn tiên sinh chúc tiên sinh vui khỏe !

  16. #16

    Mặc định

    Thấy bạn xem được là TV vui rồi. Còn không mau kiếm cái gì cho đứa cháu của bạn đi! :-)

    ...Thân ái,
    -Thiên Vương-

  17. #17

    Mặc định

    Sau mỗi bài học, dù có hay không bài làm của các bạn, TV vẫn liệt kê vài câu hữu ích có sử dụng những từ đã học. Như vậy vừa giúp cho ta biết thêm đôi nét về Hán Văn được dùng trong XH, vừa khiến cho các bạn nhớ kỹ thêm về những chữ mình đã học. Hy vọng, sẽ được các bạn tán thành với cách làm này của TV nhé!


    * Thực Dụng:

    1/ Nhất:

    - Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh.
    - Nhất thế tụng, tam thế thù.

    * Câu chúc:

    - Nhất bổn, vạn lợi.
    - Nhất phàm phong thuận.

    2/ Nhị:

    - Nhất cận thị, nhị cận giang.
    - Độc nhất vô nhị.
    - Nhị thập bát tú.
    - Nhị thập tứ hiếu.

    3/ Tam:

    - Tam mộc thành sâm.
    - Tam ngu thành hiền.
    - Tam sinh hữu hạnh.
    - Tam sao thất bản.

    4/ Tứ:

    - Tứ cố vô thân.
    - Tứ hải vi gia.
    - Tam tòng, tứ đức.
    - Tứ thư, ngũ kinh.

    5/ Ngũ:

    - Ngũ tạng, lục phủ.
    - Ngũ hồ, tứ hải.
    - Tứ tung, ngũ hoành.
    - Tứ thư, ngũ kinh.

    Ở đây TV chỉ liệt kê các câu với tính cách xem qua cho biết để nhớ chữ vừa học là chính. Không giải thích ý nghĩa để tránh xao lãng bài học. Nếu các bạn muốn tìm hiểu ý nghĩa câu nào, hãy mang sang mục "Kim Cổ Việt Ngữ Giải Thích" để chúng ta cùng bàn luận nhé!


    ...Thân ái,
    -Thiên Vương-

  18. #18

    Mặc định

    Anh ơi,
    Bài học và thực dụng của Anh rất hay. Tuy nhiên, nên bổ sung phần giải nghĩa của các ví dụ thực dụng và hoàn cảnh áp dụng (nếu có), vì trong nhiều trường hợp sẽ bị dùng sai. Theo em thì Anh có thể chỉ định các học viên tham gia học (phải đăng ký) đưa ra câu trả lời trước, có thể nhóm thảo luận bổ sung và Anh sẽ bổ trợ sau cùng cho mọi người rõ.
    Như vậy những người tối dạ như em mới mong học được và cũng để cho người khác nhớ lâu được.

  19. #19

    Mặc định

    "mỗi bài học, dù có hay không bài làm của các bạn, TV vẫn liệt kê vài câu hữu ích có sử dụng những từ đã học. Như vậy vừa giúp cho ta biết thêm đôi nét về Hán Văn được dùng trong XH, vừa khiến cho các bạn nhớ kỹ thêm về những chữ mình đã học. Hy vọng, sẽ được các bạn tán thành với cách làm này của TV nhé!"

    ----------đọc qua chưa cuoi chu:????????
    Muốn thực sự đánh giá giá trị của bạn , thì hãy xem mọi người được lợi những gì từ thành công của bạn
    Cullen

  20. #20

    Mặc định

    Trích dẫn Nguyên văn bởi cuoi_chu Xem Bài Gởi
    Anh ơi,
    Bài học và thực dụng của Anh rất hay. Tuy nhiên, nên bổ sung phần giải nghĩa của các ví dụ thực dụng và hoàn cảnh áp dụng (nếu có), vì trong nhiều trường hợp sẽ bị dùng sai. Theo em thì Anh có thể chỉ định các học viên tham gia học (phải đăng ký) đưa ra câu trả lời trước, có thể nhóm thảo luận bổ sung và Anh sẽ bổ trợ sau cùng cho mọi người rõ.
    Như vậy những người tối dạ như em mới mong học được và cũng để cho người khác nhớ lâu được.
    TV xin cảm ơn và tiếp thu lời góp ý của bạn.

    Hiện tại, vì chỉ mới bắt đầu, nên TV cố gắng cô đọng bài học tối đa để đỡ mất thời gian của các bạn. Cái chính là để các bạn ...làm quen trước. Nếu đi sâu, bắt học nhiều, làm nhiều, sẽ dễ khiến cho người ta cảm thấy quá sức mà nản.

    Về phần ý nghĩa thì như TV đã nói, đã có mục "Kim Cổ Việt Ngữ Giải Thích", thắc mắc gì bạn cứ đem qua đó để chúng ta cùng thảo luận. Vì nói thì phải tới nơi, tới chốn. Mà như vậy thì sẽ làm bài học bị xao lãng ngay. Mong bạn hiểu cho.

    Huống chi, vấn đề bạn đưa ra đã có trong những bài sau này khi chúng ta bước sang phần hai của chương trình. Đó là mục "Hán Việt trong Danh ngôn, Thành Ngữ, Tục Ngữ ...v...v...". Khi đó, TV đã giúp cho mọi người quen với chữ Hán rồi, nên ta có thể học bất kỳ chữ nào mà không cảm thấy ...sợ nữa!

    Vậy nhé!

    ...Thân ái,
    -Thiên Vương-

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 2 users browsing this thread. (0 members and 2 guests)

Bookmarks

Quyền Hạn Của Bạn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •