Tháng 7, Khí Xử Thử, Tiết Bạch Lộ, Tị Tướng.

Ngày Giáp :
-Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 4 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

[trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 8 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

-Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 10 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

[dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 2 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



Ngày Ất:
-Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 3 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Ất, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 9 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Ất, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

-Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 11 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

[dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 1 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



Ngày Bính:
-Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 2 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 10 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

-Qn đêm là hợi. Thiên môn hợi. Nguyệt tướng Tị, giờ Tị là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

[dạ quý là hợi. Thiên môn hợi. Nguyệt tướng Tị. Giờ Tị là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.]



Ngày Đinh:
-Qn ngày là hợi. Thiên môn hợi. Nguyệt tướng Tị, vậy giờ Tị là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là hợi. Nguyệt tướng Tị. Giờ Tị là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày]

-Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 2 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

[dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 10 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



Ngày Mậu:
-Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 10 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

[trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 2 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

-Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 4 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

[dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 8 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



Ngày Kỷ:
-Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 11 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 1 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

-Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 3 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

[dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 9 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



Ngày Canh:
-Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 10 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Canh, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

[trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 2 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Canh, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

-Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 4 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Canh, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

[dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 8 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Canh, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



Ngày Tân:
-Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 9 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 3 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

-Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 5 cung là Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Tuất là giờ Qn đang thiên môn đêm.

[dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 7 cung là Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Tuất là giờ Qn đang thiên môn đêm].



Ngày Nhâm:
-Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 8 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 4 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

-Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 6 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

[dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 6 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



Ngày Quý:
-Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 6 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 6 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

-Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 8 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

[dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 4 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm].


=0=0=

Tháng 8, Khí Thu Phân, Tiết Hàn Lộ, Thìn Tướng.

Ngày Giáp :
-Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 4 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[[trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 8 cung là cung Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Thân là giờ Qn đăng Thiên môn ngày].


-Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 10 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Dần là giờ Qn đang thiên môn đêm.

[dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 2 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Dần là giờ Qn đang thiên môn đêm].


Ngày Ất:
-Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 3 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Ất, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 9 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Ất, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

-Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 11 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Ất, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

[dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 1 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Ất, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



Ngày Bính:
-Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 2 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 10 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

[dạ quý là hợi. Từ Hợi đếm thuận hay nghịch đến cung Thiên môn hợi là 12 cung. Nguyệt tướng Thìn là giờ Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn đêm]



Ngày Đinh:
-Qn ngày là hợi. Từ Hợi đếm thuận hay nghịch đến cung Thiên môn là 12 cung. Nguyệt tướng Thìn là giờ Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Đinh, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày]

-Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 2 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

[dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 10 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



Ngày Mậu:
-Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 10 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 2 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

-Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 4 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

[dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 8 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



Ngày Kỷ:
-Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 11 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

[trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 1 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

-Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 3 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

[dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 9 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



Ngày Canh:
-Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 10 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 2 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

-Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 4 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

[dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 8 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].


Ngày Tân:
-Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 9 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 3 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].


-Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 5 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Tân, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

[dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 7 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Tân, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



Ngày Nhâm:
-Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 8 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 4 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

-Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 6 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

[dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 6 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



Ngày Quý:
-Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 6 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 6 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].


-Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 8 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

[dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 4 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm].
=0=0=