Tháng 5, Khí Hạ Chí, Tiết Tiểu Thử, Mùi Tướng.
Ngày Giáp :
-Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 4 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày.
[trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 8 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày].
-Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 10 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.
[dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 2 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm].
Ngày Ất:
-Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 3 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 9 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 11 đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 1 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].
Ngày Bính:
-Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm 2 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.
[trú quý là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm 2 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.
-Qn đêm là hợi. Nguyệt tướng Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.
Ngày Đinh:
-Qn ngày là hợi. Nguyệt tướng Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Đinh, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là hợi. Nguyệt tướng Mùi, Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Đinh, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 2 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.
[dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 10 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].
Ngày Mậu:
-Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 10 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 2 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 4 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 8 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm].
Ngày Kỷ:
-Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 11 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 1 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 3 cung là Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Tuất là Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 9 cung là Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Tuất là Qn đăng thiên môn đêm].
Ngày Canh:
-Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 10 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 2 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 4 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 8 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm].
Ngày Tân:
-Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 9 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 3 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 5 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 7 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm.]
Ngày Nhâm:
-Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 8 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.
[trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 4 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].
-Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 6 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 6 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm].
Ngày Quý:
-Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 6 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 6 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 8 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.
[dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 4 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].
=0=0=
Tháng 6, Khí Đại Thử, Tiết Lập Thu, Ngọ Tướng.
Ngày Giáp :
-Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 4 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 8 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 10 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 2 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].
Ngày Ất:
-Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 3 cung tới Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.
[trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 9 cung tới Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].
-Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 11 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 1 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].
Ngày Bính:
-Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 2 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 10 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là hợi. Từ Hợi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 12 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 12 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là hợi. Nguyệt tướng là Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].
Ngày Đinh:
-Qn ngày là hợi. Thiên môn là hợi. Nguyệt tướng Ngọ nên là giờ Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Đinh, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là hợi. Nguyệt tướng Ngọ nên giờ Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Đinh, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 2 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 10 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].
Ngày Mậu:
-Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 10 đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 2 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 4 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 8 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm].
Ngày Kỷ:
-Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 11 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 1 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 3 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.
[dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 9 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].
Ngày Canh:
-Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 10 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 2 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 4 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 8 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm].
Ngày Tân:
-Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 9 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Mão, Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.
[trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 3 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Mão, Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].
-Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 5 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 7 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm].
Ngày Nhâm:
-Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 8 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 4 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 6 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 6 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm].
Ngày Quý:
-Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 6 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.
[trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 6 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].
-Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 8 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn đêm.
[dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 4 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn đêm].
=0=0=
![[THẾ GIỚI VÔ HÌNH] - Mã nguồn vBulletin](images/misc/vbulletin4_logo.png)



Trả lời ngay kèm theo trích dẫn này
Bookmarks