Tháng 2, Khí Xuân Phân, Tiết Thanh Minh, Tuất Tướng.
Ngày Giáp :
-Qn ngày là Mùi: Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng tuất đếm 4 cung là đến cung dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.
[trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng tuất đếm 8 cung là đến cung dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].
-Qn đêm là Sửu: Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 10 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.
[dạ quý là Sửu. từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 2 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm].
Ngày Ất:
-Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 3 cung là đến cung sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Ất không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.
[trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 9 cung là đến cung sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Ất không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].
-Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 11 cung là đến cung dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Dậu Mão là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.
[dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 1 cung là đến cung dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Dậu Mão là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.
Ngày Bính:
-Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 2 cung là đến cung tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Tý là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.
[trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 10 cung là đến cung tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Tý là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].
-Qn đêm là hợi. Thiên môn cung Hợi. Từ Nguyệt tướng Tuất đếm thuận 1 cung là Hợi. Giờ Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Hợi là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.
[dạ quý là hợi. Từ hợi đếm nghịch đến cung Thiên môn Hợi là 12 cung. Từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 12 cung là Hợi. Giờ Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Hợi là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.]
Ngày Đinh:
-Qn ngày là hợi. Thiên môn cũng ở Hợi. Nguyệt tướng Tuất là giờ Tuất. Giờ Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày.
[trú quý là hợi. Từ hợi đếm nghịch đến cung Thiên môn Hợi là 12 cung. Từ Nguyệt tướng Tuất là giờ Tuất. Giờ Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày.]
-Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 2 cung là đến cung tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ tý là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.
[dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 10 cung là đến cung tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ tý là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm].
Ngày Mậu:
Qn ngày là sửu: Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 10 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Thân là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.
[trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 2 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Thân là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].
Qn đêm là mùi: Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 4 cung là đến cung Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Dần là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.
[dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 8 cung là đến cung Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Dần là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm].
Ngày Kỷ:
Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 11 cung là đến cung dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Mão Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.
[trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 1 cung là đến cung dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Mão Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn].
Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 3 cung là đến cung sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Sửu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.
[dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 9 cung là đến cung sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Sửu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm].
Ngày Canh:
Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 10 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Thân là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.
[trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 2 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Thân là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].
Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 4 cung là đến cung dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Dần là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.
[dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 8 cung là đến cung dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Dần là giờ Qn đăng Thiên môn đêm].
Ngày Tân:
-Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 9 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Mùi là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.
[trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 3 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Mùi là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].
-Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 5 cung là đến cung mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn.
[dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 7 cung là đến cung mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn].
Ngày Nhâm:
-Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 8 cung là đến cung ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Ngọ là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.
[trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 4 cung là đến cung Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Ngọ là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].
-Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 6 cung là đến cung thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.
[dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 6 cung là đến cung thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.
Ngày Quý:
-Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 6 cung là đến cung thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Thìn là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.
[trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 6 cung là đến cung thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Thìn là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.
-Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 8 cung là đến cung ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.
[dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 4 cung là đến cung ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.
=0=0=
![[THẾ GIỚI VÔ HÌNH] - Mã nguồn vBulletin](images/misc/vbulletin4_logo.png)



Trả lời ngay kèm theo trích dẫn này
Bookmarks