kết quả từ 1 tới 15 trên 15

Ðề tài: PHONG THỦY CƠ SỞ ( 風水 )

Threaded View

Previous Post Previous Post   Next Post Next Post
  1. #3
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,557

    Mặc định





    69. Bí Quyết Chọn Ngày của Pháp Sư



    – Ngày Giáp Tý: là ngày thiên tài đồng tử kiểm tra. Người cầu nguyện, con cháu thịnh vượng sinh phục được của.

    Ngày Ất Sửu – Bính Dần: là ngày giáng hạ của các A thần La Hán và các Thiên Thần, người nào đặt cỗ chay cầu nguyện thì y lộc, tiền của, châu báu tự nhiên gấp bội.

    Ngày Canh Ngọ: là ngày Thanh Y Đồng Tử kiểm trai, người cầu nguyện được muôn phần giàu sang thịnh vượng đại cát.

    Ngày Giáp Tuất, ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, ngày Mã Minh Vương Bồ tát tại thể tồn trai, người cầu nguyện được phúc khôn lường, mọi việc đều tốt.

    Ngày Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất: là ngày AdiĐà Phật thiết Giáp, người bày lễ rượu cầu nguyện, trong 3 năm chủ được phúc vạn bội, cháu con hương vượng, long thần giúp đỡ, trăm việc đều cát.

    – Ngày Kỷ Sửu: ngày Tư Mệnh Châu Quân sai Đồng Tử kiểm trai tại thế, cầu nguyện chủ và mọi người trong nhà sẽ an khang hưởng phúc, bình yên không kể xiết.

    – Ngày Nhâm Thìn: ngày A-nam tôn giả thanh y đồng tử tại thể kiểm trai, cầu nguyện con cháu được phước 3 năm khôn lường.

    – Ngày Giáp Ngọ, ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Car Tý, Tân Sửu: ngày văn thù phổ biến và thanh y đồng tử tại thể kiểm trai, người cầu nguyện được phúc khôn lường, thanh y lộc vạn bội, trăm việc đại cát.

    Ngày Nhâm Dần, Quý Mão: ngày Quan Âm Bồ Tát hành hoá, đặt lễ cầu nguyện, con cháu phúc lộc, đời sau sinh ở đất nhà Phật. Sinh tại gái 10 phân vẹn 10 đại cát.

    Ngày Mậu Thân, Kỷ Dậu: ngày Thiên Phật hạ thế, cầu nguyện báo ơn đức, chủ phúc lộc vạn bội, tài lợi hưng vượng, con cháu thịnh vượng- gia súc sinh sôi. Đại cát

    – Ngày Canh Tuất, Tân Hợi: ngày nhất thiết thánh hiền đồng du hạ thế, đặt lễ tạ ơn, chủ tài lộc thịnh vượng, phúc lộc khôn lường.

    Ngày Canh Thân, Tân Dậu: ngày thích giả văn Phật thiết giáp, đặt lễ cầu nguyện, chủ cửa nhà bình an, phúc lợi hưng vượng, con cháu vẻ vang.

    Ngày Nhâm Thìn: quét dọn nhà cửa, đưa rác ra cổng đốt – lấy xương trâu ngựa đốt ở sân nhà sẽ giàu có.

    – Ngày Thiên xá (xá nhật) tháng 8 lấy một tháng đất (10 đầu) cách nhà hướng tây 30 bước luyện thành bùn, trát vách, trát vào 4 góc cửa, sẽ không bị mất lửa, không bị trộm cướp, chôn gan chó vào 4 góc nhà, sẽ giàu có cát lợi.

    – Ngày Giáp Tý, Ất Sửu: các thần ở cõi trần, đặt lễ rượu cầu nguyện, cầu trai, xin gái, cầu phước được 10 lần. Sao Kế Đô trên trời nhận phúc, người nào làm phúc là đại cát.

    – Ngày Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ: các thần ở cõi trần, ai cầu phước, dâng lễ chiêu hồn thế mạng, cậu con trai, gái, tránh được tai ương, được phúc bội phần.

    – Ngày Nhâm Thân: các thần ở cõi trời, dừng ở địa phủ, ai tế lễ cầu phước. Viết sớ dâng biểu, cầu trai, xin gái được phúc.

    Ngày Giáp Tuất, ất Hợi: các thần cõi trời không ở nhân gian địa phủ, ai cầu phúc, cúi đầu cầu khẩn thần sẽ xuống vất bỏ tai ương, giờ Thìn làm lễ tốt.

    – Ngày Kỷ Mão, Canh Thìn: ngày sinh Thiên Tích, nếu cầu phúc con cháu được ích lợi, vinh hoa phú quý. Được 44 ngày đại cát.


    – Ngày Giáp Thân, Ất Dậu: các thần trên trời giáng xuống địa phủ, nhân gian. Nếu ai tâu sớ dâng biểu, làm lễ cầu nguyện trời đất, cầu sự che chở, dẹp tai ương được phúc bội phần, hai ngày này đại lợi.

    -Ngày Bính Tuất, Đinh Hợi: các thần trên trời giáng xuống địa phủ nhân gian. Nếu ai tâu sớ dâng biểu, làm lễ cầu nguyện sẽ được phúc khôn lường và công đức ngày đại cát.

    Ngày Giáp Ngọ: các thần xuống khắp nhân gian, là ngày tiến sớ, dâng biểu tạ lễ. Được phúc gấp bội Thượng cát.

    – Ngày Kỷ Hợi: các thần theo Ngọc Hoàng Thượng Đế xuống nhân gian địa phủ, làm lễ dâng sớ tiến biểu chiêu hồn chủ nhân trường thọ.

    Nhày Nhâm Dần, Quý Mão: các thần ghi chép vào sổ, ai cầu phước lễ tạ trời đất trăm việc đều hay.

    Ngày Kỷ Dậu: thượng giới thiên xá, cầu phước ruộng vườn tằm tơ đại cát.

    Ngày Giáp Dần, Ất Mão: các cát thần ở nhân gian địa phủ, ai làm sớ dâng biểu lễ tạ trời đất, báo đền ơn đức, sẽ được sống lâu, qua mọi tật ách.

    – Ngày Canh Thân: ngày ngũ phúc hỏi đường thiên hạ ứng với các thần xuống hoàng đạo để chầu Ngọc Hoàng. Ngày mở cửa trời. Nếu sắm trai lễ, dâng biểu cầu phước, phúc được gấp 10 lần, đại cát.

    Ngày Ất Mùi: Các thần ở trên trời. Nếu ai cầu phúc, hẳn được điều lành.

    Ngày Kiên: treo cổ lên vách dập tắt cãi cọ, treo hổ đầu cốt trên của con cháu trường thọ.

    Ngày Mãn xin nước giếng 3 nhà làm lễ ông táo sẽ giàu lớn, xin nước giếng 3 nhà nấu rượu sẽ giàu có. Ngày Nhâm Tuất trả nợ: Đại cát, suốt đời không bao giờ nợ ai.

    Ngày Tân Tỵ, Giáp Dần: trước khi đi ngủ lấy 3 đồng tiền đặt dưới gầm giường, chỗ chân bước lên, tiền của sẽ tới.

    Ngày Quý Dậu: Lễ Hà Bá thuỷ quân rất tốt – Các việc cầu phúc khác đều xấu. + Ngày Canh Tuất Tân Hợi: Các thần ở trời. Hà bá đạo làm phúc. Nếu cầu phúc nho nhỏ tốt một nửa. Nếu làm sớ dâng biểu thì đại hung – gặp tai ương, tai hoạ ập đến. + Ngày Bính Thân Đinh Dậu – Mậu Tuất: Các thần ở trên trời đứng chầu trước điện của Ngọc Hoàng Thượng Đế. Lập sổ sinh tử . chú trọng đến muôn điều thiện ác của bàn dân thiên hạ, thiên tượng – ngày này cầu phước thì đại hung

    + Ngày Đinh Mão: là ngày tư lệnh kiểm tra. Nếu người cầu nguyện mà bỏ thiện theo ác, nhân khẩu sẽ thương tổn – đại hung.


    + Ngày Mậu Thìn – Kỷ Tỵ: là ngày NaTra thái tử kiểm trai người đặt cỗ chay cầu nguyện, bỏ thiện làm ác. Đại hung.

    + Ngày Tân Mùi: là ngày tâm đồ ngạ quỷ tại thế tồn trai. Người cầu nguyện bị hại về gia súc. Đại hung.

    + Ngày Nhâm Thân, Quý Dậu: Là ngày phán quan tại thế kiểm tra. Người cầu nguyện đặt rượu chủ trong một năm gặp tai hoạ. Đại hung

    + Ngày Canh Thìn, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ: Là ngày tranh minh thần ác quỷ tại thế tồn trai. Người đặt cỗ chay cầu nguyện, chủ sẽ tổn thương nhân khẩu, sinh tai nạn, bệnh tật, trong nhà thường có máu me, đèn nến một năm. Rất xấu.

    + Ngày Quý Mùi: là ngày Dã phụ la sát. Đặt lễ chay, người chủ sẽ bị ly tán nhân khẩu,

    + Ngày Đinh Hợi: ngày thần chu tướng tại thế – đặt lễ chay cầu nguyện, chủ sẽ bị quan phi khẩu thiệt làm hại. Đại hung

    + Ngày Mậu Tý: ngày Minh tự sai cựu kỵ thần tại thế. Đặt lễ chay cầu nguyện, chủ sẽ bị quan phi, khẩu thiệt, tật bệnh. Hung.

    + Ngày Canh Dần, Tân Mão: ngày súc thân tại thế. Đặt lễ chay cầu nguyện – chủ phá tài sản, gia súc. Đại hung

    + Ngày Quý Tỵ: Ngày ác thần du hành đặt lễ chay cầu nguyện, chủ 3 năm bất lợi – Đại hung. + Ngày Giáp Thìn – Ất Tỵ: Ngày Thiên hạ tư giốc đại thần tại thế kiểm trai. Người cầu nguyện bỏ thiện làm ác Đại hung

    + Ngày Bính Ngọ, Đinh Mùi: Ngày Ngưu đầu dạ xoa tạo thế kiểm trai. Người cầu nguyện đợi trong 3 năm sẽ bị tổn thương nhân khẩu. Đại hung.

    + Ngày Bính Thìn, Đinh Tỵ: ngày Đại đấu kim tại thế kiểm trai. Ngày này đại hung.

    + Ngày Nhâm Tuất Quý Hợi: Ngày chư Phật không kiểm trai. Không dùng ngày này.

    + Ngày Bính Dần: các thần ở cõi trời. Lễ cầu phước kiểm lễ thần sông núi, quy tụ thế mạnh, ngược lại sẽ chịu tai ương.

    Nếu dùng ngày ấy làm phước cũng rất xấu.

    + Ngày Bính Tý- Đinh Sửu- Mậu Dần: Các thần phá trời – Xe trời lên cổng- Cổng phía tây chuyển cát lên bờ ai cầu phúc sẽ bị tai vạ thương tổn người. Ba ngày này đại hung.

    + Ngày Tân Tỵ: Các thần ở cổng trời- chuyển đất đá ở sông 2-3 ngày – Các ngài không quản gian khổ. Nếu ai cầu phúc, chủ sẽ tử vong, con cháu 3 đời túng thiếu, nghèo hèn, ly tán. Có quan sự, khẩu thiệt. Đại hung.

    + Ngày Nhâm Ngọ– Quý Mùi: Các thần ở trời. Nếu ai cầu phúc. Chỉ sẽ chờ 2 năm sau chết. Việc đồng ruộng, tằm tơ không thu hoạch – Lại bị quan sự khẩu thiệt. Không nên tế tự lễ bái, nếu không sẽ bị ngã xuống nước tai nạn máu lửa. Đại hung.

    + Ngày Canh Dần: Các thần ở trời họp bàn các bản án. Nếu làm lễ có sớ, ông thầy (pháp sư) bị hại. Đại hung. + Ngày sát sư: Kỵ thầy cúng:

    Tháng 1, 11 ngày Tí

    Tháng 2 ngày Sửu

    Tháng 4 ngày Mão

    Tháng 3, 6, 7 ngày Mùi

    Tháng 9 ngày Ngọ

    Tháng 5, 8, 10, 12: ngày Dậu. Sát sư, Lưu Thị rõ ràng chẳng sai

    + Ngày Nhâm Thìn Quý Tỵ: Các thần ở trời Sai sứ kiểm tra sẽ xem sổ sinh tử. Nếu ai làm lễ cầu phước, sẽ bị ốm đau, tật bệnh, hàng xóm láng giềng bị tổn hại – Giết thầy trò. Đại hung.

    + NGÀY SÁT SƯ KỴ THẦY ĐỊA LÝ

    Tháng 1 ngày Tí

    Tháng 2 ngày Tỵ

    Tháng 3 ngày Mùi

    Tháng 4 ngày Mão

    Tháng 5 ngày Thân

    Tháng 6 ngày Tuất

    Tháng 7 ngày Ngọ

    Tháng 8 Ngày Hợi

    Tháng 9 ngày Sửu

    Tháng 10 ngày Dậu

    Tháng 11 ngày Dần

    Tháng 12 ngày Thìn

    + Ngày Canh Tý- Tân Sửu: Các thần ở trên trời. Nếu ai làm lễ cầu phúc, chủ tật bệnh, có tai vạ. Đại hung.

    + Ngày Giáp Thìn: Các thần ở thiên cung cầu phúc – Đại hung.

    + Ngày Bính Ngọ: Các thần ở trên trời, không ở nhân gian. Nếu ai cầu phúc. Đại hung.

    + Ngày Nhâm Tý, Quý Sửu: các thần ở thiên cung Nếu là số dâng biểu cầu phúc. Chủ bị sát nhân khẩu, ruộng vườn tằm tơ tổn hại, cầu cúng 2 ngày này đại hung.


    + Ngày Bính Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi: Các thần đều trên trời nếu làm lễ cầu phúc, chủ sẽ bị chiêu tai hoạ, tổn hại gia súc, bốn ngày này đại hung.

    + Ngày Nhâm Tuất, Quý Hợi: ngày tận cùng của Lục thần, nhân gian mà cầu phúc sẽ bị cô đơn, cô quả trăm việc bất lợi. Đại hung.

    (*) Trích trong: văn hoá thần bí Trung – hoa (Trạch cát thần bí) Tr. 353.NXBVHTT




    https://kimtuthap.vn/69-bi-quyet-chon-ngay-cua-phap-su/

    https://giaoductaichinh.net/product/...JWUUVMnjGKt7Rg

    https://giaoductaichinh.net/product/...an-the-am-pdf/

    https://pdfcoffee.com/ngoc-hap-thong-thu-pdf-free.html


    Last edited by phoquang; 22-05-2023 at 03:04 PM.

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Bookmarks

Quyền Hạn Của Bạn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •