Bảng lập thành giờ tối thiện ‘Quý nhân đăng Thiên môn’.

Trích:
“Giờ ‘Quý Nhân Đăng Thiên Môn’ hay còn gọi là giờ ‘Thiên Ất Quý Nhân’ là giờ may mắn nhất trong ngày. Khi sao Quý Nhân hiển thị thì các sao hung sát đều phải ẩn đi, nên sự việc tốt sẽ xuất hiện, sự việc xấu tránh xa. Trong Hiệp Kỷ Biện Phương Thư ghi: “Thiên Ất Quý Nhân là chủ quản của tất cả thần sát, địa vị tôn quý, nơi mà Thiên Ất Quý nhân chiếu đến thì tất cả hung sát đều tránh xa. Ngày Thiên Ất Quý Nhân trực, phương mà Quý Nhân cai quản đều không có điều cấm kị gì”.


Bản gốc chữ Hán "貴神起例Quý Thần khởi lệ" trích trong "Cổ Kim Đồ Thư Tập Thành" - Hoàng Đế Khang Hy.

貴神起例

庚戊見牛羊甲貴未丑詳乙貴,申子是 貴,鼠猴鄉

丙貴,酉亥酌丁貴,豬雞方癸貴,尋 卯壬貴,兔蛇藏

六辛,逢虎馬旦暮定陰陽。

Quý thần khởi lệ.

Canh mậu kiến ngưu dương. giáp quý vị sửu tường. ất quý, thân tử thị. kỷ quý, thử hầu hương.

Bính quý, dậu hợi chước. đinh quý, trư kê phương. quý quý, tầm tị mão. nhâm quý, thỏ xà tàng.

Lục tân, phùng hổ mã, đán mộ định âm dương.

Dịch nghĩa:

Các An Quý Nhân.

Canh Mậu thấy Sửu Mùi, Giáp Quý Mùi Sửu rõ.

Ất Quý Thân Tý đấy, Kỷ Quý Tý Thân hương.

Bính Quý Dậu Ngọ vào, Đinh Quý Hợi Dậu phương.

Quí Quý tìm Tị Mão, Nhâm Quý Mão Tị nương.

Sáu Tân gặp Dần Ngọ, Sáng Chiều định Âm Dương..


Dương Quý Nhân theo bản trên ta có:

Ngày Giáp tại Mùi, ngày Ất tại Thân, ngày Bính tại Dậu, ngày Đinh tại Hợi (Qúy Nhân không vào Thìn Tuất là Thiên La Địa Võng), ngày Mậu, Canh tại Sửu, ngày Kỷ tại Tý, ngày Tân tại Dần, và ngày Nhâm tại Mão, ngày Quý tại Tị.

Âm Quý Nhân thì theo bản trên ta có:

Ngày Giáp tại Sửu, ngày Ất tại Tý, ngày Bính tại Hợi, ngày Đinh tại Dậu (Quý Nhân không vào Thìn Tuất), ngày Mậu Canh tại Mùi, ngày Kỷ tại Thân, ngày Tân tại Ngọ, ngày Nhâm tại Tị, và ngày Quý tại Mão.



Muốn tìm giờ ‘Quý nhân đăng Thiên môn’ thì phải biết ‘Nguyệt tướng’:

12 Nguyệt Tướng:
[Nguyệt tướng của 1 tháng được bắt đầu bằng ‘khí’ (giữa tháng), không phải bắt đầu bằng ‘tiết’ (đầu tháng)]

Khí Vũ Thủy, Tiết Kinh Trập. Hợi Tướng (Đăng Minh)
Khí Xuân Phân, Tiết Thanh Minh. Tuất Tướng (Hà Khôi)
Khí Cốc Vũ, Tiết Lập Hạ. Dậu Tướng (Tòng Khôi)
Khí Tiểu Mãn, Tiết Mang Chủng. Thân Tướng (Truyền Tòng)
Khí Hạ Chí, Tiết Tiểu Thử. Mùi Tướng (Tiểu Cát)
Khí Đại Thử, Tiết Lập Thu. Ngọ Tướng (Thắng Quang)
Khí Xử Thử, Tiết Bạch Lộ. Tị Tướng (Thái Ất)
Khí Thu Phân, Tiết Hàn Lộ. Thìn Tướng (Thiên Cương)
Khí Sương Giáng, Tiết Lập Đông. Mão Tướng (Thái Xung)
Khí Tiểu Tuyết, Tiết Đại Tuyết. Dần Tướng (Công Tào)
Khí Đông Chí, Tiết Tiểu Hàn. Sửu Tướng (Đại Cát)
Khí Đại Hàn, Tiết Lập Xuân. Tý Tướng (Thần Hậu)

Cung Càn Hợi thường được gọi là ‘Thiên Môn’ trong Lý Học Đông Phương, nên Quý Nhân Đăng Thiên Môn tức là đem Quý Nhân lên cung Hợi của 12 cung Địa Chi theo phương pháp Lục Nhâm Đại Độn.

Trước hết ta xem can của ngày là can gì? Sau đó muốn tìm Qn ngày hay Qn đêm? Nhìn can ngày xem Qn ngày ở cung nào, Qn đêm ở cung nào? Rồi từ cung Qn đó đếm (thuận hay nghịch cũng được) đến cung Thiên môn Hợi coi cách mấy cung?
Rồi từ cung Nguyệt tướng cũng đếm thuận hay nghịch bằng ấy cung, dừng tại cung nào thì xem cung đó là cung giờ ngày hay giờ đêm? (giờ ngày là giờ mão đến thân; giờ đêm là giờ dậu đến dần)
Giả như muốn tìm Qn ngày mà được giờ đêm, hay tìm Qn đêm mà được giờ ngày thì xem như ngày đó ‘không có giờ Qn đăng thiên môn’.
Riêng 2 giờ Mão Dậu là giờ ‘trong âm có dương, trong dương có âm’, cho nên 2 giờ này có thể dùng cho ngày lẫn đêm.

Bảng Lập thành những giờ ‘Quý nhân đăng Thiên môn’ của 10 Thiên can trong 12 tháng:

Tháng 1, Khí Vũ Thủy, Tiết Kinh Chập, Hợi Tướng.

Ngày Giáp :
-Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm thuận 4 cung là đến cung mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, 2 giờ Mão Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.

[Td đếm ngược : từ mùi đến cung thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ nguyệt tướng hợi đến ngược 8 cung là đến cung mão, mão là giờ ngày, cũng dùng cho giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Mão hay Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn]

-Qn đêm là Sửu. đếm thuận từ sửu đến cung thiên môn hợi là 10 cung. Vậy từ cung nguyệt tướng hợi đếm thuận 10 cung là đến cung dậu, dậu là giờ đêm, cũng dùng cho giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Mão hay Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn]

[Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm ngược đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Từ Nguyệt tướng hợi đếm ngược 2 cung là đến cung Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn].


Ngày Ất:
-Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm thuận 3 cung là đến dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Ất, ‘không có giờ’ Qn đăng Thiên môn ngày.

[Trú quý là thân. từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 9 cung là đến Dần. Dần còn là giờ đêm. Vậy ngày Ất, ‘không có giờ’ Qn đăng Thiên môn ngày]

-Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm thuận 11 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Tý là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

[dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Hợi đến nghịch 1 cung là đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Tý là giờ Qn đăng Thiên môn đêm]



Ngày Bính:
-Qn ngày là dậu. Từ Dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Hợi đếm 2 cung là đến cung sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là dậu. từ Dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Hợi đếm nghịch 10 cung là tới Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn ngày]

-Qn đêm là hợi. Cung Thiên môn Hợi, Nguyệt tướng cũng ở cung Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Hợi là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

[dạ Qn là hợi. Thiên môn là hợi. Nguyệt tướng là Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Hợi là giờ Qn đăng Thiên môn đêm]



Ngày Đinh:
-Qn ngày là hợi. Cung Thiên môn Hợi, Nguyệt tướng cũng là Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

[trú quý là hợi. Cung Thiên môn Hợi, Nguyệt tướng cũng là Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày]

-Qn đêm là dậu. Từ Dậu đến thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Hợi đếm thuận 2 cung là đến cung Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

[dạ quý là dậu. từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Từ Nguyệt tướng Hợi đếm nghịch 10 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm]



Ngày Mậu:
-Qn ngày là sửu. Từ Sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Từ Nguyệt tướng Hợi đếm thuận 10 cung là đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, 2 giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng thiên môn.

[trú quý là sửu. Từ sửu đếm ngược đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đếm ngược 2 cung là đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn].

-Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm 4 cung là đến cung mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Mão hay giờ Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.

[dạ quý là mùi. từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 8 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, 2 giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng thiên môn].



Ngày Kỷ:
-Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Từ nguyệt tướng hợi đếm thuận 11 cung là đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

[trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Hợi đến nghịch 1 cung là đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày].


-Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm thuận 3 cung là đến dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Dần là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

[dạ quý là thân. từ Thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 9 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Dần là giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



Ngày Canh:
-Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đếm thuận 10 cung là đến cung dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn.

[trú quý là sửu. từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 2 cung là đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn].

-Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm 4 cung là đến cung mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Mão Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.

[dạ quý là mùi. từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 8 cung là đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Mão Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn]



Ngày Tân:
-Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đếm thuận 9 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Thân là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

[trú quý là dần. từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 3 cung là đến cung Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Thân là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

-Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến thuận 5 cung là đến cung thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

[dạ quý là ngọ. từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 7 cung là đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



Ngày Nhâm:
-Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến thuận 8 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Mùi là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

[trú quý là mão. từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến nghịch 4 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Mùi là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

-Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến thuận 6 cung là đến cung tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

[dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến nghịch 6 cung là đến cung Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



Ngày Quý:
-Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến thuận 6 cung là đến cung tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Tị là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

[trú quý là tị. từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến nghịch 6 cung là đến cung Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Tị là giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

-Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến thuận 8 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

[dạ quý là mão. từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến nghịch 4 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm].

=0==0=
P/s: ở đây tôi dùng cả đếm thuận và đếm nghịch để kiểm tra.
Vòng Quý nhân ở đây nếu các bạn nào không dùng thì có thể thay thế bằng cách an vòng Quý nhân khác.