kết quả từ 1 tới 13 trên 13

Ðề tài: Giờ Quý Nhân đăng Thiên môn.

  1. #1
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định Giờ Quý Nhân đăng Thiên môn.

    Bảng lập thành giờ tối thiện ‘Quý nhân đăng Thiên môn’.

    Trích:
    “Giờ ‘Quý Nhân Đăng Thiên Môn’ hay còn gọi là giờ ‘Thiên Ất Quý Nhân’ là giờ may mắn nhất trong ngày. Khi sao Quý Nhân hiển thị thì các sao hung sát đều phải ẩn đi, nên sự việc tốt sẽ xuất hiện, sự việc xấu tránh xa. Trong Hiệp Kỷ Biện Phương Thư ghi: “Thiên Ất Quý Nhân là chủ quản của tất cả thần sát, địa vị tôn quý, nơi mà Thiên Ất Quý nhân chiếu đến thì tất cả hung sát đều tránh xa. Ngày Thiên Ất Quý Nhân trực, phương mà Quý Nhân cai quản đều không có điều cấm kị gì”.


    Bản gốc chữ Hán "貴神起例Quý Thần khởi lệ" trích trong "Cổ Kim Đồ Thư Tập Thành" - Hoàng Đế Khang Hy.

    貴神起例

    庚戊見牛羊甲貴未丑詳乙貴,申子是 貴,鼠猴鄉

    丙貴,酉亥酌丁貴,豬雞方癸貴,尋 卯壬貴,兔蛇藏

    六辛,逢虎馬旦暮定陰陽。

    Quý thần khởi lệ.

    Canh mậu kiến ngưu dương. giáp quý vị sửu tường. ất quý, thân tử thị. kỷ quý, thử hầu hương.

    Bính quý, dậu hợi chước. đinh quý, trư kê phương. quý quý, tầm tị mão. nhâm quý, thỏ xà tàng.

    Lục tân, phùng hổ mã, đán mộ định âm dương.

    Dịch nghĩa:

    Các An Quý Nhân.

    Canh Mậu thấy Sửu Mùi, Giáp Quý Mùi Sửu rõ.

    Ất Quý Thân Tý đấy, Kỷ Quý Tý Thân hương.

    Bính Quý Dậu Ngọ vào, Đinh Quý Hợi Dậu phương.

    Quí Quý tìm Tị Mão, Nhâm Quý Mão Tị nương.

    Sáu Tân gặp Dần Ngọ, Sáng Chiều định Âm Dương..


    Dương Quý Nhân theo bản trên ta có:

    Ngày Giáp tại Mùi, ngày Ất tại Thân, ngày Bính tại Dậu, ngày Đinh tại Hợi (Qúy Nhân không vào Thìn Tuất là Thiên La Địa Võng), ngày Mậu, Canh tại Sửu, ngày Kỷ tại Tý, ngày Tân tại Dần, và ngày Nhâm tại Mão, ngày Quý tại Tị.

    Âm Quý Nhân thì theo bản trên ta có:

    Ngày Giáp tại Sửu, ngày Ất tại Tý, ngày Bính tại Hợi, ngày Đinh tại Dậu (Quý Nhân không vào Thìn Tuất), ngày Mậu Canh tại Mùi, ngày Kỷ tại Thân, ngày Tân tại Ngọ, ngày Nhâm tại Tị, và ngày Quý tại Mão.



    Muốn tìm giờ ‘Quý nhân đăng Thiên môn’ thì phải biết ‘Nguyệt tướng’:

    12 Nguyệt Tướng:
    [Nguyệt tướng của 1 tháng được bắt đầu bằng ‘khí’ (giữa tháng), không phải bắt đầu bằng ‘tiết’ (đầu tháng)]

    Khí Vũ Thủy, Tiết Kinh Trập. Hợi Tướng (Đăng Minh)
    Khí Xuân Phân, Tiết Thanh Minh. Tuất Tướng (Hà Khôi)
    Khí Cốc Vũ, Tiết Lập Hạ. Dậu Tướng (Tòng Khôi)
    Khí Tiểu Mãn, Tiết Mang Chủng. Thân Tướng (Truyền Tòng)
    Khí Hạ Chí, Tiết Tiểu Thử. Mùi Tướng (Tiểu Cát)
    Khí Đại Thử, Tiết Lập Thu. Ngọ Tướng (Thắng Quang)
    Khí Xử Thử, Tiết Bạch Lộ. Tị Tướng (Thái Ất)
    Khí Thu Phân, Tiết Hàn Lộ. Thìn Tướng (Thiên Cương)
    Khí Sương Giáng, Tiết Lập Đông. Mão Tướng (Thái Xung)
    Khí Tiểu Tuyết, Tiết Đại Tuyết. Dần Tướng (Công Tào)
    Khí Đông Chí, Tiết Tiểu Hàn. Sửu Tướng (Đại Cát)
    Khí Đại Hàn, Tiết Lập Xuân. Tý Tướng (Thần Hậu)

    Cung Càn Hợi thường được gọi là ‘Thiên Môn’ trong Lý Học Đông Phương, nên Quý Nhân Đăng Thiên Môn tức là đem Quý Nhân lên cung Hợi của 12 cung Địa Chi theo phương pháp Lục Nhâm Đại Độn.

    Trước hết ta xem can của ngày là can gì? Sau đó muốn tìm Qn ngày hay Qn đêm? Nhìn can ngày xem Qn ngày ở cung nào, Qn đêm ở cung nào? Rồi từ cung Qn đó đếm (thuận hay nghịch cũng được) đến cung Thiên môn Hợi coi cách mấy cung?
    Rồi từ cung Nguyệt tướng cũng đếm thuận hay nghịch bằng ấy cung, dừng tại cung nào thì xem cung đó là cung giờ ngày hay giờ đêm? (giờ ngày là giờ mão đến thân; giờ đêm là giờ dậu đến dần)
    Giả như muốn tìm Qn ngày mà được giờ đêm, hay tìm Qn đêm mà được giờ ngày thì xem như ngày đó ‘không có giờ Qn đăng thiên môn’.
    Riêng 2 giờ Mão Dậu là giờ ‘trong âm có dương, trong dương có âm’, cho nên 2 giờ này có thể dùng cho ngày lẫn đêm.

    Bảng Lập thành những giờ ‘Quý nhân đăng Thiên môn’ của 10 Thiên can trong 12 tháng:

    Tháng 1, Khí Vũ Thủy, Tiết Kinh Chập, Hợi Tướng.

    Ngày Giáp :
    -Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm thuận 4 cung là đến cung mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, 2 giờ Mão Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.

    [Td đếm ngược : từ mùi đến cung thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ nguyệt tướng hợi đến ngược 8 cung là đến cung mão, mão là giờ ngày, cũng dùng cho giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Mão hay Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn]

    -Qn đêm là Sửu. đếm thuận từ sửu đến cung thiên môn hợi là 10 cung. Vậy từ cung nguyệt tướng hợi đếm thuận 10 cung là đến cung dậu, dậu là giờ đêm, cũng dùng cho giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Mão hay Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn]

    [Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm ngược đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Từ Nguyệt tướng hợi đếm ngược 2 cung là đến cung Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn].


    Ngày Ất:
    -Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm thuận 3 cung là đến dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Ất, ‘không có giờ’ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [Trú quý là thân. từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 9 cung là đến Dần. Dần còn là giờ đêm. Vậy ngày Ất, ‘không có giờ’ Qn đăng Thiên môn ngày]

    -Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm thuận 11 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Tý là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Hợi đến nghịch 1 cung là đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Tý là giờ Qn đăng Thiên môn đêm]



    Ngày Bính:
    -Qn ngày là dậu. Từ Dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Hợi đếm 2 cung là đến cung sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dậu. từ Dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Hợi đếm nghịch 10 cung là tới Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn ngày]

    -Qn đêm là hợi. Cung Thiên môn Hợi, Nguyệt tướng cũng ở cung Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Hợi là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ Qn là hợi. Thiên môn là hợi. Nguyệt tướng là Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Hợi là giờ Qn đăng Thiên môn đêm]



    Ngày Đinh:
    -Qn ngày là hợi. Cung Thiên môn Hợi, Nguyệt tướng cũng là Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là hợi. Cung Thiên môn Hợi, Nguyệt tướng cũng là Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày]

    -Qn đêm là dậu. Từ Dậu đến thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Hợi đếm thuận 2 cung là đến cung Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là dậu. từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Từ Nguyệt tướng Hợi đếm nghịch 10 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm]



    Ngày Mậu:
    -Qn ngày là sửu. Từ Sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Từ Nguyệt tướng Hợi đếm thuận 10 cung là đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, 2 giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm ngược đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đếm ngược 2 cung là đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm 4 cung là đến cung mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Mão hay giờ Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.

    [dạ quý là mùi. từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 8 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, 2 giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng thiên môn].



    Ngày Kỷ:
    -Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Từ nguyệt tướng hợi đếm thuận 11 cung là đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Hợi đến nghịch 1 cung là đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày].


    -Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm thuận 3 cung là đến dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Dần là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là thân. từ Thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 9 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Dần là giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



    Ngày Canh:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đếm thuận 10 cung là đến cung dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn.

    [trú quý là sửu. từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 2 cung là đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng hợi đếm 4 cung là đến cung mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Mão Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.

    [dạ quý là mùi. từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 8 cung là đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Mão Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn]



    Ngày Tân:
    -Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đếm thuận 9 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Thân là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là dần. từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 3 cung là đến cung Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Thân là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    -Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến thuận 5 cung là đến cung thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là ngọ. từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đếm nghịch 7 cung là đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



    Ngày Nhâm:
    -Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến thuận 8 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Mùi là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là mão. từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến nghịch 4 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Mùi là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    -Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến thuận 6 cung là đến cung tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến nghịch 6 cung là đến cung Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



    Ngày Quý:
    -Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến thuận 6 cung là đến cung tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Tị là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là tị. từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến nghịch 6 cung là đến cung Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Tị là giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến thuận 8 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là mão. từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Vậy từ Nguyệt tướng hợi đến nghịch 4 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm].

    =0==0=
    P/s: ở đây tôi dùng cả đếm thuận và đếm nghịch để kiểm tra.
    Vòng Quý nhân ở đây nếu các bạn nào không dùng thì có thể thay thế bằng cách an vòng Quý nhân khác.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  2. #2
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Tháng 2, Khí Xuân Phân, Tiết Thanh Minh, Tuất Tướng.

    Ngày Giáp :
    -Qn ngày là Mùi: Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng tuất đếm 4 cung là đến cung dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.

    [trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng tuất đếm 8 cung là đến cung dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].

    -Qn đêm là Sửu: Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 10 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.

    [dạ quý là Sửu. từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 2 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm].



    Ngày Ất:
    -Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 3 cung là đến cung sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Ất không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.

    [trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 9 cung là đến cung sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Ất không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].

    -Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 11 cung là đến cung dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Dậu Mão là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.

    [dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 1 cung là đến cung dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Dậu Mão là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.



    Ngày Bính:
    -Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 2 cung là đến cung tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Tý là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.

    [trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 10 cung là đến cung tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Tý là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].

    -Qn đêm là hợi. Thiên môn cung Hợi. Từ Nguyệt tướng Tuất đếm thuận 1 cung là Hợi. Giờ Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Hợi là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là hợi. Từ hợi đếm nghịch đến cung Thiên môn Hợi là 12 cung. Từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 12 cung là Hợi. Giờ Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Hợi là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.]



    Ngày Đinh:
    -Qn ngày là hợi. Thiên môn cũng ở Hợi. Nguyệt tướng Tuất là giờ Tuất. Giờ Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là hợi. Từ hợi đếm nghịch đến cung Thiên môn Hợi là 12 cung. Từ Nguyệt tướng Tuất là giờ Tuất. Giờ Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày.]

    -Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 2 cung là đến cung tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ tý là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.

    [dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 10 cung là đến cung tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ tý là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm].



    Ngày Mậu:
    Qn ngày là sửu: Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 10 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Thân là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 2 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Thân là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].

    Qn đêm là mùi: Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 4 cung là đến cung Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Dần là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 8 cung là đến cung Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Dần là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm].



    Ngày Kỷ:
    Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 11 cung là đến cung dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Mão Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.

    [trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 1 cung là đến cung dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Mão Dậu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn].

    Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 3 cung là đến cung sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Sửu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.

    [dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 9 cung là đến cung sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Sửu là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm].



    Ngày Canh:
    Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 10 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Thân là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 2 cung là đến cung thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Thân là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].

    Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 4 cung là đến cung dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Dần là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 8 cung là đến cung dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Dần là giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



    Ngày Tân:
    -Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 9 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Mùi là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.

    [trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 3 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Mùi là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].

    -Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 5 cung là đến cung mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn.

    [dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 7 cung là đến cung mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn].



    Ngày Nhâm:
    -Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 8 cung là đến cung ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Ngọ là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.

    [trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 4 cung là đến cung Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Ngọ là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày].

    -Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 6 cung là đến cung thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.

    [dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 6 cung là đến cung thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.


    Ngày Quý:
    -Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 6 cung là đến cung thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Thìn là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.

    [trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 6 cung là đến cung thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Thìn là giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn ngày.

    -Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm 8 cung là đến cung ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.

    [dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tuất đếm nghịch 4 cung là đến cung ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đêm.

    =0=0=
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  3. #3
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Tháng 3, Khí Cốc Vũ, Tiết Lập Hạ, Dậu Tướng

    Ngày Giáp :
    -Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm 4 cung là đến cung sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 8 cung là đến cung sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm 10 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 2 cung là đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



    Ngày Ất:
    -Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm thuận 3 cung đến cung Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 9 cung đến cung Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm 11 cung đến cung Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 1 cung đến cung Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Bính:
    -Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm thuận 2 cung là cung hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 10 cung là cung hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là hợi, đếm đến cung Thiên môn hợi là 12 cung. Từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 12 cung là đến cung Dậu. Vậy ngày Bính, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng thiên môn.

    [dạ Qn là hợi, đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 12 cung. Từ Nguyệt tướng Dậu đến nghịch 12 cung đến cung Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Bính, 2 giờ Mão Dậu là Qn đăng thiên môn]


    Ngày Đinh:
    -Qn ngày là hợi, đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 12 cung. Từ Nguyệt tướng Dậu đếm thuận 12 cung là đến cung Dậu. Vậy ngày Đnh, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [-Qn ngày là hợi, đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 12 cung. Từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 12 cung là đến cung Dậu. Vậy ngày Đinh, giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm 2 cung là đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [[dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 10 cung là cung hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Mậu:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm thuận 10 cung là đến cung Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 2 cung là đến cung Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Mậu , giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm đến cung thứ 4 là Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 8 cung là Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm].


    Ngày Kỷ:
    -Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm 11 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 1 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm 3 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 9 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Canh:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm 10 cung đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Mùi là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 2 cung đến cung mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Mùi là giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm thuận 4 cung đến sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Sửu là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 8 cung đến sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Sửu là giờ Qn đăng Thiên môn đêm].


    Ngày Tân:
    -Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm 9 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Ngọ là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 3 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Ngọ là giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm 5 cung là đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Dần là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 7 cung là đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Dần là giờ Qn đăng Thiên môn đêm].


    Ngày Nhâm:
    -Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm 8 cung là đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Tị là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 4 cung là đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Tị là giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm 6 cung đến mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Mão hay Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn (dùng ngày hay đêm cũng được)

    [dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 6 cung đến mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, 2 giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn (dùng ngày hay đêm cũng được)



    Ngày Quý:
    -Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm 6 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Mão hay Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn (dùng ngày hay đêm cũng được)

    [trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 6 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Mão hay Dậu là giờ Qn đăng Thiên môn (dùng ngày hay đêm cũng được)

    -Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm thuận 8 cung là Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dậu đếm nghịch 4 cung là Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm].


    =0=0=

    Tháng 4, Khí Tiểu Mãn, Tiết Mang Chủng, Thân Tướng

    Ngày Giáp :
    -Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 4 cung là cung Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 8 cung là cung Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 10 cung là cung Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 2 cung là cung Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.


    Ngày Ất:
    -Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 3 cung là đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 9 cung là đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 11 cung là đến mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 1 cung là đến mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm].


    Ngày Bính:
    -Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 2 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 10 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là hợi. Từ Hợi đến thuận đến cung Thiên môn là 12 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 12 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là hợi. Từ Hợi đến nghịch đến cung Thiên môn là 12 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 12 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



    Ngày Đinh:
    -Qn ngày là hợi. Từ Hợi đến thuận đến cung Thiên môn là 12 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 12 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Thân là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là hợi. Thiên môn hợi. Nguyệt tướng Thân vậy là giờ Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Thân là giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận đến cung thứ 2 là Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ Tuất là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 10 cung là Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ Tuất là giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



    Ngày Mậu:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm 10 cung là Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Ngọ là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 2 cung là Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Ngọ là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 4 cung là đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Tý là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 8 cung là đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Tý là giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



    Ngày Kỷ:
    -Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 11 cung là đến mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Mùi là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 1 cung là đến mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Mùi là giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 3 cung là đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ giờ Hợi là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 9 cung là đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Hợi là giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



    Ngày Canh:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 10 cung là đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Ngọ là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 2 cung là đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Ngọ là giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 4 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Tý là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 8 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Tý là giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



    Ngày Tân:
    -Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận đến cung thứ 9 là Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Tị là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 3 cung là Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Tị là giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 5 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Sửu là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 7 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Sửu là giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



    Ngày Nhâm:
    -Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 8 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Thìn là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 4 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Thìn là giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 6 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 6 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.



    Ngày Quý:
    -Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân thuận 6 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Dần là giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 6 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Dần là giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm thuận 8 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thân đếm nghịch 4 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].
    =0=0=
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  4. #4
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Tháng 5, Khí Hạ Chí, Tiết Tiểu Thử, Mùi Tướng.

    Ngày Giáp :
    -Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 4 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    [trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 8 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày].

    -Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 10 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm.

    [dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 2 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng Thiên môn đêm].



    Ngày Ất:
    -Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 3 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 9 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 11 đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 1 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].


    Ngày Bính:
    -Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm 2 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm 2 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    -Qn đêm là hợi. Nguyệt tướng Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.


    Ngày Đinh:
    -Qn ngày là hợi. Nguyệt tướng Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Đinh, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là hợi. Nguyệt tướng Mùi, Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Đinh, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 2 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 10 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].


    Ngày Mậu:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 10 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 2 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 4 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 8 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Kỷ:
    -Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 11 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 1 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 3 cung là Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Tuất là Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 9 cung là Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Tuất là Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Canh:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 10 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 2 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 4 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 8 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Tân:
    -Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 9 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 3 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 5 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 7 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm.]



    Ngày Nhâm:
    -Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 8 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 4 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

    -Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 6 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 6 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Quý:
    -Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 6 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 6 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm thuận 8 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mùi đếm nghịch 4 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].


    =0=0=

    Tháng 6, Khí Đại Thử, Tiết Lập Thu, Ngọ Tướng.

    Ngày Giáp :
    -Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 4 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 8 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 10 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 2 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Giáp không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Ất:
    -Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 3 cung tới Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 9 cung tới Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

    -Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 11 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 1 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Bính:
    -Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 2 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 10 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là hợi. Từ Hợi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 12 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 12 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là hợi. Nguyệt tướng là Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Đinh:
    -Qn ngày là hợi. Thiên môn là hợi. Nguyệt tướng Ngọ nên là giờ Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Đinh, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là hợi. Nguyệt tướng Ngọ nên giờ Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Đinh, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 2 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 10 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Mậu:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 10 đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 2 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 4 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 8 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Kỷ:
    -Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 11 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 1 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 3 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 9 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ, giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



    Ngày Canh:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 10 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 2 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Canh, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 4 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 8 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Canh, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Tân:
    -Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 9 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Mão, Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 3 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Mão, Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

    -Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 5 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 7 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Nhâm:
    -Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 8 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 4 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 6 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 6 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Quý:
    -Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 6 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 6 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm thuận 8 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Ngọ đếm nghịch 4 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn đêm].
    =0=0=
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  5. #5
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Tháng 7, Khí Xử Thử, Tiết Bạch Lộ, Tị Tướng.

    Ngày Giáp :
    -Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 4 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 8 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

    -Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 10 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 2 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



    Ngày Ất:
    -Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 3 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Ất, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 9 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Ất, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 11 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 1 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Ất không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Bính:
    -Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 2 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 10 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là hợi. Thiên môn hợi. Nguyệt tướng Tị, giờ Tị là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là hợi. Thiên môn hợi. Nguyệt tướng Tị. Giờ Tị là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.]



    Ngày Đinh:
    -Qn ngày là hợi. Thiên môn hợi. Nguyệt tướng Tị, vậy giờ Tị là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là hợi. Nguyệt tướng Tị. Giờ Tị là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày]

    -Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 2 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 10 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Mậu:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 10 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 2 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Mậu, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 4 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 8 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Mậu, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



    Ngày Kỷ:
    -Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 11 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 1 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 3 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 9 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Canh:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 10 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Canh, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 2 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Canh, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 4 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Canh, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 8 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Canh, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



    Ngày Tân:
    -Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 9 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 3 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Tân, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 5 cung là Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Tuất là giờ Qn đang thiên môn đêm.

    [dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 7 cung là Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Tân, giờ Tuất là giờ Qn đang thiên môn đêm].



    Ngày Nhâm:
    -Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 8 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 4 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 6 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 6 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Quý:
    -Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 6 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 6 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm thuận 8 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tị đếm nghịch 4 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm].


    =0=0=

    Tháng 8, Khí Thu Phân, Tiết Hàn Lộ, Thìn Tướng.

    Ngày Giáp :
    -Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 4 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [[trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 8 cung là cung Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Thân là giờ Qn đăng Thiên môn ngày].


    -Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 10 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Dần là giờ Qn đang thiên môn đêm.

    [dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 2 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Dần là giờ Qn đang thiên môn đêm].


    Ngày Ất:
    -Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 3 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Ất, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 9 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Ất, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 11 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Ất, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 1 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Ất, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



    Ngày Bính:
    -Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 2 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 10 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    [dạ quý là hợi. Từ Hợi đếm thuận hay nghịch đến cung Thiên môn hợi là 12 cung. Nguyệt tướng Thìn là giờ Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn đêm]



    Ngày Đinh:
    -Qn ngày là hợi. Từ Hợi đếm thuận hay nghịch đến cung Thiên môn là 12 cung. Nguyệt tướng Thìn là giờ Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Đinh, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày]

    -Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 2 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 10 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Mậu:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 10 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 2 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 4 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 8 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Kỷ:
    -Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 11 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 1 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

    -Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 3 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 9 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Canh:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 10 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 2 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 4 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 8 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].


    Ngày Tân:
    -Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 9 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 3 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].


    -Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 5 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Tân, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 7 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Tân, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



    Ngày Nhâm:
    -Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 8 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 4 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 6 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 6 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Quý:
    -Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 6 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 6 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].


    -Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm thuận 8 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Thìn đếm nghịch 4 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm].
    =0=0=
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  6. #6
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Tháng 9, Khí Sương Giáng, Tiết Lập Đông, Mão Tướng .

    Ngày Giáp :
    -Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 4 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 8 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 10 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 2 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Ất:
    -Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 3 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vây ngày Ất, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 9 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vây ngày Ất, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 11 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vây ngày Ất, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 1 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vây ngày Ất, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Bính:
    -Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 2 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 10 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là hợi.
    [dạ quý là hợi. Từ Hợi đếm thuận hay nghịch đến cung Thiên môn hợi là 12 cung. Nguyệt tướng Mão tức giờ Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Bính thì 2 giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng thiên môn]



    Ngày Đinh:
    -Qn ngày là hợi. Thiên môn hợi. Nguyệt tướng Mão là giờ Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Đnh thì 2 giờ Mão Dậu là giờ Qn đăng thiên môn.

    -Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 2 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 10 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Mậu:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 10 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 2 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 4 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 8 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Kỷ:
    -Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 11 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 1 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 3 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 9 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Canh:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 10 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 2 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 4 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 8 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Tân:
    -Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 9 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 3 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 5 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 7 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Nhâm:
    -Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 8 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 4 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 6 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 6 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



    Ngày Quý:
    -Qn ngày là tị.Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 6 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 6 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

    -Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm thuận 8 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Mão đếm nghịch 4 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm].


    =0=0=

    Tháng 10, Khí Tiểu Tuyết, Tiết Đại Tuyết, Dần Tướng.

    Ngày Giáp :
    -Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 4 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 8 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 10 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 2 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Ất:
    -Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 3 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Ất, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 9 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Ất, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 11 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 1 cung đến Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Bính:
    -Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 2 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 10 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là hợi. Thiên môn là hợi. Nguyệt tướng Dần là giờ Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Dần là giờ Qn đăng Thiên môn đêm.



    Ngày Đinh:
    -Qn ngày là hợi. Thiên môn là hợi. Nguyệt tướng Dần là giờ Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng Thiên môn ngày.

    -Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 2 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 10 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Mậu:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 10 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 2 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 4 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 8 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Kỷ:
    -Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 11 đến cung Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 1 đến cung Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 3 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 9 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Canh:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 10 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 2 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 4 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 8 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Tân:
    -Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 9 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 3 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 5 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 7 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Nhâm:
    -Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 8 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 4 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 6 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 6 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].


    Ngày Quý:
    -Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 6 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 6 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm thuận 8 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Dần đếm nghịch 4 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Quý, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm].

    =0=0=
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  7. #7
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Tháng 11, Khí Đông Chí, Tiết Tiểu Hàn, Sửu Tướng.

    Ngày Giáp :
    -Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 4 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 8 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Tị là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 10 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 2 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Ất:
    -Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 3 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Ất, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 9 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Ất, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 11 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 1 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Bính:
    -Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 2 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Bính, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 10 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Bính, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

    -Qn đêm là hợi.
    [dạ quý là hợi. Thiên môn là Hợi. Nguyệt tướng Sửu là giờ Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Sửu là giờ Qn đăng thiên môn đêm]



    Ngày Đinh:
    -Qn ngày là hợi.
    [trú quý là hợi. Thiên môn là Hợi. Nguyệt tướng Sửu là giờ Sửu. Sửu là giờ đêm. Vậy ngày Đinh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày]

    -Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 2 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Đinh, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 10 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Đinh, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



    Ngày Mậu:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 10 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 2 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 4 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 8 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].


    Ngày Kỷ:
    -Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 11 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 1 cung đến Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 3 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 9 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Canh:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 10 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 2 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 4 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 8 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Tân:
    -Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 9 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 3 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].


    -Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 5 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 7 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Nhâm:
    -Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 8 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 4 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Nhâm, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

    -Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 6 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 6 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Quý:
    -Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 6 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 6 cung đến Mùi. Mùi là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Mùi là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm thuận 8 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Quý, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Sửu đếm nghịch 4 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Quý, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

    =0=0=

    Tháng 12, Khí Đại Hàn, Tiết Lập Xuân, Tý Tướng.

    Ngày Giáp :
    -Qn ngày là Mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 4 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 8 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Giáp, giờ Thìn là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là Sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 10 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 2 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Giáp, giờ Tuất là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Ất:
    -Qn ngày là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 3 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Ất, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 9 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Ất, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

    -Qn đêm là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 11 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 1 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Ất, giờ Hợi là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Bính:
    -Qn ngày là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 2 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 10 cung đến Dần. Dần là giờ ngày. Vậy ngày Bính, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là hợi.
    [dạ quý là hợi. Thiên môn hợi. Nguyệt tướng Tý là giờ Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Bính, giờ Tý là giờ Qn đăng thiên môn đêm]



    Ngày Đinh:
    -Qn ngày là hợi.
    [trú quý là hợi. Thiên môn hợi. Nguyệt tướng Tý là giờ Tý. Tý là giờ đêm. Vậy ngày Bính không có giờ Qn đăng thiên môn ngày]

    -Qn đêm là dậu. Từ dậu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 2 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là dậu. Từ dậu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 10 cung đến Dần. Dần là giờ đêm. Vậy ngày Đinh, giờ Dần là giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Mậu:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 10 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 2 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 4 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 8 cung đến Thìn. Thìn là giờ ngày. Vậy ngày Mậu không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Kỷ:
    -Qn ngày là tý. Từ tý đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 11 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 11 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tý. Từ tý đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 1 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 1 cung đến Hợi. Hợi là giờ đêm. Vậy ngày Kỷ không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là thân. Từ thân đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 3 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [dạ quý là thân. Từ thân đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 9 cung đến Mão. Mão là giờ ngày. Vậy ngày Kỷ, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].



    Ngày Canh:
    -Qn ngày là sửu. Từ sửu đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 10 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 10 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là sửu. Từ sửu đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 2 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 2 cung đến Tuất. Tuất là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mùi. Từ mùi đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 4 cung đến Thìn. Thìn là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mùi. Từ mùi đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 8 cung đến Thìn. Thìn là giờ đêm. Vậy ngày Canh không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Tân:
    -Qn ngày là dần. Từ dần đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 9 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 9 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Tân, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn.

    [trú quý là dần. Từ dần đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 3 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 3 cung đến Dậu. Dậu là giờ đêm. Vậy ngày Tân, 2 giờ Mão Dậu là 2 giờ Qn đăng thiên môn].

    -Qn đêm là ngọ. Từ ngọ đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 5 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 5 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là ngọ. Từ ngọ đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 7 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 7 cung đến Tị. Tị là giờ ngày. Vậy ngày Tân không có giờ Qn đăng thiên môn đêm].



    Ngày Nhâm:
    -Qn ngày là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 8 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 4 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm, giờ Thân là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 6 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 6 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Nhâm không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.



    Ngày Quý:
    -Qn ngày là tị. Từ tị đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 6 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày.

    [trú quý là tị. Từ tị đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 6 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 6 cung đến Ngọ. Ngọ là giờ ngày. Vậy ngày Quý, giờ Ngọ là giờ Qn đăng thiên môn ngày].

    -Qn đêm là mão. Từ mão đếm thuận đến cung Thiên môn hợi là 8 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm thuận 8 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn đêm.

    [dạ quý là mão. Từ mão đếm nghịch đến cung Thiên môn hợi là 4 cung. Rồi từ Nguyệt tướng Tý đếm nghịch 4 cung đến Thân. Thân là giờ ngày. Vậy ngày Quý không có giờ Qn đăng thiên môn đêm]././.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  8. #8
    Thành viên tích cực SPAM Avatar của hcthinh
    Gia nhập
    Apr 2010
    Bài gởi
    38,281

    Mặc định

    Trích:
    “Giờ ‘Quý Nhân Đăng Thiên Môn’ hay còn gọi là giờ ‘Thiên Ất Quý Nhân’ là giờ may mắn nhất trong ngày."
    vậy cách dùng giờ này như thế nào ? dùng trong việc gì ? và dùng ra sao vậy thầy Wu ??????????????????
    Hoàng Đế Spam
    Chủ Tịch Hội Đồng KHOA HỌC HUYỀN BÍ - TÂM LINH - HUYỀN THUẬT.

  9. #9
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Đây cũng là 1 trong những cách chọn giờ Hoàng đạo. Chọn giờ Hoàng đạo làm những việc gì thì ai cũng đã biết rồi (thí dụ như lấy giờ Hoàng đạo để khởi hành, treo bảng quảng cáo, ký kết hợp đồng v.v.)
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  10. #10
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    An Quý nhân có nhiều cách tính, các bạn thích an theo kiểu nào thì có thể tự tính riêng cho mình theo cách đó.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  11. #11

    Mặc định

    thầy cho con hỏi tháng tính theo lịch âm hay lịch dương ạ.

  12. #12

    Mặc định

    thầy cho con hỏi tháng tính theo lịch âm hay lịch dương ạ.

  13. #13

    Mặc định

    Tháng ở đây tính theo âm lich (dùng tiết khí) (ở trên có nói rõ rồi mà)
    Cuộc đời dù gặp nhiều bão tố,
    Vẫn mỉm cười thân ái chào nhân gian

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Similar Threads

  1. Trả lời: 9
    Bài mới gởi: 01-05-2012, 12:08 PM
  2. Trả lời: 13
    Bài mới gởi: 23-04-2012, 06:33 AM
  3. Truyền Đăng Lục "Lịch sử truyền thừa Thiền Tông"
    By Trannhat in forum Phim, ảnh Tôn giáo, Tâm linh
    Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 18-03-2012, 02:41 PM
  4. Hội cơm tám!!!Ai chưa đăng kí miễn xì pam nha!!!Ai muốn đăng kí liên hệ cu Maks ha!!!
    By Maksupilamy in forum Cộng đồng Mạng XH,Trò chuyện vui, Spam, Xả stress
    Trả lời: 21
    Bài mới gởi: 18-06-2010, 10:41 PM
  5. Hỏi về phép đăng thiên
    By thaoit in forum Hỏi Đáp, Tư Vấn
    Trả lời: 11
    Bài mới gởi: 18-08-2008, 12:27 AM

Bookmarks

Quyền Hạn Của Bạn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •