Là một bệnh lây, tỉ lệ phát bệnh cao.

Hiện nay các nhà nghiên cứu đã phát hiện được 5 loại viêm gan siêu vi mang tên: Siêu vi A, B, C, D, E... Trong đó loại B phổ biến nhất.

Triệu chứng chính là mệt mỏi, chán ăn, sợ mỡ, nôn hoặc muốn nôn, đau vùng ga, vùng thượng vị. Có khi bị vàng da...

Nguồn lây lan chủ yếu là do siêu vi.

Lây lan qua đường tiêu hoá (siêu vi A) hoặc đường máu (siêu vi B)...

Đông y xếp vào loại Hoàng đản.

GAN VIÊM CẤP

Thấp Nhiệt Thịnh
Nhiệt Độc Thịnh
Can Vị Bất Hoà

Chứng
Da và măt vàng tươi, trong người bứt rứt khó chịu,, ngực đầy, chán ăn, miệng đắng, khô, bụng đầy, muốn nôn, nôn mửa, mệt mỏi, ngứa, tiểu ít, nước tiểu vàng, tiêu lỏng, rìa lưỡi đỏ, rêu vàng nhớt, mạch Huyền, Hoạt, Sác, hoặc Nhu, Sác.
Sốt cao. Khát, bứt rứt, vàng da, ngực đầy, bụng trướng, táo bón, nước tiểu vàng, đỏ, naëng thì hôn mê, co giật, tiêu ra máu, tiểu ra máu, lưỡi đỏ xẫm, rêu vàng, nhớt, khô, mạch Hoạt Sác.

Đây là dạng bệnh nặng và rất nặng.
Mạn sườn đầy tức, bụng trên đầy trướng, muốn nôn hoặc nôn, ợ hôi, miệng đắng, chán ăn, chất lưỡi đỏ, mạch Huyền.

(Đây là thể viêm gan khôngvàng da, thời kỳ hồi phục).

Điều Trị
Thanh lợi thấp nhiệt.
Thanh nhiệt, giải độc, lương huyết, cứu âm.
Sơ Can, hoà Vị.

Phương Dược
Nhân Trần Cao Thang gia giảm (2)
Tê Giác Địa Hoàng Thang hợp Nhân Trần Cao thang gia giảm (4)
Sài Hồ Sơ Can tán Gia Giảm (3)


GAN VIÊM MẠN

Can Tỳ Bất Hoà
Khí Huyết Ứ Trệ

Chứng
Không sốt, da khôngvàng hoặc vàng nhẹ, gan sòn sờ được dưới bờ sườn, hông sườn đầy trướng hoặc ấn vào thấy đau, chán ăn, bụng đầy, rối loạn tiêu hoá, rêu lưỡi dầy nhớt, mạch Huyền Hoạt.
Sắc mặt kém tươi, môi thâm tím, gan to, ấn vào đau tức, lưỡi tím hoặc có điểm ứ huyết, rêu vàng, mạch Huyền Sáp hoặc Trầm Khẩn.

Điều Trị
Sơ Can, kiện Tỳ.
Hoạt huyết, hoá ứ.

Phương Dược
Tiêu Dao Tán Gia Vị (5)
Huyết Phủ Trục Ứ Thang gia giảm (1)


Ghi chú:

1- Huyết Phủ Trục Ứ Thang gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Đương quy, Sinh địa, Đan sâm, Ngưu tất, Bạch truật, Sài hồ, Uất kim đều 12g, Bạch thược, Xích thược đều 10g, Xuyên khung, Đào nhân, Trần bì, Hậu phác đều 8g.

2- Nhân Trần Cao Thang gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Nhân trần, Bồ công anh, Thổ phục linh đều 40g, Chi tử 12g, Đại hoàng (sống) 8g (cho vào sau).

3- Sài Hồ Sơ Can Tán gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Sài hồ, Bạch thược, Hương phụ đều 12g, Chỉ xác, Trần bì, Xuyên khung, Chích thảo đều 6g.

4- Tê Giác Địa Hoàng Thang hợp Nhân Trần Cao Thang gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Tê giác 30g (tán nhuyễn, hoà thuốc uống), Bản lam căn 40g, Sinh địa 20g, Xích thược, Đơn bì, Chi tử, Thạch hộc đều 12g, Nhân trần 16g.

5- Tiêu Dao Tán gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Đương quy, Sài hồ, Bạch truật, Hà thủ ô, Đan sâm, Uất kim đều 12g, Bạch thược 20g, Trần bì, Hạu phác, Cam thảo đều 4g, Sinh khương 3 lát, sắc uống.