kết quả từ 1 tới 7 trên 7

Ðề tài: Nhịp Sinh Học với Dịch Học trong Văn Hóa Phương Đông

Hybrid View

Previous Post Previous Post   Next Post Next Post
  1. #1

    Mặc định Nhịp Sinh Học với Dịch Học trong Văn Hóa Phương Đông

    Last edited by Tweety; 20-06-2008 at 09:52 PM.

  2. #2

    Mặc định

    sau khi unzip không có đọc được
    Một người còn phải học hỏi và sửa đổi nhiều !
    Gia Dinh Vo Hinh

  3. #3

    Mặc định

    TB cũng vậy ! sau khi download về ,đọc không được.
    GIA ĐÌNH VÔ HÌNH

    THẾ GIỚI HUYỀN BIẾN "NGUYỄN THANH BÌNH"

    * -*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
    Đêm đông , ôi ta nhớ nhung ,đường về xa xa
    Đêm đông ,ta mơ giấc mơ ,gia đình yêu đương
    Đêm đông ,ta lê bước chân phong trần tha phương
    Có ai ,thấu tình cô lử ,đêm đông không nhà.

    * -*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*

  4. #4

    Talking

    Cuốn sách của một người bạn share cho, có lẽ là bản thảo nên chưa rõ tác giả. Người viết có một cách nhìn nhận mới về Tử vi khi ghép các sao trong đó tương ứng với hệ thống các kinh, lạc, môn trên cơ thể con người. Cũng là một tài liệu cho những ai yêu mến nền y học (nói riêng) và văn hóa phương Đông tham khảo...


    PHẦN MỤC LỤC



    CHƯƠNG MỘT

    TRIẾT HỌC CỔ ĐIỂN VÀ HIỆN ĐẠI

    I. Không gian và thời gian
    II. Con người vũ trụ
    A- Vũ trụ với con người là một hệ hữu hạn và hở
    B- Con người vật chất và tinh thần
    C- Quan hệ giữa con người với vũ trụ
    III. Thiên bàn của tử vi
    A- Bát quái
    B - Thiên bàn của tử vi

    CHƯƠNG HAI

    ÂM DƯƠNG NGŨ HÀNH, THẬP NHỊ ĐỊA CHI

    I. Sự ra đời của âm dương ngũ hành thập nhị địa chi
    II. Cấu trúc vũ trụ
    III. Âm dương ngũ hành thập nhị địa chi trên cơ thể người
    IV. Âm dương ngũ hành thập nhị địa chi trong Tử vi
    A- Thời gian với ngày giờ tháng năm
    B- Âm dương ngũ hành thập thiên can, thập nhị địa chi trong Tử vi
    C- Tử vi và thần thức

    CHƯƠNG BA

    DỊCH LÝ VÀ CƠ THỂ NGƯỜI

    I - Phủ tạng
    A- Tạng
    B- Phủ
    C- Phủ kỳ hằng
    D- Quan hệ giữa các phủ, tạng khiếu

    II. Hệ Kinh Lạc
    A- Mười hai chính kinh
    1. Kinh thủ thái âm phế
    2. Kinh thủ dương minh đại trường
    3. Kinh túc dương minh vị
    4. Kinh túc thái âm tỳ
    5. Kinh thủ thiếu âm tâm
    6. Kinh thủ thái dương tiểu trường
    7. Kinh túc thái dương bàng quang
    8. Kinh túc thiếu âm thận
    9. Kinh thủ quyết âm tâm bào
    10. Kinh thủ thiếu dương tam tiêu
    11. Kinh túc thiếu dương đởm
    12. Kinh túc quyết âm can.

    B- Bát mạch kỳ kinh
    1. Mạch đốc
    2. Mạch nhâm
    3. Mạch xung
    4. Mạch đới
    5. Mạch dương kiểu
    6. Mạch âm kiểu
    7. Mạch dương duy
    8. Mạch âm duy

    C- Mười hai kinh nhánh
    1. Kinh nhánh của hai kinh bàng quang và kinh thận ở chân
    2. Kinh nhánh của kinh đởm, kinh can
    3. Kinh nhánh của kinh vị và kinh tỳ ở chân
    4. Kinh nhánh kinh tiểu trường và kinh tâm ở tay
    5. Kinh nhánh của kinh tam tiêu, kinh tâm bào ở tay
    6. Kinh nhánh của kinh đại trường và kinh phế ở tay.

    D- 15 lạc mạch
    1. Lạc của thủ thái âm phế
    2. Lạc của thủ dương minh đại trường
    3. Lạc của túc dương minh vị
    4. Lạc của túc thái âm tỳ
    5. Lạc của thủ thiếu âm tâm
    6. Lạc của thủ thái âm tiểu trường
    7. Lạc của túc thái dương bàng quang
    8. Lạc của túc thiếu âm thận
    9. Lạc của thủ quyết âm tâm bào
    10. Lạc của thủ thiếu dương tam tiêu
    11. Lạc của túc thiếu dương đởm
    12. Lạc của túc quyết âm can
    13. Lạc của mạch đốc
    14. Lạc của mạch nhâm
    15. Đại lạc của tỳ.

    E- Mười hai cân kinh
    1. Kinh cân thái dương bàng quang ở chân
    2. Kinh cân thiếu dương đởm
    3. Kinh cân dương minh vị ở chân
    4. Kinh cân thái âm tỳ ở chân
    5. Kinh cân thiếu âm thận ở chân
    6. Kinh cân quyết âm can ở chân
    7. Kinh cân thái dương tiểu trường ở tay
    8. Kinh cân thiếu dương tam tiêu ở tay
    9. Kinh cân dương minh đại trường ở tay
    10. Kinh cân thái âm phế ở tay
    11. Kinh cân quyết âm tâm bào ở tay
    12. Kinh cân thiếu âm tâm ở tay

    G- Mười hai khu da

    H - Những quan niệm khác nhau về hệ kinh lạc của thân thể


    CHƯƠNG BỐN

    NHỊP SINH HỌC VÀ HỆ DỰ BÁO THEO THỜI SINH

    I. Lược sử chiêm tinh học

    A- Tổng số lá số

    B- Số lượng sao

    1. Số sao trong chính thư
    2. Số sao trong tạp thư
    3. Chòm lưu niên

    C- Tử vi Việt Nam

    1. Các sao
    2. Đại tiểu hạn

    D- Những thuật ngữ cần biết

    II. Lập số và an sao

    A- Các khái niệm

    B- Xác định cung an mệnh viên và cung an thân

    C- An sao

    1. Chính tinh
    2. Sao an theo giờ sinh
    3. Sao an theo tháng sinh
    4. Sao an theo địa chi năm sinh
    5. Sao an theo thiên can năm sinh
    6. Cách an các sao tổng hợp, phức tạp
    7. An đại hạn - Tiểu hạn - Nguyệt hạn
    8. Chín sao lưu niên

    D- Ý nghĩa của các sao trên địa bàn


    CHƯƠNG NĂM

    NHỊP SINH HỌC VỚI DỊCH HỌC
    TRONG CHIỀU DÀI CUỘC SỐNG NHÂN THỂ


    I. Các thiên thể và các sao trong Tử vi

    A- Đặc điểm của các thiên thể
    B- Đặc điểm của các sao trong Tử vi

    II. Mối quan hệ của các sao trong Tử vi với kinh mạch trên nhân thể

    A- Trời và người

    B- Mối quan hệ của mười bốn chính tinh với hệ kinh lạc

    1. Kinh thiếu âm tâm, kinh thái dương tiểu trường
    với sao Thiên tướng, sao Thái dương
    2. Kinh thái dương tiểu trường và sao Thái dương
    3. Kinh quyết âm can, kinh thiếu dương đởm với
    sao Thái dương và sao Thiên đồng
    4. Kinh thái âm tỳ, kinh dương minh vị với sao
    Thiên lương, Liêm trinh
    5. Kinh thiếu âm thận, kinh Thái dương bàng quang
    với sao Tham lang và sao Cự môn
    6. Kinh thái âm phế, kinh dương minh đại trường
    với sao Phá quân và sao Vũ khúc
    7. Kinh quyết âm tâm bào, kinh thiếu dương tam tiêu
    với sao Thất sát, sao Thiên cơ
    8. Mạch nhâm, mạch đốc với sao Thiên phủ, sao Tử vi.

    C- Mối quan hệ của nhóm hung tinh và hệ kinh lạc
    1. Mạch xung với sao Kình dương
    2. Mạch đới và sao La Đà
    3. Mạch dương kiểu, mạch âm kiểu với sao Hoả tinh, Linh tinh
    4. Mạch dương duy, mạch âm duy với sao Thiên không và sao Địa kiếp.

    D- Mối quan hệ của các nhóm sao còn lại với hệ kinh lạc
    1. Vòng Tràng sinh và mười hai kinh nhánh
    2. Vòng Thái tuế và mười hai khu da
    3. Vòng Lộc tồn và mười lăm lạc mạch
    4. Hai mươi tám sao còn lại và các kinh cân

    III. áp dụng Tử vi vào Y học và giáo dục
    A- Áp dụng Tử vi vào việc xác định bệnh bẩm sinh
    B- Áp dụng Tử vi vào việc phát hiện năng lực cá nhân
    C- Áp dụng Tử vi vào việc chọn nghề và nguồn thu nhập tài chính
    D- áp dụng Tử vi vào việc phát hiện tính cách và
    tướng mạo của người kết hôn
    E- Áp dụng Tử vi vào việc chọn người cho việc


    CHƯƠNG SÁU
    TINH TÚ TRÊN ĐỊA BÀN VỚI TÂM SINH LÝ VÀ XÃ HỘI HỌC

    I. Phép dự báo
    A- Hàm số Tử vi
    B- Phép đoán số
    C- Một số điều cần chú ý
    II. Nhận thức 12 cung của mệnh bàn (Thiên bàn của Tử vi)
    A. Ý nghĩa các sao ở cung Mệnh
    B. Ý nghĩa các sao ở cung Huynh Đệ
    C. Ý nghĩa các sao ở cung Phu Thê
    D. Ý nghĩa các sao ở cung Tử tức
    E. Ý nghĩa các sao ở cung Tài bạch
    G. Ý nghĩa các sao ở cung Tật ách
    H. Ý nghĩa các sao ở cung Thiên di
    I. Ý nghĩa các sao ở cung Nô
    K. Ý nghĩa các sao ở cung Quan
    M. Ý nghĩa các sao ở cung Điền
    N. Ý nghĩa các sao ở cung Phúc đức
    P. Ý nghĩa các sao ở cung Phụ mẫu
    III. Bàn về cung thứ 13 - cung Thân
    IV. Bàn về cách của sao trên Địa bàn (Mệnh cách)
    V. Bàn về vận hạn
    A- Bàn về Đại hạn
    B- Bàn về Tiểu hạn
    C- Bàn về các sao nhận hạn
    VI. Bàn về các sao và hệ kinh mạch trên nhân thể
    1. Sao Tử vi (mạch đốc 13)
    2. Sao Thiên cơ (kinh tam tiêu 10)
    3. Sao Thái dương (kinh tiểu trường 6)
    4. Sao Vũ khúc (kinh đại trường 2)
    5. Sao Thiên đồng (kinh đởm 11)
    6. Sao Liêm Trinh (kinh vị 9)
    7. Sao Thiên phủ (mạch nhâm 14)
    8. Sao Thái âm (kinh can 12)
    9. Sao Tham lang (kinh thận 8)
    10. Sao Cự môn (kinh bàng quang 7)
    11. Sao Thiên tướng (kinh tâm 5)
    12. Sao Thiên lương (kinh tỳ 4)
    13. Sao Thất sát (kinh tâm bào 9)
    14. Sao Phá quân (kinh phế 1)
    15. Sao Văn xương (kinh cân đại trường 50)
    16. Sao Văn khúc (kinh cân đại trường 51)
    17. Tả phụ, hữu bật (kinh cân tiểu trường 52)
    18. Sao Thiên khôi, Thiên Việt (kinh cân tâm 54)
    19. Sao Lộc tồn (lạc mạch…)
    20. Sao Thiên mã (kinh cân vị 56)
    21. Sao Hoá lộc (hậu môn 22)
    22. Sao hoá khoa (miệng 22)
    23. Hoá quyền (mũi 23)
    24. Sao Hoá kỵ (cửa tiểu tiện 24)
    25. Sao Kình dương (mạch xung…)
    26. Sao đà la (mạch đới 16)
    27. Hoả tinh (mạch dương kiểu 20)
    28. Sao Linh tinh (mạch âm kiểu 19)
    29. Thiên không, địa kiếp (mạch dương duy 17 ...)
    30. Thiên thương, thiên sứ chủ về hư hao
    31. Sao Thiên hình (kinh cân tâm bào 57)
    32. Sao Thiên diêu (kinh cân thận 58)
    33. Thiên khốc, thiên hư
    34. Tuần trung không vong
    35. Bác sĩ diêu (lạc mạch…)
    36. Lực sĩ (lạc mạch tâm 39)
    37. Thanh long (lạc mạch tiểu trường 40)
    38. Tướng quân (lạc mạch thận 42)
    39. Tấu thư (lạc mạch tâm bào 43)
    40. Phi liêm (lạc mạch tâm bào 44)
    41. Hỉ thần (lạc mạch đởm 45)
    42. Bệnh phù (lạc mạch can 46)
    43. Phục binh (lạc mạch phế 48)
    44. Quan phủ (lạc mạch đại trường 49)
    45. Đại tiểu hao (lạc mạch đốc 47…)
    46. Điếu khách (khu da…)
    47. Quan phù (khu da…)
    48. Bạch hổ (khu da…)
    49. Tang môn (khu da…)
    50. Long trì, phượng các
    51. Tam thai, bát toạ (kinh cân tỳ 59 - 60)
    52. Hồng loan, Thiên hỷ (hỷ lạc mạch đởm 45)
    53. Thiên đức, nguyệt đức
    54. Sao đẩu quân (kinh đởm 61)
    55. Sao Thái tuế (khu da…)
    56. Thiếu dương, thiếu âm (khu da…)
    57. Tử phù, tuế phá (khu da…)
    58. Long đức (khu da liên quan đến thận 69)
    59. Phúc đức (khu da…)
    60. Trực phù (khu da…)
    61. Tràng sinh (kinh nhánh bàng quang 25)
    62. Mộc dục (kinh nhánh thận 26)
    63. Quan đới (kinh nhánh tâm bào 27)
    64. Lâm quan (kinh nhánh tam tiêu 28)
    65. Đế vượng (kinh nhánh đởm 29)
    66. Suy (kinh nhánh can 30)
    67. Bệnh (kinh nhánh phế 31)
    68. Tử (kinh nhánh đại trường)
    69. Mộ (kinh nhánh vị 33)
    70. Tuyệt (kinh nhánh tỳ 34)
    71. Thai (kinh nhánh tâm 35)
    72. Dưỡng (Kinh nhánh tiểu trường 36)

    VII. Dự báo về tuổi thọ của con người
    A- Những ghi nhận chưa chính thống
    B- Những tư liệu y học hiện đại và giả định
    C- Quan niệm về hoá
    D. Bộ sao Tứ hoá và Điểm hoá

    CHƯƠNG BẢY

    PHÚ ĐOÁN

    I. Các sao thủ, chiếu thân mệnh
    II. Phú đoán của Hy Dy lão tổ

    Tài liệu tham khảo.


    ********************************************


    Download_01

    02

    03

    04

    05
    Last edited by Tweety; 29-07-2008 at 12:40 AM.

  5. #5

    Mặc định

    nhờ bạn úp lại link

  6. #6

    Mặc định

    http://www.mediafire.com/?925kk52oj444815

    link mới đây
    .pdf
    fullbox lol.
    Ta bà du hý.

  7. #7

    Mặc định

    Cảm ơn bác Ghann đọc hay ra phết bác hỷ!!!
    :thumbs_up:the
    NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT :not_worthy::not_worthy:!!!Nguyện sinh tây phương tịnh độ trung, cửu phẩm liên hoa vi phụ mẫu, hoa khai kiến Phật ngộ vô sinh bất thối chuyển Bồ Tátwellcome1

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Bookmarks

Quyền Hạn Của Bạn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •