Thấy cái bảng này và những trang cuối cùng trong sách Thông thự không giống nhau:



1 số trang viết cũng không giống nhau.
=

Tài liệu trong Thông thư:
18 CỤC THÔNG THIÊN KHIẾU (xem tuổi làm nhà)
Tác giả: Quách tiên sinh soạn thảo
Bí quyết: Kham Dư.

Theo tuổi mình năm nào, ở cục nào thì tính từ một mươi, hai mươi... mỗi cục là 10 tuổi, ví
phỏng người 25 tuổi thì tính từ cục tuổi của mình, tính thuận xuống mỗi cục một chục tuổi, 20 tuổi là
2 cục, còn lẻ 5 tuổi thì tiếp xuống cục thứ 3 là 21, thứ 4 là 22… cho đến 25 tuổi gặp được cục tốt thì
làm, nếu chưa được thì cứ tính hết 18 cục mà còn tuổi lẻ chưa hết thì lại tính từ cục 1 bắt đầu, đến cục
tốt thì làm được.
Ví dụ: Như người tuổi Giáp Tý, Tuổi Tân Mão, mệnh người hành niên 14 tuổi, từ cục 12 ở cục
3, 13 ở cục 4, 14 ở cục 5 là cục: Nhân Công Tiến Điền ( Cục tốt làm được).
Người tuổi ở cục giữa, cục cuối cùng cũng theo thế mà chọn, mà chưa hết tuổi hành niên của mình thì tính lại từ đầu là cục thứ nhất cho đến cục tốt mà làm thì tốt.

Cục 1: Quý nhân Quan lộc
[Có chức tước, có tài lộc, cục tốt]
Tuổi Giáp Tý, Canh Tuất, Tân Mão

Cục 2: Tử biệt, bại Ngưu mã
[Chết gia súc trâu ngựa. cục xấu]
Tuổi Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Bính Thân, Kỷ Dậu

Cục 3: Thê tử thoái lạc
[Vợ con bỏ đi, cục xấu]
Tuổi Giáp Dần, Tân Tị, Ất Mùi, Ất Hợi, Canh Tý

Cục 4: Tử biệt sinh ly
[Lìa bỏ nhau, chẳng lìa nhau sống thì lìa nhau chết, cục xấu]
Tuổi Kỷ Mão, ĐInh Mão, Mậu Ngọ
THÔNG THƯ Trang 161

Cục 5: Nhân Công Tiến Điền
[Nhân làm việc công mà mua tậu được ruộng đất nhà cửa, cục tốt]
Tuổi Bính Tuất, Canh Dần

Cục 6: Cát khánh vượng nhân
[Phúc tốt vượng người: cục tốt]
Tuổi Giáp Thìn, Đinh Tị, Nhâm Thân, Tân Mùi, Tân Hợi

Cục 7: Đồ Hình, Hoả quang
[Tai nạn, hình tù, lửa cháy: cục xấu]
Tuổi Bính Tý, Quý Sửu, Ất Dậu

Cục 8: Bệnh phù, tuyệt mệnh
[Tai bay vạ gió, phải nộp mình: cục xấu]
Tuổi Canh Thìn

Cục 9: Huyết Quang lao tật
[Đổ máu, đau bệnh, lao tật: cục xấu]
Tuổi Đinh Mùi, Kỷ Sửu, Quý Mão, Đinh Hợi, BÍnh Dần, Nhâm Tuất

Cục 10: Hoả Quang Đồ HÌnh
[Lửa cháy, nước sôi, đâm chém: cục xấu]
Tuổi Giáp Ngọ, Tân Dậu

Cục 11: Bát bại Thoái điền
[sa sút dần]
Tuổi Kỷ Mão, Quý Tị, Mậu Tuất, Nhâm Tý

Cục 12: Tích súc, Tiến điền tài
[Chăn nuôi, tích luỹ tiền, mua tậu nhà, cục tốt]
Tuổi Bính Thìn, Canh Ngọ

Cục 13: SInh sản khố Lộc
[Giàu có, sinh sôi nảy nở lắm lộc, cục tốt]
Tuổi Ất Tị, Đinh Dậu, Mậu Tý, Nhâm Dần, Kỷ Mão?

Cục 14: Kim Ngân Thiên Lộc
[Vàng bạc lộc trời tự đến]
Tuổi Giáp Thân, Ất Sửu, Quý Mùi, Quý Hợi

Cục 15: Công nha Tụng sự
[Quan sự, kiện tụng]
Tuổi Mậu Dần

Cục 16: Ly hương tử biệt
[ly hương, chết yểu, cục xấu]
Tuổi Kỷ Mùi, Kỷ Hợi, Canh Thân, Nhâm Thìn, Bính Ngọ

Cục 17: Nhân công trí phú
[nhân công chiết tuyết : Người làm gặp tai họa]
THÔNG THƯ Trang 162
Tuổi Giáp Tuất, Tân Sửu

Cục 18: Yên ôn thất hoả
[Ma quỷ nhiễu nhương, cháy đồ vật, sét đánh]
Tuổi Ất Tị, Kỷ Tị, Mậu Thìn, Mậu Thân, Quý Dậu