28/4: Ngày vía Dược Sư Đản Sanh
29/9: Ngày vía Dược Sư thành đạo
https://hiennha.com/cac-ngay-le-phat-giao/
Printable View
28/4: Ngày vía Dược Sư Đản Sanh
29/9: Ngày vía Dược Sư thành đạo
https://hiennha.com/cac-ngay-le-phat-giao/
Picture: Thangka Buddha Shakyamuni (from Prajna Ocean Buddhist Art Centre Thangka Art)
https://scontent-xsp1-2.xx.fbcdn.net...04&oe=5F707B02
https://www.facebook.com/drikung.kag...7004601127112/
“Na mô Quan Thế Âm Bồ Tát”
BAN V? TIN NG??NG C?U THIEN HUY?N N? ? VUNG HU?kansai-u.repo.nii.ac.jp › ...
26 thg 3, 2010 — Văn hóa-lịch sử Huế qua góc nhìn làng xã phụ cận...
Như đã nêu trên, dù Tam giáo chính độ thực lục có mang màu
sắc Phật giáo như gọi “Na mô Quan Thế Âm Bồ Tát” nhưng cốt lõi
của “thần chú” này là sự phối hợp giữa Cửu Thiên Huyền Nữ, Xi
Vưu và lời chú tứ tung ngũ hoành vốn mang tên là “Lục Giáp Bí
Chúc”. Hơn nữa, qua việc Tam giáo chính độ tập yếu bỏ sót câu “Na
mô Quan Thế Âm Bồ Tát”, chúng tôi cho rằng hạt nhân quyền uy
của thần chú là Cửu Thiên Huyền Nữ tăng lên.
https://www.google.com/search?ei=Xng...4dUDCA0&uact=5
https://i.imgur.com/wWo8poa.png
RAM AH LO KE TRA TE TSA SO HA
讓木 阿羅 給 乍諦 義 梭哈
阿钵啰底 / 阿普拉蒂
aprati
帕弟
PRATI
啊 帕提
AH PRATI
札地
PRA-TI
阿扎地
AH TRA TI
=> APRATI
ཨ་པྲ་ཏི
atrati
=> aprati
不囉婆耶
prabhaya
烟供咒
嗡。阿不拉底。普巴呀。梭哈。 Om, ah-bu-la-di, pu-ba-ya, soha
Om.Bed Zar.Ah Gam.Tra Ti Tsa.So Ha.
嗡 班雜 阿剛 扎第雜 索哈
=> OM VAJRA ARGAM PRATICCHA SVAHA
---
namo surūpāya/
納摩蘇[嚕烏][巴阿]鴉。
ན་མོ་སུ་རཱུ་པཱ་ཡ།
ན་མ་སུ་རུ་ཕུ་བྷ་ཡེ་སཱ་ཧཱ།
nama surupubhaye svāhā/
།ཨོཾ་ཨ་པྲ་ཏེ་སུ་ �ུ་ཕུ་པ་ཡེ་སྭཱ་ཧ །
OM AH TRA TI SU RU PU PA YE SO HA (3X)
7) 上供下施烟供咒(七遍):
唵 阿扎地 殊噜 普巴耶 娑诃
OM A ZHA DI ZURU PU BA YE SWAHA
【上供下施煙供咒】(念誦七遍)
唵 阿扎迪殊嚕普巴耶 梭哈
8. 烟供咒(7遍):
烧香或者烟供专用咒:
嗡,阿扎地 苏鲁 普巴呀 梭哈。
(拼音:om,azadi suru pubaya svaha.
或者:ong, azadi sulu pubaye soha.)
【上供下施烟供咒】(七遍)
唵ōng 阿a 扎za 迪di 殊su 噜lū 普pu 巴ba 耶ye 梭suō 哈ha
---
སུ་རུ་ཕུ་པ་ཡེ་
SURUPUPAYE
།ཨོཾ་ཨ་པྲ་ཏེ་སུ་ ུ་ཕུ་པ་ཡེ་སྭཱ་ཧཱ། ལན་གསུམ།
OM AH TRA TI SU RU PU PA YE SO HA (3X)
namo surūpāya/
納摩蘇[嚕烏][巴阿]鴉。
ན་མོ་སུ་རཱུ་པཱ་ཡ།
ཨོ་ཧ་ས་བྷ་ད་སུ་རུ་ཕུ་བྷ་སཱ་ཧཱ།
oṃ hasa bhadra surupu bha svāhā
oṃ hasa bhadra surupubha svāhā
ན་མ་སུ་རུ་ཕུ་བྷ་ཡེ་སཱ་ཧཱ།
nama surupubhaye svāhā/
---
ན་མ་སུ་རུ་ཕུ་བྷ་ཡེ་སཱ་ཧཱ།
nama surupubhaye svāhā/
།ཨོཾ་ཨ་པྲ་ཏེ་སུ་ ུ་ཕུ་པ་ཡེ་སྭཱ་ཧཱ།
OM AH TRA TI SU RU PU PA YE SO HA (3X)
7) 上供下施烟供咒(七遍):
唵 阿扎地 殊噜 普巴耶 娑诃
OM A ZHA DI ZURU PU BA YE SWAHA
【上供下施煙供咒】(念誦七遍)
唵 阿扎迪殊嚕普巴耶 梭哈
8. 烟供咒(7遍):
烧香或者烟供专用咒:
嗡,阿扎地 苏鲁 普巴呀 梭哈。
(拼音:om,azadi suru pubaya svaha.
或者:ong, azadi sulu pubaye soha.)
【上供下施烟供咒】(七遍)
唵ōng 阿a 扎za 迪di 殊su 噜lū 普pu 巴ba 耶ye 梭suō 哈ha
At this time, while visualizing these offerings, snap your fingers seven times and chant this mantra, ``Om, Ah-bu-la-di, Pu-ba-yeh, So-ha.`` Chant this mantra seven times accompanied by finger snapping. Chant the mantra once and snap the fingers once.
``Om, Ah-bu-la-di, Pu-ba-yeh, So-ha.`` Snap once. ``Om, Ah-bu-la-di, Pu-ba-yeh, So-ha.`` Snap once. Repeat a total of seven times.
烟供咒
嗡。阿不拉底。普巴呀。梭哈。 Om, ah-bu-la-di, pu-ba-ya, soha
不拉底普巴耶梭哈唸一遍彈指一次( 七遍) Japa mantra: "Om. Abuladi. Pubaya. Suoha.
持咒:「嗡。阿不拉底。普巴耶。梭� �。」唸一遍彈指一次。(七遍)
Japa mantra: "Om. Abuladi. Pubaya. Suoha." Japa sekali petik jari sekali. (7 kali)
----------
ཨོ་ཧ་ས་བྷ་ད་སུ་རུ་ཕུ་བྷ་སཱ་ཧཱ།
oṃ hasa bhadra surupu bha svāhā
oṃ hasa bhadra surupubha svāhā
སུ་རུ་ཕུ་པ་ཡེ་
SURUPUPAYE
ན་མ་སུ་རུ་ཕུ་བྷ་ཡེ་སཱ་ཧཱ།
nama surupubhaye svāhā/
།ཨོཾ་ཨ་པྲ་ཏེ་སུ་རུ་ཕུ་པ་ཡེ་སྭཱ་ཧཱ། ལན་གསུམ།
OM AH TRA TI SU RU PU PA YE SO HA (3X)
諸佛如來我頂禮
Chư-Phật Như-Lai Ngã Đảnh-Lễ
OM.AH TRA TE.SU RU.PHU PA YE.SO HA.
嗡 阿扎喋 速如 普巴耶 梭哈
8. 烟供咒(7遍):
烧香或者烟供专用咒:
嗡,阿扎地 苏鲁 普巴呀 梭哈。
(拼音:om,azadi suru pubaya svaha.
或者:ong, azadi sulu pubaye soha.)
=======================
http://www.sos123.com/uploadfile2/20117613445562.JPG
CÚNG-DƯỜNG KHÓI-HƯƠNG CHÚ
{ THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ / THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ CHÚ / YÊN-CÚNG CHÚ / THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ YÊN-CÚNG CHÚ / THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ VIÊN-MÃN CHÚ / THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ GIAI VIÊN-MÃN CHÚ / THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ CÚNG-DƯỜNG KHÓI-HƯƠNG CHÚ / THIÊU-HƯƠNG HOẶC GIẢ YÊN-CÚNG CHUYÊN-DỤNG CHÚ / CHƯ-PHẬT NHƯ-LAI NGÃ ĐẢNH-LỄ }
[ 上供下施 - 上供下施咒- 烟供咒 - 上供下施烟供咒 - 上供下施圓滿咒/上供下施皆圓滿咒 - 烧香或者烟供专用咒 / 诸佛如来我顶礼 - 諸佛如來我頂禮 ]
( 甘露上供下施煙供粉 - CAM-LỘ THƯỢNG-CÚNG HẠ-THÍ YÊN-CUNG PHẤN )
上供諸佛菩薩
下施六道眾生
Thượng Cúng Chư Phật Bồ Tát
Hạ Thí Lục Đạo Chúng Sanh
Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
=> OM APRATI-SURUPUBHAYA SVAHA ( PHỤC HỒI CHUẨN XÁC PHẠN CHÚ )
=> OM APRATI SURUPUBHAYA SVAHA ( PHỤC HỒI CHUẨN XÁC PHẠN CHÚ )
=========================================
SURU : 妙明: Diệu minh
◎天厨妙供:
户唵 苏噜萨哩嚩 怛他阿誐多
户唵 苏如 萨尔瓦 达他阿嘎达
Hum suru sarva tathagata.
净心.妙明.诸.如来,
怛你也他 苏噜 娑婆诃。
达地亚他 苏如 娑哇诃。
Tadyatha: suru svaha.
此可谓:妙明.增吉祥。
◎天厨妙供:
Hum suru sarva tathagata.
Tadyatha: suru svaha.
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...M%C3%A3/page11
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...M%C3%A3/page12
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...M%C3%A3/page16
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...M%C3%A3/page18
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...1%BB%95/page58
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...M%C3%A3/page85
http://wisdombox.org/Mantra/63_t.pdf
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...M%C3%A3/page93
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...M%C3%A3/page95
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...M%C3%A3/page96
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...M%C3%A3/page98
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...%C3%A3/page103
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...%C3%A3/page115
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...%C3%A3/page135
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...%C3%A3/page137
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...%C3%A3/page139
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...%C3%A3/page140
http://www.fodizi.net/haitaofashi/21056.html
https://docplayer.info/60394388-Maha...ian-sheng.html
http://project893.net/uploads/The_Sa..._______pdf.pdf
http://mybuddhadharma.blogspot.com/2...-practice.html
https://www.karma-kagyud.org.sg/medi...sandothers.pdf
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...%C3%A3/page142
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...%C3%A3/page143
https://pdfslide.net/documents/sur-c...lish-only.html
http://palyulph.org/wp-content/uploa...DHA-PRAYER.pdf
'noumo bagyabatei baiseija kuro beiruria haraba arajaya tatagyataya arakatei sanmyakusanbodaya taniyata on baiseizei baiseizei sanborigyatei sowaka'
Its taishu is ' noumo bagyabatei baiseija kuro beiruria haraba arajaya tatagyataya arakatei sanmyakusanbodaya taniyata on baiseizei baiseizei sanborigyatei sowaka ' and it appears in yakusi hongan kudokukyo .
大咒は「ノウモ バギャバテイ バ セイジャ クロ ベイルリヤ ハラ アラジャヤ タタギャタヤ アラ カテイ サンミャクサンボダヤ タ ヤタ オン バイセイゼイ バイセ ゼイ サンボリギャテイ ソワカ」 であり、薬師本願功徳経に説かれて る。
https://context.reverso.net/translat...8A%9F%E5%BE%B3
https://ejje.weblio.jp/content/Sowaka
https://ja.ichacha.net/english/%E3%8...%E3%83%9C.html
薬師如来(Bhaisajya-guru)
オン コ ロ コ ロ セ ンダ リ マ トウ ギ ソワ カ
(Om huru huru candali matangi svaha)
梵名;バイシャジャグル
正式名称は、薬師 璃光如来と言う。
東方、瑠璃光世界の救世主と われるが、「薬師経」以外には触れ
いないので、その成立の年 も場所も一切明らかでない。
この如来は仏になる以前の修 中、「衆生の人格を高め、衣食住の
活を豊かにし、病苦・災禍 取り除いて安楽を与える」など、十
の誓願を立てたと言われる 。その第七に「一切の衆病を除いて
心身安楽にして無上の菩提 最上の悟り)を得しむる」と言う願
ある。これに基づいて「薬 」の仏名がつけられたといわれる。
https://i.imgur.com/oQYmpwd.png
https://share.upanh.me/2021/03/29/Untitled.png
http://gunsoh.fc2web.com/singon-1.htm
https://i.imgur.com/zjo93Ej.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/a.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/b.png
https://i.imgur.com/zpNRgdO.png
https://i.imgur.com/WGce8SS.png
https://upanh.tv/images/2021/04/04/c.png
https://upanh.org/image/fuzJd8
https://i.imgur.com/SuqdWsH.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/d.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/e.png
https://i.imgur.com/F6jRJMG.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/f.png
https://i.imgur.com/syQqJ40.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/g.png
https://i.imgur.com/i7AH86M.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/h.png
https://i.imgur.com/rByekFb.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/k.png
https://i.imgur.com/zhFWWhG.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/l.png
https://i.imgur.com/SxsodHn.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/vb.png
https://i.imgur.com/vlMhGqj.png
https://www.amazon.com/Maha-Karuna-S...language=en_US
42 tay Ấn Thiên Thủ Quán Âm ( có Hình mô phỏng cách kiết Ấn ):
Mahakaruna 42 seals-Mahavajra
mahavajra.com
https://www.mahavajra.com/mahakaruna...ng%20guide.pdf
MahaKaruna 42 Seals - Maha Vajrahttps://www.mahavajra.com › Mah...
PDFDịch trang này
1. MahaKaruna 42 Seals. Here follows a practical summary of the entire technique, comprising: the name of the seal, the mantra in Sanskrit, the uninterpreted ...
42 tay Ấn Thiên Thủ Quán Âm ( có Hình mô phỏng cách kiết Ấn ):
Mahakaruna 42 seals-Mahavajra
mahavajra.com
https://www.mahavajra.com/mahakaruna...ng%20guide.pdf
MahaKaruna 42 Seals - Maha Vajrahttps://www.mahavajra.com › Mah...
PDFDịch trang này
1. MahaKaruna 42 Seals. Here follows a practical summary of the entire technique, comprising: the name of the seal, the mantra in Sanskrit, the uninterpreted ...
https://i.imgur.com/IcLzMPO.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/Untitled.png
https://i.imgur.com/SYJ4NLw.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/1.png
https://i.imgur.com/646vhwd.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/2.png
https://i.imgur.com/BdXUHWD.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/3.png
https://i.imgur.com/lfTD3cP.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/4.png
42 tay Ấn Thiên Thủ Quán Âm ( có Hình mô phỏng cách kiết Ấn ):
Mahakaruna 42 seals-Mahavajra
mahavajra.com
https://www.mahavajra.com/mahakaruna...ng%20guide.pdf
MahaKaruna 42 Seals - Maha Vajrahttps://www.mahavajra.com › Mah...
PDFDịch trang này
1. MahaKaruna 42 Seals. Here follows a practical summary of the entire technique, comprising: the name of the seal, the mantra in Sanskrit, the uninterpreted ...
42 tay Ấn Thiên Thủ Quán Âm ( có Hình mô phỏng cách kiết Ấn ):
Mahakaruna 42 seals-Mahavajra
mahavajra.com
https://www.mahavajra.com/mahakaruna...ng%20guide.pdf
MahaKaruna 42 Seals - Maha Vajrahttps://www.mahavajra.com › Mah...
PDFDịch trang này
1. MahaKaruna 42 Seals. Here follows a practical summary of the entire technique, comprising: the name of the seal, the mantra in Sanskrit, the uninterpreted ...
https://i.imgur.com/2Qm45oj.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/5.png
https://i.imgur.com/Rz9gZ3P.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/6.png
https://i.imgur.com/as93LVL.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/7.png
https://upanh.tv/images/2021/04/04/8.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/8.png
42 tay Ấn Thiên Thủ Quán Âm ( có Hình mô phỏng cách kiết Ấn ):
Mahakaruna 42 seals-Mahavajra
mahavajra.com
https://www.mahavajra.com/mahakaruna...ng%20guide.pdf
MahaKaruna 42 Seals - Maha Vajrahttps://www.mahavajra.com › Mah...
PDFDịch trang này
1. MahaKaruna 42 Seals. Here follows a practical summary of the entire technique, comprising: the name of the seal, the mantra in Sanskrit, the uninterpreted ...
42 tay Ấn Thiên Thủ Quán Âm ( có Hình mô phỏng cách kiết Ấn ):
Mahakaruna 42 seals-Mahavajra
mahavajra.com
https://www.mahavajra.com/mahakaruna...ng%20guide.pdf
MahaKaruna 42 Seals - Maha Vajrahttps://www.mahavajra.com › Mah...
PDFDịch trang này
1. MahaKaruna 42 Seals. Here follows a practical summary of the entire technique, comprising: the name of the seal, the mantra in Sanskrit, the uninterpreted ...
https://upanh.tv/images/2021/04/04/9.png
https://i.imgur.com/s7Ry7M2.png
https://i.imgur.com/FkCDUCK.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/10.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/11.png
https://i.imgur.com/njfLius.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/12.png
https://i.imgur.com/lzBblGp.png
42 tay Ấn Thiên Thủ Quán Âm ( có Hình mô phỏng cách kiết Ấn ):
Mahakaruna 42 seals-Mahavajra
mahavajra.com
https://www.mahavajra.com/mahakaruna...ng%20guide.pdf
MahaKaruna 42 Seals - Maha Vajrahttps://www.mahavajra.com › Mah...
PDFDịch trang này
1. MahaKaruna 42 Seals. Here follows a practical summary of the entire technique, comprising: the name of the seal, the mantra in Sanskrit, the uninterpreted ...
42 tay Ấn Thiên Thủ Quán Âm ( có Hình mô phỏng cách kiết Ấn ):
Mahakaruna 42 seals-Mahavajra
mahavajra.com
https://www.mahavajra.com/mahakaruna...ng%20guide.pdf
MahaKaruna 42 Seals - Maha Vajrahttps://www.mahavajra.com › Mah...
PDFDịch trang này
1. MahaKaruna 42 Seals. Here follows a practical summary of the entire technique, comprising: the name of the seal, the mantra in Sanskrit, the uninterpreted ...
https://i.imgur.com/yprnAV7.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/13.png
https://i.imgur.com/TuFtxDl.png
https://i.upanh.org/2021/04/04/14.png
42 tay Ấn Thiên Thủ Quán Âm ( có Hình mô phỏng cách kiết Ấn ):
Mahakaruna 42 seals-Mahavajra
mahavajra.com
https://www.mahavajra.com/mahakaruna...ng%20guide.pdf
MahaKaruna 42 Seals - Maha Vajrahttps://www.mahavajra.com › Mah...
PDFDịch trang này
1. MahaKaruna 42 Seals. Here follows a practical summary of the entire technique, comprising: the name of the seal, the mantra in Sanskrit, the uninterpreted ...
==============================================
Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni
( English )
https://dharmanerds.wordpress.com/20...dharani-sutra/
https://books.google.com.vn/books?id... svaha&f=false
Karma Chakme's Mountain Dharma
Chú Dược Sư, SARVA SANTIM-KURUYE SVAHA.
https://books.google.com.vn/books?id... svaha&f=false
"......SHINTAM ( được yên lắng ) KURUYE ( tất cả ) SOHA ( đều ) " = ".......tất cả đều được yên lắng "
https://daivienman.wordpress.com/tailieu/
=================
SARVA SHINTAM-KURUYE SVAHA
___________
OM SARVA SHINTAM-KURUYE SVAHA.
( OM Giver of peace! SVAHA )
http://chinabuddhismencyclopedia.com...ASIVE_ACTIVITY
Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni
( Nhật Quang Bồ Tát & Nguyệt Quang Bồ Tát Hộ Chú phạm âm )
https://daitangkinh.net/?f=Kinh-Thie...i-Tam-Tong-Tri
Kinh Dược Sư
( Chú Dược Sư phạm âm )
https://daitangkinh.net/?f=Kinh-Thie...i-Tam-Tong-Tri
CHÚ DƯỢC SƯ TIÊU TRỪ MỌI BỆNH TẬT
( Bản Ngắn - Đoản Chú )
TADYATHA: OM BHAISAJYE-BHAISAJYE BHAISAJYASAMUDGATE SVAHA, NAD SARVA SANTIM-KURU SVAHA.
https://www.lotsawahouse.org/tibetan...uddha-practice
CHÚ DƯỢC SƯ TIÊU TRỪ MỌI BỆNH TẬT
( Bản Dài - Trường Chú )
NAMO-BHAGAVATE BHAISAJYAGURU VAIDURYAPRABHA-RAJAYA TATHAGATAYA ARHATE-SAMYAKSAMBUDDHAYA. TADYATHA: OM BHAISAJYE-BHAISAJYE BHAISAJYASAMUDGATE SVAHA, NAD SARVA SANTIM-KURU SVAHA.
https://www.lotsawahouse.org/tibetan...uddha-practice
MẬT TÔNG TÂY TẠNG VẤN ĐÁP
http://linhsonphatgiao.com/3/10/2019/6-mat-tong.html
SỰ MẦU NHIỆM CỦA CHÚ DƯỢC SƯ TÂY TẠNG
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...114&viewfull=1
https://cungsonganvui.org/hanh-tri-p...re-cua-kho-ai/
CHÚ DƯỢC SƯ TIÊU TRỪ MỌI BỆNH TẬT
( Bản Ngắn - Đoản Chú )
Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
TADYATHA: OM BHAISAJYE-BHAISAJYE BHAISAJYASAMUDGATE SVAHA, SARVA-VYADHIN SANTIM-KURU SVAHA.
https://www.lotsawahouse.org/tibetan...uddha-practice
* 12 VỊ ĐẠI TƯỚNG DƯỢC XOA ( CHÍNH XÁC ):
薬師十二神将あり。
クンビーラKumbhiraこれ現代インド語に いうガァディヤーラつまりガビアル の義にしてガビアルをトーテムとし る夜叉なり。
ヴァジラVajraこれグヒヤカなり。
ミヒラMihiraこれ水をもたらす太陽の なりてスーリヤなり。
アンディーラAndiraこれ強い男の義な 。プラーナ文献にパーンドヤ王の父 あり。もしくはスカンダか。
アニラAnilaこれヴァーユなり。
シャンディラSandilaこれ強い酒の義に てアグニの祖父とあれど、おそらく アグニなり。
インドラIndraこれゾロアスター教のア シュマンと同様の外側が赤茶色の岩 、内側が天球の宇宙そのものにして 穹の義なり。
パジラPajraこれソーマ汁のとれる植物 の義なりてソーマなり。
マホーラガMahoragaこれマハーウラガの 義なればパーターラ地底界の霊蛇な 。
シンドゥーラSinduraこれキンナラとさ る義あれどシンドゥーラこれ鉛丹の 義にしてヴェーダにはアラニャーニ の兄にして夫とあり。
チャトゥラCaturaこれ賢い、機知、狡 の義にして仏典にある十六大国アン の王なり。もしくはガネーシャか。
ヴィカラーラVikaralaこれヴィカラーラ なればドゥルガーなり。ヴィカーラ であればハーリーティーなり。また 婆迦羅と書ける場合はこれヴィバー カラVibhakara光を作るの義にして太陽 月の義なり。
しかれども多少の異同あれど、おそ く十二神将はこれローカパーラLokapal aを表わせると思えり。なれば不明ま は不整合な部分にはクベーラ、ヴァ ルナ、ヤマ、プリティヴィー、ブラ マを加えるが妥当なりか。
http://mahavidyanilasaraswati.blogsp...st_13.html?m=1
KINH DƯỢC SƯ
( Có PHẠN CHÚ & PHẠM ÂM )
https://daitangkinh.net/?f=Kinh-Duoc...guyen-Cong-Duc
DƯỢC SƯ KINH SÁM
Dịch giải: HT.Thích Trí Quang
http://daophatmuonmau.com/books/duoc...ang-dich-giai/
薬王尊を祀るべし。
薬師玉皇如来これ古い訳にいう薬師 璃光王如来なり。
バァイシャジャグルヴァイドゥーリ プラバーラージャBhaisajyaguruvaiduryaprab harajaの訳なれど古代のチベットまた 国のインドの宝石の種類多きこと知 ざればヴァイドゥーリャの訳これ瑠 璃と誤りたり。
瑠璃これラピスラズリにしてサンス リットにおいてはNrpavartaヌルパーヴ ルタなり。ヌルパこれ守護者また王 アーヴァルタ黄鉄鉱なればヌルパー ァルタ黄鉄鉱を含有せる守り石また の宝石の義なり。
ヴァイドゥーリャこれクリソベリル ャッツアイなり。クリソベリルキャ ツアイこれ光に当たりし黄金の如く 緑がかった金色に輝きたれば金仏の えられたるなり。つまりこれ瑠璃に らず玉なり。
またプラバーラージャこれ光り輝く また自らで王である義から皇である と明らかなり。薬師玉皇仏なり。薬 師玉皇仏これシヴァのヴァイドヤナ タァVaidyanatha薬師医王と称えられし とから最も早い段階でシヴァの変化 を借りたる尊格といえり。ヴァイド ゥーリャの語を入りたるはヴァイド を連想させるものと思われり。
http://mahavidyanilasaraswati.blogsp...st_13.html?m=1
* DƯỢC-THƯỢNG BỒ TÁT ( 藥上菩薩 / 药上菩薩 / 薬上菩薩 ) = DƯỢC-THÔNG BỒ TÁT ( 薬通菩薩 ) : 梵語 / skt.: भैषज्यसमुद्गत ,Bhaisajyaraja-samudgata / Bhaiṣajyasamudgata
薬通菩薩はこれ古い訳にいう薬上菩 なり。
バァイシャジャサンドガタBhaisajyasamud gataこれサム全てウドガタ上がりたる れば全て上り終えたる、全て渡り終 えたるの義なり。通の義これ通じる 渡る、至る、全て知り尽くすなれば ンドガタこれ通なり。
http://mahavidyanilasaraswati.blogsp...st_13.html?m=1
Bhaisajyaguru (Medicine Buddha) Mantra
The Medicine Buddha, or Bhaiśajyaguru, is as his name suggests connected with healing. His mantra exists in both long and short forms. In its long form it is:
namo bhagavate bhaiśajyaguru vaidūryaprabharājāya tathāgatāya arhate samyaksambuddhāya tadyathā: oṃ bhaiśajye bhaiśajye bhaiśajya-samudgate svāhā.
The short form is:
(tadyathā:) oṃ bhaiśajye bhaiśajye mahābhaiśajye bhaiśajyarāje samudgate svāhā.
“Bhaisajya” means “curativeness” or “healing
https://www.wildmind.org/mantras/fig...-buddha-mantra
đại y vương có nghĩa là:
(大醫王) Người thầy thuốc giỏi được dùng để ví dụ Phật và Bồ tát. Kinh Tạp a hàm quyển 15 nói, bậc Đại y vương thành tựu bốn pháp: 1. Chẩn đoán giỏi. 2. Biết rõ nguyên nhân sinh bệnh. 3. Biết phương pháp chữa bệnh. 4. Trị dứt căn bệnh không để tái phát. Ngoài ra, danh từ Đại y vương còn đặc biệt được dùng để tôn xưng đức Dược sư Như lai. Kinh Đại thừa bản sinh tâm địa quán quyển 8 (Đại 3, 330 trung), nói: Đại y vương tùy bệnh cho thuốc, Bồ tát theo căn cơ của chúng sinh mà giáo hóa. [X. kinh Duy ma Q.trung; luận Đại trí độ Q.22].
https://phatgiao.org.vn/tu-dien-phat...08.html?keys=v
==============
mahā-vaidya-rāja 大醫王
http://www.buddhism-dict.net/ddb/indexes/term-sa.html
http://ydsnrs.com/zjg/qita/world/term-sa.html
=========
藥師 Bhaiṣajya-guru-vaiḍūrya-prabhāṣa; 藥師璢璃光如來; 大醫王佛; 醫王善逝, etc. The Buddha of Medicine, who heals all diseases, including the disease of ignorance. His image is often at the left of Śākyamuni Buddha's, and he is associated with the east. The history of this personification is not yet known, but cf. the chapter on the 藥王 in the Lotus Sutra. There are several sutras relating to him, the藥王璢璃光, etc., tr. by Xuanzang circa A.D. 650, and others. There are shrines of the 藥王三尊 the three honoured doctors, with Yaoshi in the middle and as assistants 日光邊照 the Bodhisattva Sunlight everywhere shining on his right and 月光邊照 the Bodhisattva Moonlight, etc., on his left. The 藥王七佛 seven healing Buddhas are also all in the east. There are also the 藥王十二神將 twelve spiritual generals or protectors of Yaoshi, for guarding his worshippers.
https://www.wisdomlib.org/buddhism/c...d/doc6771.html
=======
Bhaisajyaguru ( Skt. Bhaisajyaguru भैषज्यगुरु; Chinese 藥師 佛 / 药师佛 , Pinyin Yaoshi Fó , W.-G. Yao-shih fo syn .: 俾沙闍羅所 / 俾沙阇罗所 ; 藥師琉璃光如來 / 药师琉璃光如 来 ; 大 醫 王佛 / 大 医 王佛 ; 醫 王 善逝 / 医 王 善逝 ; Japanese. 薬 師 如 来 , Yakushi Nyorai ; tib . : Sangs rgyas sman bla ; vn. Phật Dược Sư Lưu Li Quang / Phật Dược Sư dt. Medicine Buddha, syn. Medicine Guru) is a Buddha of healing who is particularly known in Tibetan Buddhism and Japanese Buddhism and Tibetan medicine . According to the teaching of Mahayana , he heals all diseases, including those of ignorance. Its function is to heal living beings from the three poisons of the spirit . Before his enlightenment, the Medicine Buddha made twelve vows, in which he swore that he would later free all deformed, handicapped and sick people from their ailments. These vows are a major part of the discourses devoted to the Medicine Buddha.
According to the Buddhist doctrine, these mentioned spiritual poisons cause an unpeaceful spirit in the living beings, therefore also (physical and mental) illnesses, thus suffering ( dukkha ). He is often depicted to the left of Shakyamuni Buddha and is associated with the East.
https://de.zxc.wiki/wiki/Bhaisajyaguru
===========
Dược Sư có nghĩa là:
(s: Bhaiṣajyaguru, 藥師): nói rõ là Dược Sư Lưu Ly Quang (s: Bhaiṣajyaguruvaiḍūryaprabha, 藥師瑠璃光), Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật (藥師琉璃光王佛), Dược Sư Như Lai (藥師如來), Đại Y Vương Phật (大醫王佛), Y Vương Thiện Thệ (醫王善誓), Thập Nhị Nguyện Vương (十二願王), âm dịch là Bệ Sát Xã Lũ Lô (鞞殺社窶嚕). Theo Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai Bổn Nguyện Công Đức Kinh (s: Bhaiṣajyaguruvaiḍūryaprabhāsapūryapraṇidh āna, 藥師瑠璃光如來本願功德經, Taishō No. 450), ngoài 10 hằng hà sa Phật độ có thế giới gọi là Tịnh Lưu Ly (淨瑠璃) và giáo chủ của thế giới đó là Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai. Thế giới này được gọi là cõi Tịnh Độ ở phương Đông, cũng trang nghiêm như cõi nước Cực Lạc (s: Sukhāvatī, 極樂). Trong thời gian hành Bồ Tát đạo, vị Phật này có phát 12 lời nguyện lớn và nhờ lời nguyện này mà hiện tại ngài thành Phật ở thế giới Tịnh Lưu Ly, có hai vị Bồ Tát Nhật Quang (s: Sūryaprabha, 日光) và Nguyệt Quang (s: Candraprabha, 月光) thường xuyên hộ trì hai bên. Thệ nguyện của đức Phật này không thể nghĩ bàn và sự linh nghiệm của Ngài cũng rất rộng lớn. Nếu có người thân mạng bệnh nặng, hiện tướng sắp chết, bà con quyến thuộc của người ấy tận tâm, chí thành cúng dường, lễ bái Phật Dược Sư, đọc tụng Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai Bổn Nguyện Công Đức Kinh 49 biến, thắp 49 ngọn đèn, tạo tràng phan 5 sắc màu của 49 cõi trời, thì người sắp lâm chung ấy sẽ được sống lại và kéo dài sinh mạng thêm. Cho nên, tín ngưỡng Phật Dược Sư đã thịnh hành từ xa xưa. Về hình tượng của Ngài, theo Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Thất Phật Bổn Nguyện Công Đức Kinh Niệm Tụng Nghi Quỹ Cúng Dường Pháp (藥師琉璃光王七佛本願功德經念誦儀 供養法, Taishō No. 926) cho biết rằng tay trái Ngài cầm dược khí (còn gọi là Vô Giá Châu [無價珠]), tay phải kết Tam Giới Ấn (三界印), mặc áo Ca Sa (s: kaṣāya, kāṣāya, p: kāsāya, kāsāva, 袈裟), ngồi kiết già trên đài hoa sen và dưới đài có 12 vị thần tướng. Các vị thần tướng này thệ nguyện hộ trì pháp môn Dược Sư, mỗi vị thống lãnh 7.000 quyến thuộc Dược Xoa (藥叉), tại các nơi hộ trì cho chúng sanh nào thọ trì danh hiệu Phật Dược Sư. Bên cạnh đó, hình tượng được lưu truyền phổ biến nhất về đức Phật này là hình có mái tóc xoăn hình trôn ốc, tay trái cầm bình thuốc, tay phải bắt Thí Vô Úy Ấn (施無畏印, hay Dữ Nguyện Ấn [與願印]); có 2 Bồ Tát Nhật Quang Biến Chiếu (日光遍照) và Nguyệt Quang Biến Chiếu (月光遍照) hầu hai bên, được gọi là Dược Sư Tam Tôn (藥師三尊). Hai vị Bồ Tát này là thượng thủ trong vô lượng chúng ở cõi Tịnh Độ của Phật Dược Sư. Ngoài ra còn có 8 Bồ Tát khác hầu cận bên Ngài như Văn Thù Sư Lợi (s: Mañjuśrī, 文殊師利), Quan Âm (s: Avalokiteśvara, 觀音), Thế Chí (s: Mahāsthāmaprāpta, 勢至), Bảo Đàn Hoa (寶壇華), Vô Tận Ý (無盡意), Dược Vương (s: Bhaiṣajyarāja, 藥王), Dược Thượng (s: Bhaiṣajyasamudgata, 藥上), Di Lặc (s: Maitreya, p: Metteyya, 彌勒). Theo Dược Sư Lưu Ly Quang Thất Phật Bổn Nguyện Công Đức Kinh (藥師琉璃光七佛本願功德經, Taishō No. 451) do Nghĩa Tịnh (義淨, 635-713) nhà Đường dịch có nêu tên 7 vị Phật Dược Sư, gồm: Thiện Xưng Danh Cát Tường Vương Như Lai (善稱名吉祥王如來), Bảo Nguyệt Trí Nghiêm Quang Âm Tự Tại Vương Như Lai (寶月智嚴光音自在王如來), Kim Sắc Bảo Quang Diệu Hạnh Thành Tựu Như Lai (金色寶光妙行成就如來), Vô Ưu Tối Thắng Cát Tường Như Lai (無憂最勝吉祥如來), Pháp Hải Lôi Âm Như Lai (法海雷音如來), Pháp Hải Tuệ Du Hý Thần Thông Như Lai (法海慧遊戲神通如來) và Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai (藥師琉璃光如來). Trong số đó, 6 vị đầu là phân thân của Dược Sư Như Lai. Đức Phật này cùng với Thích Ca Mâu Ni Như Lai (釋迦牟尼佛), A Di Đà Phật (阿彌陀佛) được gọi là Hoành Tam Thế Phật (橫三世佛), hay Tam Bảo Phật (三寶佛). Trong Phật Giáo, Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật ở phương Đông và A Di Đà Phật ở phương Tây được xem như là hai đấng tối cao giải quyết vấn đề sanh và tử của chúng sanh.
https://phatgiao.org.vn/tu-dien-phat...-su-k3729.html
============
Bhaisajya” means “curativeness” or “healing efficacy,” while “guru” means “teacher” or “master.” Thus he’s the “master of healing.” He’s also known as Bhaisajyaraja, “raja” meaning “king.”
http://adamagnostic.blogspot.com/201...antra.html?m=1
=======
Bhaiṣajya 藥師
Bhaiṣajyaguru 大醫王佛
Bhaiṣajya-guru 藥師
Bhaiṣajyaguru 藥師佛, 藥師佛, 藥師琉 璃光如來, 醫王善逝, 鞞殺社窶嚕
Bhaiṣajyaguru vāiḍūrya prabhaḥ 藥師佛
Bhaiṣajya-guru-vaiḍūrya-prabhāṣa 藥師
Bhāiṣajya-guru-vāiḍūrya-prabha-tathāgata 藥師琉璃光如來
Bhaiṣajyarāja 俾沙闍羅所
Bhaiṣajya-rāja 藥師, 藥師佛
http://www.buddhism-dict.net/ddb/indexes/names.html
* Đức Phật Dược Sư ( 藥師佛 ):
Thệ nguyện của đức Phật này không thể nghĩ bàn và sự linh nghiệm của Ngài cũng rất rộng lớn.
Trong Phật Giáo, Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật ở phương Đông và A Di Đà Phật ở phương Tây được xem như là hai đấng tối cao giải quyết vấn đề sanh và tử của chúng sanh.
https://phatgiao.org.vn/tu-dien-phat...-su-k3729.html
guru-yidam Buddha
(1. Namo Tathagata Kulaya: Namo Vairochana [Vairocana 吠路者那, 毘盧舍那] - Nishyanda-Shakyamuni [Śākya-muni 釋迦如來, 釋迦牟尼, Śākyamuni Tathāgataḥ 釋迦如來];
2. Namo Padma Kulaya: Namo Vajradharma-Amitayus-Amitabha [Amitābha 無量光, 阿彌, 阿彌陀, 阿彌陀婆, Amitāyus 無量光佛, 無量壽佛, 阿彌陀, 阿彌陀廋斯];
3. Namo Vajra Kulaya: Namo Vajradhara-Akshobhya-Bhaisajyaguru [Akṣobhya 不動佛, 無動佛, 無怒, 阿閦佛, 阿閦婆 Akṣobhya-Buddha 阿閦佛, Bhaiṣajyaguru 大醫王佛, Bhaiṣajya-guru 藥師, Bhaiṣajyaguru 藥師佛, 藥師佛, 藥師琉璃光如來, 醫王善逝, 鞞殺社窶嚕, Bhaiṣajyaguru vāiḍūrya prabhaḥ 藥師佛, Bhaiṣajya-guru-vaiḍūrya-prabhāṣa 藥師, Bhāiṣajya-guru-vāiḍūrya-prabha-tathāgata 藥師琉璃光如來.])
https://archive.org/details/HRB335_A...e_Medicine_TCM
【大随求陀罗尼】OM VAJRA PARASU PASA KHARGA CAKRA TRISULA CINTAMANI MAHAVIDYA DHARANI SVAHA HUM.
https://www.angelfire.com/ky/pohk/
http://thegioivohinh.com/diendan/sho...ge82&styleid=3
https://books.google.com.vn › books
Living Is Dying: How to Prepare for Death, Dying and Beyond
Dzongsar Jamyang Khyentse — 2020 · Religion
and chanting NAMo AMITABHA, AMITABHA HRIH, or the following. ... KARI svāHA One of the best prayers of aspiration in the Tibetan language is by Karma
https://books.google.com.vn/books?id... svaha&f=false
Du Già Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni
Du Già Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni
Huệ Lộc Biên Soạn
2/20/2010
I. Phần Chuẩn Bị
Chú Mặc áo:
Nhược trước thượng y,
Đương nguyện chúng sanh,
Hoạch đẳng thiện căn,
Chí pháp bỉ ngạn
Chú Đốt Đèn:
Nhược điểm đăng thời
Đương nguyện chúng sanh,
Phổ chiếu chư Thiên,
Mãn đường quang minh.
Nam mô Nhiên Đăng Vương Phật Bồ Tát (3)
Chú Đốt Hương:
Hương yên kiết thể xuất thông tam giới,
Ngủ Uẩn thanh tịnh, tam độc liễu nhiên
“Án Phóng Ba Tra Tá Ha”
II. Phần Lễ Sám: (Quỳ đọc)
Nguyện mây hương mầu nầy . Hiện khắp mười phương cỏi
Vô số các Phật độ. Vô lượng hương trang nghiêm
Đầy đủ Bồ Tát đạo, Th nh tựu Như Lai hương
Nam mô Hương Vân Cái Bồ Tát Bồ Tát Ma Ha Tát (3) (1 lạy)
@
Đại Từ cứu Thế Tôn, Thiện đạo Nhất Thiết Chúng
Phước trì công đức hải, Ngã kim quy mạng lễ (1 lạy)
@
Chơn như xá ma pháp, Năng diệt tham-sân độc.
Thiện trừ chư ác thú, Ngã kim qui mạng lễ (1 lạy)
@
Đắc pháp giải thoát tăng Thiện trụ chư học địa
Thắng thượng phước đức nhân Ngã kim quy mạng lễ (1 lạy)
@
Tây Phương Cực Lạc giới Tiếp Dẩn Tam Thánh Tôn
Khải Tịnh Độ quyền môn Ngã kim quy mạng lễ (1 lạy)
@
Ta Bà Thế Giới Chủ Điều Ngự Thích Ca Văn
Ai mẫn ư chúng sanh Thuyết đại pháp Phật Đảnh
Tôn Thắng Đà-la-ni Vi diệu đại pháp môn
Thành tựu chư chúng sanh Ngã kim quy mạng lễ (1 lạy)
Án phổ lễ chơn ngôn: Ấn Phổ Lễ- 2 bàn tay chấp lại (BMT, 615)
Om Vajra mud (21)
1. Nhất tâm đảnh lễ: Trung phương thế giới Tỳ Lô Giá Na Mâu Ni Thế Tôn, Đông phương thế giới A Súc Bệ Thế Tôn, Nam phương thế giới Bảo Sanh Thế Tôn, Tây Phương thế giới A Di Đà Thế Tôn, Bắc phương thế giới Bắc Không Thành Tựu Thế Tôn. Tận hư không biến pháp giới, thập phương tam thế nhất thiết chư Phật. (1 lạy)
2. Nhất tâm đảnh lễ: Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm kinh
Đại thừa Diệu Pháp Liên Hoa kinh, Ma-ha Bát Nhả Ba La Mật Đa kinh, Tu Đa La Tạng Nhất Thiết Đà-Ra-Ni môn, Tỳ Lô Giá Na thần biến gia trì kinh, Kim Cang đảnh kinh. Tận hư không biến pháp giới, thập phương tam thế nhát thiết tôn pháp. (1 lạy)
3. Nhất tâm đảnh lễ: Tổng Trì Vương Bồ Tát, Đà-Ra-Ni Tự Tại Vương Bồ Tát, Bí mật Vương Bồ Tát, Chư Kim Cang Tạng Vương Bồ Tát. Tận hư không biến pháp giới, thập phương tam thế nhất thiết chư đại bồ tát, chư hiền thánh tăng. (1 lạy)
4. Nhất tâm đảnh lễ: Ta Bà giáo chủ Điều Ngự Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật, Đương Lai Hạ Sanh Di Lạc tôn Phật, Đại Trí Văn Thù Sư Lợi bồ tát, Đại Hạnh Phổ Hiền bồ tát, Hộ Pháp Chư Tôn bồ tát, Linh Sơn hội thượng Phật bồ tát. (1 lạy)
5. Nhất tâm đảnh lễ: Tây Phương Cực Lạc thế giói, đại từ đại bi Tiếp Dẩn đạo sư A Di Đà Phật, Đại bi Quán Thế Âm bồ tát, Đại lực Đại Thế Chí bồ tát, Đại nguyện Địa Tạng Vương bồ tát, Phước trí nhị nghiêm Thanh Tịnh Đại Hải chúng bồ tát. (1 lạy)
6. Nhất tâm đảnh lễ: Trúc Lâm đạo tràng, Bổn Sư Thích Ca Văn Như Lai, cập sở thuyết Phật Đảnh Tôn Thắng Đà –La-Ni kinh.(1 lạy)
7. Nhất tâm đảnh lễ: Bản môn bát đại bồ tát: Di Lặc bồ tát, Mạn Thù Thất Lỵ bồ tát, Phổ Hiền bồ tát, Quán Tự Tại bồ tát, Kim cang Thủ bồ tát, Địa Tạng bồ tát, Hư Không Tạng bồ tát, Trừ Cái Chướng bồ tát. (1 lạy)
8. Nhất tâm đảnh lễ: Bảo tạng bồ tát, Đại Trang Nghiêm bồ tát, Đắc Đại Thế bồ tát, Thắng Liên Hoa Tạng bồ tát. (1 lạy)
9. Nhất tâm đảnh lễ: Chấp Kim Cang bồ tát, Trì Địa bồ tát, Tịnh Trừ Nhất Thiết Chướng bồ tát, Thường Tinh Tấn bồ tát. (1 lạy)
10. Nhất tâm đảnh lễ: Ma-ha Ca Diếp tôn giả, A Nan Đà tôn giả, vô lượng vô số đại thanh văn tăng, cập sở thuyết ủng hộ hành giả, nhất thiết hộ pháp thiện thần vương. (1 lạy)
III. Phần Sám Hối
Đại từ đại bi mẫn chúng sanh
Đại hỉ đại xả tế hàm thức
Tướng hảo quang minh dỉ tự nghiêm
Đệ tử nhất tâm quy mạng lễ (1 lạy)
1. Nhất tâm đảnh lễ:
Đông phương giải thoát, chủ thế giới hư không, Công đức mục tịnh vô cấu vi trần, Đẵng đoan chánh công đức tướng, Quang minh hoa ba đầu ma, Điểm lưu ly quang sắc, Bảo thể hương, Tối thượng hương, Diệu cúng dường, Chủng chủng diệu thái trang nghiêm, Đảnh kế diệu tướng, Vô lượng vô biên, Nhựt nguyệt quang minh, nguyện lực trang nghiêm, Biến hoá trang nghiêm, Quảng đại trang nghiêm, Pháp giới cao thắng, VÔ NHIỄM BẢO VƯƠNG NHƯ LAI. (1 lạy)
2. Nhất tâm đảnh lễ:
Hảo tướng thù thắng như nhật nguyệt quang minh diệm, Bảo liên hoa quang sắc thân kiên như kim cang, Tỳ lô giá na vô chướng ngại nhãn, viên mãn thập phương, Phóng quang phổ chiếu, Nhứt thiết Phật sát TƯỚNG VƯƠNG NHƯ LAI. (1 lạy)
3. Nhứt tâm đảnh lễ:
Nhất thiết trang nghiêm VÔ CẤU QUANG NHƯ LAI. ( 1 lạy)
4. Nhứt tâm đảnh lễ:
Nam phương thế giới BIỆN TÀI ANH LẠC TƯ NIỆM NHƯ LAI (1 lạy)
5. Nhứt tâm đảnh lễ:
Tây phương thế giới VÔ CẤU NGUYỆT TRÀNG TƯỚNG VƯƠNG DANH XƯNG NHƯ LAI (1 lạy)
6. Nhứt tâm đảnh lễ:
Bắc phương thế giới HOA TRANG NGHIÊM TÁC QUANG MINH NHƯ LAI (1 lạy)
7. Nhứt tâm đảnh lễ:
Đông nam phương thế giới TÁC ĐĂNG MINH NHƯ LAI (1 lạy)
8. Nhứt tâm đảnh lễ:
Tây nam phương thế giới BẢO THƯỢNG TƯỚNG DANH XƯNG NHƯ LAI (1 lạy)
9. Nhứt tâm đảnh lễ:
Tây bắc phương thế giới VÔ UÝ QUÁN NHƯ LAI (1 lạy)
10. Nhứt tâm đảnh lễ:
Đông bắc phương thế giới VÔ UÝ VÔ KHIẾP MAO KHỔNG BẤT THỤ DANH XƯNG NHƯ LAI (1 lạy)
11. Nhứt tâm đảnh lễ:
Hạ phương thế giới SƯ TỬ PHẤN TẤN CĂN NHƯ LAI (1 lạy)
12. Nhứt tâm đảnh lễ:
Thượng phương thế giới KIM QUANG OAI ĐỨC TƯỚNG VƯƠNG NHƯ LAI (1 lạy)
Đức phật bảo Di Lạc Bồ Tát:
Nếu có thiện nam tử, thiện nử nhân nào phạm các tội Tứ trọng, Ngũ nghịch, Thập ác phỉ báng Tam Bảo, hàng tăng ni phạm tội Tứ khí, Bát khí, người ấy tội nặng giả sử như đem cỏi Diêm Phù Đề nầy nghiền nát thành bụi nhỏ, mỗi hạt bụi là một kiếp tội, chỉ xưng lễ danh hiệu một vị Phật đầu tiên một lạy, thì bao nhiêu vi trần kiếp tội ấy đều được tiêu trừ. Huống chi ngày đêm đọc tụng, thọ trì nhớ niệm không quên, kẽ đó sẽ được công đức không thể nghĩ bàn.
Lại nếu xưng lễ 12 lạy danh hiệu của chư Phật trên đây trong vòng 10 ngày sám hối tất cả tội. Khuyến thỉnh chư Phật trụ thế, chuyển pháp luân, tùy hỉ tất cả công đức của tất cả chúng sanh, đem các căn lành mình tu hồi hướng về giải thoát, hành trì như thế sẽ diệt được tất cả tội, sẽ trừ đuợc tất cả nghiệp chướng, sẽ được trang nghiệm đầy đủ Phật độ, đức vô úy, đầy đủ tướng hảo, đấy đủ hạnh Bồ Tát, quyến thuộc vây quanh, đầy đủ vô lượng tam muội, đầy đủ cỏi Phật trang nghiêm như ý, cho đến đầy đủ quả báo tốt đẹp đáng ưa thích của quả Vô Thượng Bồ Đề.
Bấy giờ đức Thế Tôn liền nói kệ rằng:
Nếu có thiện nam tử, Cùng với thiện nữ nhân
Xưng lễ hiệu Phật trên Trong đời đời kiếp kiếp
Sẽ được người yêu kính Tuỳ chổ sanh ngôi vị
Cao quý hơn tất cả Ánh sáng oai lực lớn
Thành tựu đạo Bồ Đề
Nam mô Thập Phương Thường Trụ Tam Bảo (3)
III. Ấn Chú Nghi Lễ
Ấn Nhập Đàn-Kim Cang Đại Luân Ấn: (BMT, 610) 2 tay bên trong tréo nhau, 2 ngón trỏ đứng thẳng, 2 ngón tay giữa quấn vào 2 ngón trỏ ở truớc lóng thứ nhất, 2 ngón cái giáp lại đứng thẳng. Dùng ấn, chú nầy tức được vào vòng đàn làm các phép tắc thì không thành tội trộm pháp.
Kim Cang Đại Luân Đà La Ni:
Nô mô si ti li gia,
Ti mi ca năng,
Thạc ta gia thạc năng,
Ản pi la ni, pi la ni,
Ma kha tchêch cà la,
Ma di li,
Sa thạc,sa thạc,
Sa la ti, sa la ti,
Thạc ta ý, thạc ta ý,
Pi thạc ma ni,
Sam bà già ni,
Thạc la ma ni,
Si tạ mi li da,
Thạc nắng, sa va kha (3 biến)
Tịnh pháp giới ấn: Trước lấy tay trái, ngón trỏ , nhón vô danh và ngón út để trong lòng bàn tay, ngón tay cái nắm trên đầu ngón trỏ, vô dang và ngón út. Tay mặt cũng vậy, hiệp lại bằng nhau, hai ngón tay giữa đứng thẳng vịn đầu nhau. (BMT, 326)
Tịnh Pháp Giới Chơn Ngôn:
Aum Ram (Ú m Ram) (21)
Aum, svabhava suddha sarva dharma svabhava suddha ham (7)
(Um soa pha va súd đa, sạt va đạt mạ, soa pha va súd đa hàm)
Hộ thân ấn lần một: Hai tay chấp lại, 2 ngón tay trỏ hướng ngoại tréo nhau, 2 ngón tay cái nắm trên tiết giữa của 2 ngón tay trỏ, từ ngón tay giữa xuống 3 ngón đứng thẳng hiệp lại. An ấn nơi đảnh, trán, vai mặt,vai trái, nơi tâm,miệng rồi xả ấn trên đảnh đầu. (BMT,614)
Hộ Thân Chơn Ngôn:
Aum sram (Úm xỉ rảm) (21)
Aum, vajra agni pra nambidháya svaha (7)
(Um, va j ra át ni, pra nàm bi đa ya-xóa ha)
Thỉnh Chư Thiên
Cách dùng bell và vajra:
T ụng: Om Ah Hum, Vajra Guru Padme siddhi hùm (7)
Tay trái cầm bell v à vajra trong hình chử thập. Tay mặt kết bảo ấn: Đầu ngón trỏ vịn vào đầu ngón giữa , ngón trỏ và ngón út thẳng ngang, ngón vô danh thẳng chỉ xuống như ngòi bút, vẽ 3 chử Om, Ah, Hùm vào chính giữa bell và vajra.
Chú rung bell:
Nguyện thử chung thinh siêu pháp giới,
Thiết Vi u ám tất giai văn,
Văn trần thanh tịnh chứng viên thông,
Nhứt thiết chúng sanh thành chánh giác
Văn chung thinh phiền não khinh
Trí huệ trưởng Bồ Đề sanh,
Ly địa ngục xuất hỏa khanh
Nguyện thành Phật độ chúng sanh
Án dà ra đế da ta bà ha (3)
Kết ấn hộ thân lần hai: 2 bàn tay tréo nhau đâu lưng lại ngón cái nắm ngón trỏ. (Soạn giả: từ ấn đó tay trái cầm bell, tay mặt cầm vajra)
Ðạo tràng thanh tịnh bồ đề
Mười phương thiên chúng hội về nghe kinh
Pháp mầu diệt tận vô minh
Pháp mầu cứu khổ sinh linh vạn loài
Từ dục giới vân đài sáu cõi
Ðến thiên cung sắc giới hữu hình (rung bell qua lại 3 lần)
Duyên xưa đã tạo nghiệp lành
Kết thành phúc quả thiện sanh đến giờ
Ngự khắp chốn bến bờ đồng ruộng
Hoặc hư không châu quận thị phường
Non xanh rừng rậm đất bằng
Hoặc nơi quán cảnh xóm làng gần xa
Xin đồng thỉnh Dạ Xoa chư chúng (rung bell qua lại 3 lần)
Càn thát bà, Long chủng nơi nơi
Miếu đền thành quách lâu đời
Sông hồ, hoang đảo, biển khơi trùng trùng
Pháp vi diệu nghìn thân nan ngộ
Phước nhân thiên muôn thuở khó cầu
Ngày tàn tháng lụn qua mau
Ðắm say trần cảnh vùi đầu tử sinh
Ðây là giờ chuyển kinh vô thượng
Ðây là giờ đọc tụng pháp âm
Lời vàng lý nghĩa cao thâm
Xin chư hiền giả lắng tâm thọ trì (rung bell 3 lần)
Hộ Pháp Chơn Ngôn: (rung bell liên tục đến hết)
Nam mô susidhi tari tari, manda manda svaha (21)
(Nam mô su sít đi tari tari măng đa măng đa xóa ha)
1. Tu Kính Điền: (Bộ Mật Tông page 568)
A. Kiết Kim Cang bộ Tam Muội Da ấn (Bộ Mật Tông, page 425)
Chú: Om , Phạ Nhựt Ra Vật (7)
Tụng rồi xả ấn trên đảnh ( xem giải thích Bộ Mật Tông , page 569)
B. Kiết Kiết Tường ấn (Bộ Mật Tông, page 569)
Chú pháp giới chơn ngôn: Om Ram (21)
C. Chấp hai tay tụng Biến Thực chơn ngôn:
Nẳng mồ tát phạ đát tha,
Nghiệt đa phạt lồ chỉ đế,
Om, tam bạt ra,
Tam bạt ra hùm (21)
4. Kiết Xuất Sanh Cúng Dường ấn: 2 tay chấp lại, 10 ngón ngoài tréo nhau, để trên đảnh đầu.
Xuất Sanh Cúng Dường chơn ngôn: OM (21)
B. Tu Bi Điền (Thí Thực) (Bộ Mật Tông, page 571)
1. Thí thực cho chư Tiên: (Thức ăn chứa trong chén sạch)
Nẳng mồ tát phạ đát tha,
Nghiệt đa phạt lồ chỉ đế,
Om, tam bạt ra,
Tam bạt ra hùm (21)
Tay trái cầm chén đựng đồ cúng, tay mặt kiết Bảo ấn (Ngón tay cái, ngón tay trỏ, ngón giữa, ngón út mở ra , lấy ngón tay vô danh khoáy vào trên đồ ăn Xong ném thức ăn vào dòng nước sạch, tức biến thức ăn thành món ăn mỹ diệu của Thiên Tiên.
2. Thí Thực cho ngạ quỷ (bất cứ lúc nào, thức ăn chứa trong chén sạch, để nước,cơm, bánh… chung vào). Tay trái cầm chén, tay mặt kiết Bảo ấn (Ngón tay cái, ngón tay trỏ, ngón giữa, ngón út mở ra , lấy ngón tay vô danh khoáy vào trên đồ ăn.
2.1 Chấp tay tụng Biến Thực chơn ngôn:
Nẳng mồ tát phạ đát tha,
Nghiệt đa phạt lồ chỉ đế,
Om, tam bạt ra,
Tam bạt ra hùm (7)
Nam mô Đa Bảo Như Lai
Nam m ô B ảo Thắng Nh ư Lai
Nam mô Diệu Sắc Thân Như Lai
Nam mô Quảng Bát Thân Như Lai
Nam mô Ly Bố Úy Như Lai
Nam mô Cam Lồ Vương Như Lai
Nam mô A Di Đà Như Lai (3)
Khảy móng tay 7 lần, dùng tay mặt rải đồ cúng nơi chổ sạch
2.2 Cam Lồ Chơn Ngôn: (1 chén nước sạch)
Nam mô tô rô bá da,
Đát tha nga đa da,
Đát điệt tha.
Om, tô rô, tô rô
Bá ra tô rô, bá ra tô rô,
Ta phạ ha (7)
Dùng tay mặt (dùng 1 cái bông hay búng ngón tay vô danh) rải nước 10 phương.
2.3 Kết Địa Giới ấn: (BMT, 428)Hai tay tréo nhau bên trong, đứng thẳng 2 ngón cái, 2 ngón trỏ và 2 ngón út. Co ngón tay trỏ bên trái như hình móc câu kéo 3 lần, ngón tay cái chỉ xuống đất tức thành. Khi kéo một cái, tụng 1 biến chơn ngôn: (Thanh tịnh địa giới-thẳng xuống thủy tế như Kim cang tòa)
Kết Địa Giới chơn ngôn:
Om, Chuẩn nể nể chỉ, lã giả, ta phạ ha (3)
(Tưởng Hoa sen 8 cánh chứa các tòa báu sư tử có lầu báu, món ăn…)
Dĩ ngã công đức lực. Bởi con sức công đức
Như Lai gia trì lực, Gia trì sức Như Lai,
Cập dĩ pháp giới lực, Cùng do sức pháp giới,
Phổ cúng dường nhi trụ. Khắp cúng dường mà trụ
2.4 Hư Không Tạng ấn: (BMT,431) Hai tay chấp lại, 2 ngón giữa nằm xuống áp chéo lưng nhau. 2 ngón trỏ đụng lại hơi cong như bảo bình. Ấn lưu xuất vô lượng các món cúng dường)
Cúng Dường chơn ngôn ( Hư Không Tạng chơn ngôn)
Om, nga nga nẵng, tam bà phạ, phiệt nhựt ra hộc (3)
2.5 Bảo Xa Lộ ấn: (BMT, 434) Ngón út, vô danh , giữa tréo nhau. 2 ngón trỏ đứng thẳng dụm đầu nhau, 2 ngón cái vịn vào tiết dưới 2 ngón trỏ. (Tưởng xe lớn 7 báu Phật bộ và sứ giả đang đến)
Bảo Xa Lộ chơn ngôn:
Om, đô rô đô rô hùm (3)
2.6 Thỉnh Xa Lộ ấn: (BMT,439)Như Bảo Xa lộ ấn, 2 ngón cái hướng vào thân ,xong xoay lại hai đầu ngón tay giữa. (Phật Bộ và sứ giả trên xe báu hạ xuống đạo tràng.)
Thỉnh Xa Lộ chơn ngôn:
Nẳng ma tất để lị
Dả địa vĩ ca nẫm,
Đát tha nghiệt đa nẫm.
Om. Phạ nhựt tăng nghỉ nể dã,
Yết lị tệ dã
Ta phạ ha.
2.7 Kết ấn Bổn Tôn (Tôn Thắng hay Chuẩn Đề tùy theo buổi lể)
Kết ấn Bổn Tôn rồi, 2 ngón cái hướng vào thân chiêu mời
Chuẩn Đề chơn ngôn: Om. Giả lệ chủ lễ chuẩn nê ế ê duệ hê bà chiến phạ để ta phạ hạ (3) (Bộ Mật Tông, page 441)
Tôn Thắng chơn ngôn: (Quảng Đức.org -Mật Tông)
Om Brum So Ha.
Om Amrita Ayuh Dade Soha. (3)
(Om Ah Hum Tram Hrih
Am Ah Raksia Raksia
Mam Sarva
Satvanamica So Ha.)
2.8 Kết Vi Khiển ấn: (BMT, 443) 10 ngón tay chấp lại co sát tréo nhau, 2 ngón giữa mở thẳng đứng áp vào nhau (Soạn giả:có thể kẹp chày Kim Cang nơi 2 ngón giữa) chuyển ấn theo chiều kim đồng hồ 3 lân.(Các ác quỷ thần chạy xa nơi khác)
Vi Khiển chơn ngôn:
Nẳng mồ tam mãn đa một đà nẫm
Om, hộ rô , hộ rô
Chiến na lị mạ đắng,
Kỳ ta phạ hạ (3)
2.9 Kết Kiết Tường giới ấn: (BMT,444) Theo như Địa Giới ấn trước, co đầu ngón tay mặt, mở đầu ngón tay trái, xoay bên hữu (theo chiều kim đồng hồ) 3 vòng, tuỳ tâm gần xa, tức thành một cái thành Kim Cang kiên cố.
Kiết Tường Giới chơn ngôn:
Om, chuẩn nể nỉnh bát ra, ca ra da, ta phạ ha (3)
2.10 Kết Thượng Phương Võng Giới ấn: (BMT, 445) Như Tường giới ấn ở trước, mở ngữa ra, ngón cái mặt nắm đầu ngón trỏ bên trái, nón cái bên trái nắm đầu ngón trỏ bên mặt, 2 ngón út đứng thẳng như củ. (Phương trên che lưới kim cang kiên cố, các cỏi Trời Tha Hóa Tự Tại không thể làm chướng nạn)
Thượng Phương võng chơn ngôn:
Om, Chuẩn nể nỉnh bán nhạ ta phạ hạ (3)
2.11 Hỏa Viện Phùng Mật ấn: Lấy lòng tay trái đậy tréo lên lưng tay phải. Thẳng đứng 2 ngón cáí tức thành. Tụng chơn ngôn 3 biến xoay ấn theo chiều kim đồng hồ 3 vòng. Tưởng ngoài vách tường kim cang có đại kim cang hỏa diệm vây chung quanh.
Hỏa Viện Phùng Mật chú:
Om. A tam mãn nghỉ nể hùm phấn tra (3)
2.12 Kiết Ứ Già ấn: 2 tay tréo nhau bên trong, dựng 2 ngón tay giữa, đầu ngón dính sát nhau, lấy 2 ngón tay trỏ vịn lưng 2 ngón giữa. 2 ngón cái vịn sát dưới lóng cuối cùng của 2 ngón trỏ tức thành căn bản ấn. Theo như ấn căn bản trước co 2 ngón tay cái vào bàn tay, tức thành Ứ Già ấn. Tụng chơn ngôn ba biến. (Cúng ứ già hương thủy, rửa chân Thánh chúng khiến hành giả 3 nghiệp thanh tịnh. Ứ già hương thủy trở thành thánh thủy, ưống vào trừ các bịnh tật)
Ứ Già chơn ngôn:
Gỉa lễ chủ lễ chuẩn nê
hát kim bát ra để
tha bà nga phạ để
ta phạ ha (3)
2.13 Kiết Liên Hoa Tòa Ấn (BMT, 450)
Từ căn bản ấn, 2 ngón tay cái hướng thân, đứng thẳng, vận tưởng từ ấn nầy, lưu xuất ra vô luợng sư tử tòa, phụng hiến tất cả thánh chúng, mỗi vị đều ngồi.
Liên Hoa Tòa chơn ngôn:
Om, ca ma la ta phạ hạ (3)
Đọc: Xin nguyện Thánh chúng, chổ tòa nầy đả xong, quý Ngài an trụ nơi đạo tràng, thọ sự cúng dường của chúng con.
2.14 Kết Tháo Dục ấn ( BMT, page 452)
Từ căn bản ấn, 2 đầu ngón cái nắm đốt giữa 2 ngón tay giữa tức thành. Tụng chơn ngôn 3 biến. (Ấn lưu xuất muôn đạo hào quang, trong mổi hào quang có vô số bình báu chứa thiên diệu hương thủy rót tắm rửa Thánh chúng và có vô số thiên nhạc cúng dường…)
Tháo Dục chơn ngôn: Om. Giả ta phạ hạ (3)
2.15. Kiết Đồ Hương ấn: Từ căn bản ấn, 2 ngón cái đưa qua mặt ngón trỏ dưới đốt cuối cùng một bên. (Vô lượng quang minh, mổi quang minh có vô lượng hương thoa, hương bột…)
Đồ Hương chơn ngôn: Om. Lễ ta phạ hạ (3)
2.16 Kiết Hoa ấn: (BMT,455)
Từ căn bản ấn, 2 ngón cái đưa qua đốt cuối cùng của 2 ngón trỏ một bên tức thành. (Vô lượng quang minh, mỗi quang minh có vô luợng thiên diệu hoa vân hải)
Hoa ấn chơn ngôn: Om. Chủ ta phạ hạ (3)
2.17 Kiết Thiêu Hương ấn: (BMT, 457)
Từ căn bản ấn, co ngón tay trỏ bên mặt, nắm 2 đầu ngón cái tức thành. (Vô lượng quang minh, mỗi quang minh có vô lượng thiên diệu hương đốt thắp khói như mây che)
Thiêu hương chơn ngôn: Om Lễ ta phạ hạ (3)
2.18 Kiết Ẩm Thực ấn:(BMT,458)(Vô lượng ẩm thực cúng)
Từ căn bản ấn, ngón tay trỏ bên trái nắm 2 đầu ngón cái tức thành.
Ẩm Thực chơn ngôn: Om. Chuẩn ta phạ hạ
2.19 Kiết Đăng ấn: (BMT,462) Từ căn bản ấn, 2 đầu ngón trỏ, mỗi ngón nắm đầu ngón cái.( Vô lượng đèn đuốc như mây bay)
Đăng chơn ngôn: Om. Nê ta phạ hạ
Cúng Dường Mandala (Pháp Giới)
Ấn cúng dường
Om Vajra Bhumi Ah Hum!
Từ nền móng bất hoại đại địa biến thành vàng ròng.
Om Vajra Rekhe Ah Hum!
Bên ngoài là vòng thành Kim Cang Giới.
Nơi trung tâm Mandala là Tu-Di Sơn vương,
Đông Thắng Thần châu, Nam Thiệm Bộ châu,
Tây Ngưu Hóa châu, Bắc Cu Lô châu.
Và các phụ châu: Tịnh Thân châu, Vô Ngưu châu,
Động Chuyển Cao Bộ châu,
Bất Thanh châu, Nguyệt Bất Thanh châu,
Bảo Sơn, Như Ý Mộc, Như Ý Ngưu, Như Ý Điền.
Bảo Luân, Bảo Châu, Bảo Nữ, Bảo Quang, Bảo Tượng, Bảo Mã, Bảo Tướng, Bảo Bình.
Diệu Nguyện Thiên Nữ (Lady of Grace),
Diệu Tràng Thiên Nữ (Lady of Garlands)
Diệu Nhạc Thiên Nữ (Lady of Song),
Diệu Thế Thiên Nữ (Lady of Dance)
Diệu Hoa Thiên Nữ (Lady of Flowwer),
Diệu Trầm Thiên Nữ (Lady of Incence),
Diệu Quang Thiên Nữ (Lady of Lamp),
Diệu Hương Thiên Nữ (Lady of Perfume)
Tám Thiên Nữ cùng tám món báu.
Mặt Trời, Mặt Trăng, Bảo, Lọng, mỗi báu vật thắng hiệu thần kỳ phất phới khắp 10 phương.
Nơi trung tâm vô lượng báu vật của Nhân, Thiên.
Nay con xin cúng dường lên vô lượng Chư Phật, các Bồ Tát, Thánh Chúng, và toàn thể chư vị Lịch Đại Tổ Sư.
Xin các Ngài Từ Bi hoan hỉ chấp nhận những lể vật cúng dường nầy.
Nguyện cho chúng con và tất cả chúng sanh sanh về Cực Lạc Quốc Độ.
Om Gaganam Sambhava Vajra Hoh (21 lần)
Om Idam Guru Ratna Mandalakam Nirya Tayami (3 lần)
Om Mandala Puja Megha Samudra Saparana Samaye Ah Hum (3 lần)
III. Phần Trì Niệm
Phật Đảnh Tôn Thắng Đà Ra Ni
(Hai tay kiết ấn Tôn Thắng)
1. Namo Bagabhaté 1. Na mô ba ga pha tê
2. Sarvatadran lokiya 2. Sạt hoa tát răn lô ki da
3. Pradi vitistraya 3. Bơ ra di vi ti sắc tra da
4. Buddhaya bagabhàté 4. Bút đà da, ba ga phê tê
5. Tadyatha! 5. Tát đi da tha!
6. Aum, Bhrum bhrum, bhrum 6. Um, Bút rum, bút rum, bút rum
7. Suddhàya suddhàya 7. Suýt đà da, suýt đà da
8. Visuddhàya visuddhàya 8. Vi suýt đà da, vi suýt đà da
9. Á sàma sàma 9. Á sá ma sá ma
10. Samanta bhàvasad 10.Sa man tá, phạ hoa sát
11. Sabharana gati gagàna 11. Sa phả ra na, ga ti ga gạ na
12. Svabhava visuddhi 12. Xoa phạ hoa, vi suýt đi
13. Á vicanya dumam 13. Á vi chuân da đu măn
14. Survàtathà gadà 14. Sạt hoa tát thá, ga đá
15. Sùgada 15. Sú ga đa
16. Bharà Bhàcanà 16. Pha ra, phạ ca nã
17. Amitá pisàku 17. A mi rị tá, bi sá cu
18.Maha mùdra mandara pana 18.Maha muýt đơ ra,măn đa ra pa na
19. Aum! áhàra áhàra 19. Um! Á hạ ra, á hạ ra
20. Ayusăn dhàrani 20. A du săn, đà ra ni
21. Suddhàya suddhaya 21. Suýt đà da, suýt đà da
22. Gagana Svabhava visuddhi 22.Ga ga na,xoa phạ hoa vi suýt đi
23. Usnisá vicaya visuddhi 23.U sắc ni sá,vi ca da,vi suýt đi
24. Sáhàsara rasami santonité 24. Sá hạ sa ra,ra sa mi,săn tô ni tê
25. Sàrava tatthàgada 2 5. Sa ra hoa, tát thá ga đa
26. Avalokini 26. A hoa lô ki ni
27. Sarvatatthàgada matte 27. Sạt hoa tát thá ga mát tê
28. Sátra paramità 28. Sá tra pá ra mi tá
29. Bari pùrani 29. Ba rị, bủ ra ni
30. Nasà bùmipra dissité 30. Na sá bủ mi bơ ra đi sắc si tê
31. Sàrana tatthagada h’ridhàya 31. Sá ra hoa tát thá ga đa hất rị đà da
32. Dissàna 32. Đi sắc sá na
33. Dissité 33. Đi sắc si tê
34. Aum! Mùdri mùdri maha 34. Um! Muýt đơ ri, muýt đơ ri, mùdri ma ha muýt đờ ri
35. Vajra caya 35. Hoa ri ra, ca da
36. Samhàdanà visuddhi 36. Săn hạ đa nã, vi suýt đi
37. Sàrava kama, bhàrana 37. Sá ra hoa ca ma, phạ ra na, vi suý t đi
38. Para durukati biri visudhi 38. Ba ra đu ri ca ti, bi ri vi suýt đi
39.Pratina varadhàya ayùsuddhi 39. Bơ ra ti na,hoa ra đá da, a dục s uýt đi
40.Samayà dissàna dissité 40. Sam ma dã, đi sắc sá na, đi sắc si tê
41.Aum! mani mani màha mani 41. Um! Ma ni ma ni ma ha ma ni
42. Ámani , ámani 42. Á ma ni, á ma ni
43. Vimani vimani màhà vimani 43. Vĩ ma ni,vĩ ma ni, mạ hạ vĩ ma ni
44. Matdi matdi màhà matdi 44. Mát đi mát đi ma ha mát đi
45. Tatthàdà bùdhà 45. Tát that đá, bủ đa
46. Kuthi virisuddhi 46. Cu thi, vi ri suýt đi
47. Visaphora buddhi visuddhi 47. Vĩ sa phổ ra, bút đi,vi suýt đi
48. Aum! Hyhy 48. Um! Hi hi
49. Jàya jàya 49. Dá ra, dá ra
50. Vijàya vijàya 50. Vĩ dá ra,vĩ dá ra
51. Samara samara 51. Sam ma ra, sa ma ra
52.Sabhàra sabhàra 52. Sa phạ ra, sa phạ ra
53. Sárapha Buddha 53 . Sá ra phạ bút đa
54. Dissàna 54. Đi sắc sá na
55. Dissité 55. Đi sắc si tế
56. Suddhi suddhi 56. Suýt đi suýt đi
57. Vajri vajri mahavajri 57. Họa di ri, họa di ri, ma hạ họa di ri
58. Á vajri 58. Á họa di ri
59. Vajra gabi 59. Họa di ra gạ bi
60. Jàya gàbi 60. Dá ra gạ bi
61. Vijàya gàbi 61. Vĩ dá ra gạ bi
62. Vàjra jvàlà gàbi 62. Họa dir a, rít họa lã, gạ bi
63. Vàjro nagaté 63. Họa di rô, na ga tê
64. Vàjro nabàvé 64. Họa di rô, na bà vê
65. Vàjra sambàvé 65. Họa di ra, sam bà vê
66. Vàjro vàjrina 66. Họa di rô, họa di rị na
67. Vàjram vabhà dumama 67. Họa di rảm, hoa phạ đô mạ mạ
68. Sàriram sàrabhà 68. Sá rị rảm, sá ra phạ, sát ta phạ sattabhànaim năng
69. Tácaya biri visuddhi 69. Tả ca da, bi ri, vi suýt đi
70. S’ya vabhà dumi satna 70. Sất da, hoa phạ đô mi sát na
71. Sàrabhà gati birisuddhi 71. Sá ra phạ, ga ti, bi ri suýt đi
72. Sàrabhà tatthagana s’yami 72.Sá ra phạ,tát tha gạ đa,sất da mi
73. Sàma sabhà sadyantu 73. Sá ma sa phạ, sát dăn tu
74. Sarva tatthagada 74. Sạt va tát tha ga đa
75. Sáma sàbhasa dissité 75. Sá ma sá phạ sa đi sắc si tế
76. Aum! S’diya s’diya 76. Um! sất đi dà, sất đi dà
77. Buddhiya buddhiya 77. Bút đi dà, bút đi dà
78. Vibuddhiya vibuddhiya 78. Vi bút đi dà, vi bút đi dà
79. Boddhàya boddhàya 79. Bồ đà da, bồ đà da
80. Viboddhàya viboddhàya 80. Vi bồ đà da, vi bồ đà da
81. Mocaya mocaya 81 . Mô ca da, mô ca da
82. Vimocaya vimocaya 82. Vi mô ca da, vi mô ca da
83. Suddhàya, suddhàya 83. Suýt đà da, suýt đà da
84. Visuddhàya, visuddhàya 84. Vi suýt đà da, vi suýt đà da
85. Samàntá tatbiri mocaya 85. Sa măn tá, tát bi ri mô ca da
86.Samandhàya sami birisuddhi 86.Sa năm đá da,sa mi,bi ri suýt đi
87. Sàrabhà tatthàgadà samaỳa 87. Sá ra phạ, tát tha ga đa, sam h’ridhàya ma da, hất rị đà da
88. Dissàna dissité 88. Đi sắc sá na, đi sắc si tế
89. Aum! Mùdri mùdri màhà 89. Um! Muýt đờ ri, muýt đờ ri
mùdra mạ hạ muýt đờ ra
90. Mandara pana 90. Mạn đà ra, pá na
91. Dissité 91. Đi sắc si tê
92. Aum! Brum Hùm Svàhà 92. Um! Brum Hùm sóa ha
93. 93. Um! sất ri tray đi vê
94. 94. Sạt va tát tha ga tá
95. 95. Hất rị đà da ga bê
96. 96. Jít vạ lã đạt mạ đà tô ga bê
97. 97. Săn hạ rạ, a du săn, suýt đà da panh bá
98. 98.Sạ t va tát thá ga tá, sa manh tô
99. 99. U sắc ni sá, vi má la, vi suýt dê sóa ha, Brum
IV. Niệm Phật Phát Nguyện
(Quỳ gối chấp tay phát nguyện)
Ngã kim phổ vị tứ ân tam hữu, cập pháp giới chúng sanh, cầu ư chư Phật, nhứt thừa vô thượng Bồ Đề đạo cố, chuyên tâm trì niệm A Di Đà Phật, vạn đức hồng danh, cầu sanh Cực Lạc. Duy nguyện từ phụ A Di đà Phật từ bi gia hộ ai lân nhiếp thọ.(1 lạy)
A Di Đà Phật thân kim sắc,
Tướng hảo quang minh vô đẳng luân
Bạch hào uyển chuyển ngũ Tu Di
Cám mục trừng thanh tứ đại hải.
Quang trung hóa Phật vô số ức,
Hóa Bồ Tát chúng diệt vô biên
Tứ thập bát nguyện độ chúng sanh,
Cửu phẩm hàm linh đăng bỉ ngạn
Nam mô Tây Phương Cực Lạc thế giới đại từ đại bi, Tiếp Dẫn đạo sư A Di Đà Phật.
Nam mô A Di Đà Phật (108)
Nam mô Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát (3)
Nam mô Đại Lực Đại Thế Chí Bồ Tát (3)
Nam mô Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát (3)
Nam mô Thanh Tịnh Đại Hải Chúng Bồ Tát (3)
Nam mô Hộ Pháp Chư Tôn Bồ Tát (3)
Nam mô Đạo Tràng Hội Thượng Phật Bồ tát (3)
Vô Lượng Thọ Như Lai Darani
Ấn Thiền Định
1. Namo ratratrayaya 1. Nam mô rát na tờ da da
2. Namo arya 2. Nam mô a ri da
3. Amitábaya 3. A mi ta bà da
4. Tatthagatáya 4. Tát tha ga ta da
5. Arahati 5. A ra ha ti
6. Samyaksam buddhàya 6. Sam dắt sam bút đà da
7. Tadyatha 7. Tát da tha
8. Aum, Amirti 8. Um, A mi ri ti
9. Amirito nabàvé 9. A mi ri tô na bà vê
10. Amirita gabé 10. A mi ri tá ga bê
11. Amirita suddhé 11. A mi ri tá sút đê
12. Amirita sité 12. A mi ri tá sít tê
13. Amiritá vicalanté 13. A mi ri tá, vi ca lăn tê
14. Amiritá vicalanta gàmini14.A mi ri tá,vica lăn tá,ga mi ni
15. Amiritá gànana 15. A mi ri tá, gà na na
16. Kiti cali 16. Kít ti ca li
17. Amiritá lodo visadhàli 17. A mi ri tá lô dô vi sa phà li
18. Sarvarithá sadhàni 18. Sạt va ri tha sa đà ni
19. Sarva macali 19. Sạt va ma ca li
20. Saksá yùcali 20. Sa khắt sá du ca li
21. Svàhà 21. Sóa ha
22. Aum, Brum Hum 22. Um, Brum Hùm (3 biến)
V. Kỳ Nguyện (Kiết Tam Bộ Ma Da ấn (BMT, 494))
Ngã kim phổ vị tứ ân, tam hữu, cập pháp giới chúng sanh, tất nguyện đoạn trừ tam chướng, chí tâm quy mạng sám hối.
1. Đệ tử… Chí tâm sám hối
Cúi lạy 10 phương Phật
Tôn Pháp hiền thánh tăng,
Tam Thánh cỏi Cực Lạc
Bát Bộ chư hiền thánh
Thảy đều thấy biết con
Đời nầy và đời trước
Con tạo các nghiệp ác
Nay đem tâm chí thành
Phát lồ cầu sám hối.
Nguyện nhờ sức gia trì
Thân tâm được thanh tịnh
Do sám nguyện hôm nay
Mình người được vô cấu
Nam mô Cầu Sám Hối Bồ Tát (3)
2. Đệ tử…chí tâm khuyến thỉnh
Mười phương tất cả Phật
Hiện tại thành chánh giác
Con thỉnh chuyển pháp luân,
An vui cho chúng sanh
Mười phương tất cả Phật,
Sắp muốn nhập Niết Bàn
Con cúi đầu khuyến thỉnh
Xin trụ lâu nơi đời (1 lạy)
3. Đệ tử…chí tâm tuỳ hỉ
Chư Phật trong ba đời
Các Bồ Tát, Thanh Văn
Bậc tu tập tam thừa
Cho đến hàng phàm phu
Có bao nhiêu phước lành
Thí, giới, nhẫn, tinh tấn,
Thiền định, tịnh , trí huệ,
Con đều xin tuỳ hỷ (1 lạy)
4. Đệ tử…chí tâm phát nguyện
Nguyện cho các chúng sanh
Đều phát lòng Bồ Đề
Xa lìa các phiền não
Đặng thành nhất thiết trí.
Lại nguyện nay con tu,
Thập nhị danh lễ sám
Tất cả các nghiệp chướng
Thảy đều được tiêu trừ (1 lạy)
5. Đệ tử…chí tâm hồi hướng
Xin đem công đức tu,
Hạnh trì chú niệm Phật
Sám hối cùng khuyến thỉnh,
Tùy hỷ cập phát nguyện
Phổ thí khắp chúng sanh
Cùng bốn ân ba cỏi
Đều xa lìa các khổ
Thân tâm hằng thanh tịnh
Sanh về cỏi Cực Lạc
Đồng tu Bồ Tát hạnh
Thành tựu đạo Bồ Đề
Nam mô Đạo Tràng Hội Thượng Phật Bồ Tát tác đại chứng minh. (3 lần- 1 lạy)
Ma Ha Bát Nhả Ba La Mật Đa tâm kinh
Quán Tự Tại Bồ Tát hành thâm Bát Nhả Ba La Mật Đa thời chiếu kiến ngũ uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách
Xá Lợi Phất” Sắc bất dị không, không bất dị sắc. Sắc tức thị không, không tức thị sắc; thọ, tưởng, hành, thức diệt phục như thị.
Xá Lợi Phất! Thị chư pháp không tướng, bất sanh, bất diệt, bất cấu, bất tịnh, bất tăng, bất giảm. Thị cố không trung, vô sắc, vô thọ, tưởng, hành, thức; vô nhản nhỉ tỷ, thiệt thân ý; vô sắc, thinh hương, vị, xúc ,pháp; vô nhản giới nãi chí vô ý thức giới; vô vô minh diệt, vô vô minh tận, nãi chí vô lão tử diệt, vô lão tử tận;vô khổ ,tập, diệt , đạo, vô trí diệc vô đắc.
Dĩ vô sở đắc cố, Bồ Đề tát đỏa y Bát Nhả Ba La Mật Đa cố, tâm vô quái ngại, vô quái ngại cố, vô hữu khủng bố, viển ly điên đảo mộng tưởng, cứu cánh Niết Bàn. Tam thế chư Phật y Bát Nhả Ba La Mật Đa cố đắc A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề.
Cố tri Bát Nhả Ba La Mật Đa, thi đại thần chú, thị đại minh chú, thị vô thương chú, thị vô đẳng đẳng chú, năng trừ nhất thế khổ, chơn thiệt bất hư. Cố thuyết Bát Nhả Ba La Mật Đa chú, tức thuyết chú viết:
Yết Đế yết đế, ba la yết đế, ba la tăng yết đế, Bồ đề tát bà ha. Ma Ha Bát Nhả Ba La Mât Đa (3)
Vãng Sanh Quyết Định Chơn Ngôn
Ấn Thiền Định
Nam mô a di đa bà dạ
Đa tha đà đa dạ
Đa địa dạ tha
A di rị đô bà tỳ
A di rị đa tất đam bà tỳ
A di rị đa tì ca lan đế
A di rị đa tỳ ca lan đa
Dà di nị dà dà na
Chỉ đa ca lệ ta bà ha. (3)
VI. Hồi Hướng (Bell giao chử thập với Vajra)
Ngã kim trì chú xưng niệm Phật,
Tức phát Bồ Đề quảng đại nguyện:
Nguyện ngã định huệ tốc viên minh,
Nguyện ngã công đức giai thành tựu
Nguyện ngã thắng phước biến trang nghiêm,
Nguyện cộng chúng sanh thành Phật đạo. (1 lạy)
Quá hiện sở tạo chư ác nghiệp,
Giai do vô thỉ tham, sân, si.
Tùng thân khẩu ý chi sở sanh,
Nhất thiết ngã kim giai sám hối (1 lạy)
Nguyện ngã lâm chung dự tri thời,
Tận trừ nhất thiết chư chướng ngại,
Diện kiến Tây Phương Tam Thánh Tôn,
Tức đắc vãng sanh Cực Lạc quốc. (1 lạy)
Chúng sanh vô biên thệ nguyện độ,
Phiền não vô tận thệ nguyện đoạn,
Pháp môn vô lượng thệ nguyện học,
Phật đạo vô thượng thệ nguyện thành. (1 lạy)
Nguyện sanh Tây Phương Tịnh Độ trung,
Cửu phẩm liên hoa vi phụ mẫu.
Hoa khai kiến Phật ngộ vô sanh
Bất thối Bồ Tát vi bạn lữ (1 lạy)
Nguyện tương dĩ thử thắng công đức,
Hối hướng tứ ân cập tam hữu.
Phổ nguyện pháp giới chư chúng sanh,
Đồng sanh Cực Lạc thành Phật đạo
Nam mô A Di Đà Phật (1 lạy)
Cúng Dường Mandala (Pháp Giới)
Ấn Cúng Dường
Om Vajra Bhumi Ah Hum!
Từ nền móng bất hoại đại địa biến thành vàng ròng.
Om Vajra Rekhe Ah Hum!
Bên ngoài là vòng thành Kim Cang Giới.
Nơi trung tâm Mandala là Tu-Di Sơn vương,
Đông Thắng Thần châu, Nam Thiệm Bộ châu,
Tây Ngưu Hóa châu, Bắc Cu Lô châu.
Và các phụ châu: Tịnh Thân châu, Vô Ngưu châu,
Động Chuyển Cao Bộ châu,
Bất Thanh châu, Nguyệt Bất Thanh châu,
Bảo Sơn, Như Ý Mộc, Như Ý Ngưu, Như Ý Điền.
Bảo Luân, Bảo Châu, Bảo Nữ, Bảo Quang, Bảo Tượng, Bảo Mã, Bảo Tướng, Bảo Bình.
Diệu Nguyện Thiên Nữ (Lady of Grace),
Diệu Tràng Thiên Nữ (Lady of Garlands)
Diệu Nhạc Thiên Nữ (Lady of Song),
Diệu Thế Thiên Nữ (Lady of Dance)
Diệu Hoa Thiên Nữ (Lady of Flowwer),
Diệu Trầm Thiên Nữ (Lady of Incence),
Diệu Quang Thiên Nữ (Lady of Lamp),
Diệu Hương Thiên Nữ (Lady of Perfume)
Tám Thiên Nữ cùng tám món báu.
Mặt Trời, Mặt Trăng, Bảo, Lọng, mỗi báu vật thắng hiệu thần kỳ phất phới khắp 10 phương.
Nơi trung tâm vô lượng báu vật của Nhân, Thiên.
Nay con xin cúng dường lên vô lượng Chư Phật, các Bồ Tát, Thánh Chúng, và toàn thể chư vị Lịch Đại Tổ Sư.
Xin các Ngài Từ Bi hoan hỉ chấp nhận những lể vật cúng dường nầy.
Nguyện cho chúng con và tất cả chúng sanh sanh về Cực Lạc Quốc Độ.
Om Gaganam Sambhava Vajra Hoh (21 lần)
Om Idam Guru Ratna Mandalakam Nirya Tayami (3 lần)
Om Mandala Puja Megha Samudra Saparana Samaye Ah Hum (3 lần)
Kiết Bảo Xa Lộ ấn: (BMT, 493) Từ căn bản ấn, mở 2 đầu ngón giữa ra, đưa 2 ngón cái hướng ra ngoài. Phụng tống Thánh giả trở về bổn cung.
Phụng tống chơn ngôn:
Om. Chiết lệ chủ lệ
Chuẩn nê nghiệt xa nghiệt
xa bà nga phạ
để bà phạ, bà phạ
nẫm bổ noa ra
nga ma na
giả ta phạ hạ
Tự Tam Quy Y
Tự quy y Phật đương nguyện chúng sanh thế giới đại đạo phát vô thượng tâm. (1 lạy)
Tự quy y Pháp đương nguyện chúng sanh thông nhập kinh tạng trí huệ như hải. (1 lạy)
Tự quy y Tăng đương nguyện chúng sanh thống ly đại chúng nhất thiết vô ngại. (1 lạy)
Hoà nam thánh chúng,
Nguyện đem công đức nầy,
Hướng về khắp tất cả,
Đệ tử và chúng sanh đồng trọn thành Phật Đạo.
http://manidrop.blogspot.com/2014/01...la-ni.html?m=1