-
堅牢地神法
釋迦牟尼佛的弟子中有位大目建蓮尊 ,稱為神通第一。神通第一的尊者, 修煉了秘密技法才得到的,他可以使 自己的身體變得極小,自由自在的穿 匙鎖的細孔。他可以使自己的身體變 極大,比須彌山更高,把須彌山踩在 腳下。身子非常的輕,可以遊行天宮 隨意去來。他可以一隻腳踩地球,一 手伸到月球上。他需要什麼便馬上有 什麼東西來,完全隨心所欲,能夠在 空之中,建立自己的天宮,能夠住於 空之中。他可以使大地上的一切力量 ,使堅牢地神金剛也來幫助這樣的尊 。這裡提到的「堅牢地神金剛」就是 堅牢金剛」,祂是大地的護法金剛神 ,有神變與大力的神通。是得地義之 ,能令地域堅牢,魔不能入,堅牢地 對一切正法的修持者是恭敬擁護的。 因為釋迦牟尼佛曾經賜福「堅牢地神 ,令大地深十六萬八千輪,至金剛輪 一切地,皆由「堅牢地神」來護持, 凡大地的百千事業,堅牢地神皆可知 周備。
由於「堅牢地神金剛」有大力與神變 也可賜福眾生,可醫療眾病,可求得 通,最重要的是可以結界,降服前來 的怨敵。此「堅牢地神金剛」由於同 間甚接近,祇要你去修持,很快就得 相應,隨修隨得,非常如意殊勝。
修此法的時間非常特殊,要擇於「八 日」,因為「八白日」是「布灑星」 現天際的日子,這布灑星出現,而你 修「堅牢地神金剛」一定感應,求財 財,求病得癒,求結界得結界,求神 得神通。布灑星就是「堅牢地神金剛 」的星辰。記住,時間是「八白日」 晚上,天星出現之時。
先準備一間淨室,設立壇場,這壇場 供奉釋迦牟尼佛,如一般的密壇一樣
時間未到,先沐浴清清淨,準備一些 養。
四皈依、大禮拜、大供養、四無量心
先誦召請「堅牢地神金剛」咒:
「旦至他。只里只里。主魯主魯。句 句魯。拘柱拘柱。睹柱睹柱。博訶博 。伐舍伐舍。梭哈。」此咒共唸百○ 八遍。
在誦完百○八遍之時,具有天眼的修 者,便可見一「金剛」來臨,此神頭 大地,腳踏大地,雙手持日月,恕目 三眼,穿金甲。見者莫驚,不懼。隨 虔心的求一切所願,取出四條五色線 放於供桌,再秘密的持誦結界護身咒 :「旦至他。爾至里。末舍羯致奈致 致。勃地。勃地麗。底致卑致矩句致 佉婆。只里沙賀。」誦咒一遍,把五 色線打上一結,共誦二十一遍,打二 一結。這五色線有二種作用,第一種 用,修持者帶在身上,隨時有「堅牢 地神金剛」隨身守護,不怕壞人加害 凡一切惡法皆害不倒,因大地堅牢之 。給病人帶,病人獲得大地堅牢的法 力,疾病很快的痊癒,給岐神通者帶 因獲得堅牢地神之法力,很快得神通 第二種作用,這四條五色線,共打八 十四結,以修持者的壇場為中心,把 色線埋於東南西北的四方土地之中, 五色線埋了的範之內,一些鬼魅不得 擅入,一些惡魔也不得擅入,這就是 堅牢地神金剛」的結界法。
修法要點,若誦完召請咒百○八遍時 為使儀式更加完備,也可以結「勒請 神」印。此即是左手緊握三鈷金剛杵 ,右手,大指屈入掌心,其他四指伸 ,掌心朝外,唸重音的「梭哈」共三 。此時的「堅牢地神金剛」一定來。 (在金剛乘修法之中,獨鈷的叫金剛 ,三鈷的叫金剛嘴,五鈷的叫金剛牙 或大笑金剛齒,大凡分開的尖頭,代 表忿怒,合起來的又表示慈悲)
修完了壇法,送堅牢地神回大地之中
迴向。願度眾生。
堅牢地神金剛,在釋迦牟尼佛的時代 都曾經發下大誓願,要令眾生得無量 報,祇要眾生誓願修正法,行善行, 這些金剛自然隨身相護持,心持「堅 地神」金剛咒,求財福財福,求神通 神通,求癒病得癒病,求結界得結界 。像一些魔事干擾,或壇中有人下惡 穢物,或惡人用煞氣法至,皆因你行 「堅牢地神金剛結界法」,一切魔障 自然消除。
菩薩修明慧,安心在大乘法中,但為 這些小人來干擾,也不得修「結界法 。如此智慧之光才能普照,如此禪修 之中無來無去,一切密法皆能相應, 持秘密技法者,此「堅牢地神金剛法 ,不可不知。
( http://tbsn.org/chinese3/news.php?cid=33&csid=10&id=43 )
-
-
-
-
-
-
-
_Phộc Lỗ Noa Long Vương Chân Ngôn:
NAMAḤ SAMANTA-BUDDHĀNĀṂ_ APĀṂPATAYE_ SVĀHĀ
NAMAḤ SAMANTA-BUDDHĀNĀṂ: Quy Mệnh khắp cả chư Phật
APĀṂPATAYE: Thủy Chủ
SVĀHĀ: thành tựu tốt lành
_Địa Thần Chân Ngôn:
NAMAḤ SAMANTA-BUDDHĀNĀṂ_ VI
NAMAḤ SAMANTA-BUDDHĀNĀṂ: Quy Mệnh khắp cả chư Phật
VI: chủng tử biểu thị cho Kim Cương Tam Muội có công năng giữ gìn đất của
Đạo Trường khiến cho nó giống như Kim Cương
( https://kinhmatgiao.files.wordpress....-chan-ngon.pdf )
-
-
堅kiên 牢lao 地địa 天thiên 儀nghi 軌quỹ
中trung 天Thiên 竺Trúc 國quốc 大đại 那na 蘭lan 陀đà 寺tự 善thiện 無vô 畏úy 奉phụng 。 詔chiếu 譯dịch (# 亦diệc 名danh 輸du 娑sa 迦ca 羅la 三tam 藏tạng )# 。
爾nhĩ 時thời 堅kiên 牢lao 地địa 天thiên 及cập 。 大Đại 功Công 德Đức 天Thiên 。 俱câu 共cộng 從tùng 座tòa 而nhi 起khởi 。 白bạch 佛Phật 言ngôn 世Thế 尊Tôn 。 若nhược 有hữu 比Bỉ 丘Khâu 。 比Bỉ 丘Khâu 尼Ni 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 優Ưu 婆Bà 夷Di 童đồng 男nam 童đồng 女nữ 。 等đẳng 常thường 攝nhiếp 五ngũ 根căn 繫hệ 念niệm 至chí 心tâm 。 我ngã 地địa 天thiên 及cập 功Công 德Đức 天Thiên 。 禮lễ 拜bái 恭cung 敬kính 。 供cúng 養dường 及cập 念niệm 誦tụng 我ngã 真chân 言ngôn 者giả 。 我ngã 恆hằng 常thường 出xuất 地địa 味vị 。 資tư 潤nhuận 彼bỉ 人nhân 。 令linh 其kỳ 身thân 中trung 。 增tăng 益ích 壽thọ 命mạng 。 是thị 地địa 精tinh 氣khí 充sung 溢dật 。 行hành 者giả 身thân 中trung 得đắc 色sắc 力lực 。 得đắc 念niệm 得đắc 喜hỷ 得đắc 精tinh 進tấn 。 得đắc 大đại 智trí 慧tuệ 得đắc 辯biện 財tài 。 得đắc 三Tam 明Minh 六Lục 通Thông 。 人nhân 天thiên 愛ái 敬kính 得đắc 無vô 比tỉ 無vô 盡tận 大đại 福phước 德đức 。 譬thí 如như 輪Luân 王Vương 。 聖Thánh 主Chủ 福phước 德đức 。 得đắc 在tại 在tại 處xứ 處xứ 。 行hành 者giả 所sở 住trú 之chi 處xứ 。 譬thí 如như 忉Đao 利Lợi 天Thiên 園viên 觀quán 。 此thử 生sanh 彼bỉ 生sanh 及cập 千thiên 生sanh 萬vạn 生sanh 無vô 極cực 。 得đắc 巨cự 多đa 廣quảng 大đại 福phước 。 得đắc 日nhật 日nhật 千thiên 萬vạn 眷quyến 屬thuộc 掬cúc 養dưỡng 。 亦diệc 無vô 量lượng 無vô 數số 。 有hữu 情tình 艱gian 難nan 之chi 類loại 。 活hoạt 備bị 資tư 生sanh 庫khố 倉thương 充sung 溢dật 七thất 珍trân 無vô 限hạn 。 象tượng 寶bảo 馬mã 寶bảo 。 及cập 輪luân 寶bảo 隨tùy 心tâm 女nữ 寶bảo 。 即tức 不bất 呼hô 自tự 來lai 限hạn 死tử 生sanh 。 如như 是thị 法Pháp 行hành 比Bỉ 丘Khâu 。 或hoặc 以dĩ 種chủng 種chủng 金kim 銀ngân 。 寶bảo 珠châu 種chủng 種chủng 資tư 生sanh 。 種chủng 種chủng 穀cốc 米mễ 具cụ 足túc 供cung 給cấp 。 如như 是thị 繫hệ 念niệm 從tùng 初sơ 夜dạ 至chí 中trung 後hậu 夜dạ 。 坐tọa 臥ngọa 行hành 立lập 念niệm 法pháp 心tâm 無vô 彼bỉ 外ngoại 緣duyên 。 行hành 者giả 為vi 營doanh 寺tự 舍xá 或hoặc 造tạo 一nhất 屋ốc 或hoặc 一nhất 樹thụ 林lâm 或hoặc 復phục 衣y 食thực 坐tọa 臥ngọa 床sàng 鋪phô 。 於ư 病bệnh 患hoạn 湯thang 藥dược 種chủng 種chủng 資tư 生sanh 。 常thường 供cung 給cấp 之chi 。 彼bỉ 得đắc 如như 是thị 無vô 乏phạp 少thiểu 。 已dĩ 身thân 得đắc 安an 穩ổn 。 無vô 有hữu 憂ưu 愁sầu 。 心tâm 常thường 歡hoan 喜hỷ 。 得đắc 好hảo 福phước 田điền 。 成thành 就tựu 法Pháp 器khí 。 如như 是thị 施thí 已dĩ 。 當đương 來lai 之chi 世thế 。 得đắc 大đại 果quả 報báo 。 深thâm 心tâm 樂nhạo 法Pháp 不bất 生sanh 惡ác 道đạo 。 不bất 造tạo 惡ác 法pháp 。 我ngã 如như 是thị 護hộ 彼bỉ 人nhân 即tức 得đắc 修tu 慈từ 悲bi 心tâm 。 如như 是thị 種chủng 種chủng 。 勝thắng 妙diệu 善thiện 根căn 。 增tăng 長trưởng 不bất 減giảm 。 佛Phật 言ngôn 善thiện 哉tai 善thiện 哉tai 。 此thử 是thị 汝nhữ 等đẳng 。 精tinh 進tấn 之chi 心tâm 。 於ư 大Đại 乘Thừa 中trung 。 速tốc 能năng 增tăng 長trưởng 福phước 之chi 力lực 。
爾nhĩ 時thời 地Địa 神thần 堅Kiên 牢Lao 。 及cập 功Công 德Đức 天Thiên 。 相tương/tướng 與dữ 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 為vì 欲dục 利lợi 益ích 安an 樂lạc 。 故cố 說thuyết 心tâm 真chân 言ngôn 。
爾nhĩ 時thời 佛Phật 告cáo 。 地địa 神thần 功công 德đức 言ngôn 。
汝nhữ 等đẳng 善thiện 哉tai 為vì 利lợi 益ích 一nhất 切thiết 眾chúng 生sanh 。 欲dục 說thuyết 神thần 咒chú 。 隨tùy 汝nhữ 恣tứ 意ý 說thuyết 。 即tức 說thuyết 咒chú 曰viết 。
曩nẵng 莫mạc 三tam 曼mạn 多đa 母mẫu 馱đà 南nam (# 一nhất )# 唵án (# 二nhị )# 鉢bát 羅la (# 二nhị 合hợp )# 婆bà (# 三tam )# 囉ra 怛đát 儞nễ (# 四tứ )# 設thiết 哩rị 三tam 曼mạn 多đa (# 五ngũ )# 阿a 馱đà 阿a 馱đà (# 六lục )# 阿a 豆đậu 阿a 豆đậu (# 七thất )# 比tỉ 里lý 底để 毘tỳ 比tỉ 里lý 底để 毘tỳ 曳duệ (# 八bát )# 莎sa 訶ha
若nhược 有hữu 人nhân 誦tụng 持trì 此thử 咒chú 滿mãn 足túc 十thập 萬vạn 遍biến 。 為vi 最tối 初sơ 法pháp 誦tụng 咒chú 供cúng 養dường 地địa 天thiên 者giả 。 富phú 貴quý 無vô 極cực 七thất 珍trân 無vô 限hạn 。 速tốc 成thành 一nhất 切thiết 悉tất 地địa 。
又hựu 次thứ 說thuyết 根căn 本bổn 身thân 印ấn 。
合hợp 掌chưởng 以dĩ 二nhị 頭đầu 指chỉ 及cập 二nhị 小tiểu 指chỉ 叉xoa 在tại 掌chưởng 中trung 。 二nhị 中trung 二nhị 無vô 名danh 直trực 立lập 頭đầu 相tương/tướng 拄trụ 。 以dĩ 二nhị 大đại 指chỉ 並tịnh 立lập 。 押áp 二nhị 頭đầu 指chỉ 側trắc 大đại 指chỉ 來lai 去khứ 。 成thành 辦biện 諸chư 事sự 業nghiệp 。
復phục 次thứ 說thuyết 諸chư 成thành 就tựu 護hộ 摩ma 之chi 法pháp 。 以dĩ 稻đạo 穀cốc 華hoa 護hộ 摩ma 。 得đắc 五ngũ 穀cốc 豐phong 登đăng 成thành 就tựu 。
又hựu 法pháp 以dĩ 闍xà 底để 華hoa 護hộ 摩ma 。 蠶tằm 養dưỡng 千thiên 斤cân 成thành 就tựu 。
又hựu 法pháp 以dĩ 粳canh 米mễ 護hộ 摩ma 。 得đắc 無vô 盡tận 福phước 。 德đức 及cập 殖thực 生sanh 生sanh 福phước 田điền 。
又hựu 法pháp 一nhất 神thần 。 居cư 住trụ 之chi 處xứ 。 眾chúng 人nhân 來lai 集tập 其kỳ 所sở 護hộ 摩ma 。 得đắc 巨cự 多đa 富phú 。
又hựu 法pháp 以dĩ 大đại 麥mạch 小tiểu 麥mạch 護hộ 摩ma 。 富phú 貴quý 。
又hựu 法pháp 以dĩ 兢căng 婁lâu 草thảo 護hộ 摩ma 。 得đắc 無vô 數số 六lục 畜súc 財tài 。
又hựu 法pháp 大đại 藥dược 叉xoa 住trụ 古cổ 墓mộ 前tiền 。 以dĩ 闍xà 底để 華hoa 護hộ 摩ma 。 得đắc 大đại 富phú 。
又hựu 法pháp 以dĩ 含hàm 華hoa 護hộ 摩ma 。 得đắc 人nhân 愛ái 。
又hựu 法pháp 福phước 神thần 所sở 住trụ 欲dục 呼hô 得đắc 者giả 。 以dĩ 青thanh 馬mã 尾vĩ 各các 絕tuyệt 截tiệt 一nhất 寸thốn 二nhị 十thập 一nhất 支chi 。 每mỗi 時thời 護hộ 摩ma 念niệm 。 福phước 神thần 必tất 來lai 付phó 我ngã 身thân 。
又hựu 法pháp 青thanh 馬mã 屎thỉ 。 以dĩ 前tiền 地địa 天thiên 明minh 加gia 持trì 。 二nhị 十thập 一nhất 遍biến 。 即tức 壇đàn 上thượng 及cập 倍bội 人nhân 乞khất 大đại 竈táo 額ngạch 上thượng 塗đồ 。 即tức 得đắc 如như 意ý 富phú 。
又hựu 法pháp 以dĩ 青thanh 馬mã 額ngạch 髮phát 毛mao 。 福phước 神thần 祭tế 二nhị 十thập 一nhất 支chi 。 福phước 神thần 必tất 悅duyệt 授thọ 福phước 。
又hựu 法pháp 有hữu 福phước 人nhân 家gia 竈táo 額ngạch 上thượng 土thổ/độ 取thủ 。 臘lạp 月nguyệt 八bát 日nhật 。 持trì 來lai 我ngã 所sở 安an 置trí 。 必tất 得đắc 富phú 。 取thủ 土thổ/độ 時thời 用dụng 前tiền 天thiên 咒chú 。 二nhị 十thập 一nhất 遍biến 。 須tu 達đạt 多đa 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 。 壇đàn 畢tất 理lý 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 福phước 寶bảo 光quang 明minh 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 行hành 此thử 法pháp 。
又hựu 法pháp 土thổ/độ 氣khí 強cường 盛thịnh 為vi 。 四tứ 眾chúng 致trí 刑hình 罰phạt 。 又hựu 以dĩ 前tiền 明minh 加gia 持trì 得đắc 除trừ 差sái 。
又hựu 法pháp 長trưởng 者giả 家gia 碓đối 下hạ 土thổ/độ 取thủ 護hộ 摩ma 。 必tất 得đắc 富phú 。
又hựu 法pháp 長trưởng 者giả 墓mộ 口khẩu 裏lý 土thổ/độ 取thủ 護hộ 摩ma 。 又hựu 得đắc 富phú 。
可khả 畫họa 堅Kiên 牢Lao 地Địa 神Thần 像tượng 法pháp 。
男nam 天thiên 肉nhục 色sắc 。 左tả 手thủ 持trì 鉢bát 盛thịnh 華hoa 。 右hữu 手thủ 掌chưởng 向hướng 外ngoại 。 女nữ 天thiên 白bạch 肉nhục 色sắc 。 右hữu 手thủ 抱bão 當đương 心tâm 。 左tả 亦diệc 抱bão 當đương 股cổ 。
地địa 天thiên 儀nghi 軌quỹ 一nhất 卷quyển
❖
Phiên âm: 3/3/2016 ◊ Cập nhật: 3/3/2016
( http://namobuddha.net/?f=T21n1286&m=awviet )
-
又法以兢婁草護摩。得無數六畜財
又hựu 法pháp 以dĩ 兢căng 婁lâu 草thảo 護hộ 摩ma 。 得đắc 無vô 數số 六lục 畜súc 財tài 。
Lại có Pháp dùng cỏ Căng Lâu hộ ma sẽ được vô số tiền của, sáu loại thú nuôi
-
Đức Dzambhala Vàng là vị Phật Tài Bảo
(Tên Anh: Yellow Zambhala) (Tên Phạn: Jambhala) (Tên Tây Tạng: Dzambala Tsepo ཛམ་བྷ་ལ་)
Để tịnh hóa một cách đặc biệt nghiệp xấu của tánh ích kỉ, keo kiệt.
Thần chú bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
ཨོཾ་ཛཾ་བྷ་ལ་ཛ་ལེན ྲཱ༌ཡེ༌སྭཱ༌ཧཱ།
Oṃ Dzaṁbhala Dzalenḍāye Svāhā
Phiên Âm Việt:
Ôm, Giăm Ba La, Gia Lênh Đa Dê, Sô Ha
-
卍 Om Dzambhala Dzalentraye Svaha
-
-
-
-
-
95. Ở cửa phía Nam của huyện Tế Ninh, tỉnh Sơn Đông có một ngôi bảo điện. Bảo điện này trước kia do dân chúng tại địa phương xây cất lên để thờ phụng Quán Thế Âm Bồ tát và Quan Thánh Đế Quân. Do lâu năm nên ngôi bảo điện bị hư sập. Lúc bấy giờ có một Phật tử tên là Trần ích Tu tự Ngọc Ty thấy vậy bèn phát tâm trùng tu, đi quyên góp các nơi để trùng tu ngôi bảo điện ấy. Vì ngôi bảo điện nằm gần với đền Hồi giáo nên những người Hồi giáo cật lực ngăn cản không cho Ông trùng tu bảo điện để trong vùng chỉ có đền Hồi giáo mà thôi. Ích Tu không lùi bước, bèn đến quan thưa kiện bèn được quan địa phương hứa khả và ngăn cấm những người Hồi giáo không được gây trở ngại. Vào mùa Xuân năm Quý mùi, có bọn người Lưu Khấu nổi loạn vây hãm thành. Bọn người Hồi giáo Vương Sanh Hoa nhân dịp này muốn trả thù cá nhân bèn canh lúc Phật tử Trần Ích Tu đi trên đường thì dùng gậy gộc đánh chết Ông. Chúng lại nhẩn tâm móc mắt Ông rồi đem tử thi quăng vào nhà. Thần thức Ông vừa rời khỏi thân thì thấy đức Quan Thánh Đế Quân an ủi rằng: “Ngươi an tâm. Ta sẽ bái thỉnh Quán Âm Bồ Tát đến đây cứu sống nhà ngươi và cho ngươi lại đôi mắt.” Quan Đế vừa dứt lời thì Ích Tu nhìn thấy một vị Thiên nữ mặc bạch y, tướng mạo vô cùng đoan nghiêm, tự tay trao cho Ông hai tròng mắt dê bảo nuốt, lại rót từ trong bình ra chén nước cam lồ bảo uống. Ích Tu vâng lời, sau khi uống xong thì sống lại. Người nhà nghe thấy Ich Tu sống lại thì vội vàng mang đèn đến xem, thấy hai mắt ông cũng đã sáng trở lại. Trời vừa rạng sáng thì dân chúng trong vùng đều kéo đến nhà thăm hỏi. Nghe Ich Tu thuật lại việc bị nạn và Quán Âm Đại Sĩ cứu khổ thì trăm người như một đều cảm động rơi nước mắt và đồng thinh xưng niệm "Nam mô cứu khổ cứu nạn Quán Thế Âm Bồ tát", đoạn đem sự việc trên tuyên truyền ra khắp nơi. Bọn người Hồi giáo nghe tin thì vô cùng sợ hãi và sanh lòng hối hận. Năm sau nhằm năm Kỷ Dậu, hai anh em Ich Tu cùng với các bạn đồng học là Vương Hoàng, Vương Đạo Đồng đi thi. Qua năm Bính Tuất thì Ich Tu đậu Tiến sĩ được bổ nhiệm làm Quan huyện ở Quý Trì, sau đó thăng chức Hộ Bộ Lang Trung nội triều. Cũng trong năm này thì Vương Sanh Hoa bị Lưu Khẩu giết chết, bị móc mắt, mổ tim trăm phần thê thảm hơn lúc giết chết trần Ích Tu. (Trích Đài Châu Chí và Tây Hà hợp tập).
http://www.diendan.daitangkinhvietna...11552&start=24
-
-
毗Tỳ 沙Sa 門Môn 天Thiên 王Vương 陁# 羅la 尼ni
怛đát 你nễ 也dã (# 二nhị 合hợp )# 他tha (# 引dẫn )(# 一nhất )# 。 遏át [齒*(〦/米)]# (# 陟trắc 例lệ 反phản 。 下hạ 同đồng )(# 二nhị )# 。 捺nại 𪘨để (# 三tam )# 。 努nỗ 捺nại 𪘨để (# 四tứ )# 。 阿a (# 上thượng )# 曩nẵng 𠯆# (# 拏noa 句cú 反phản )(# 五ngũ )# 。 曩nẵng 旎# 矩củ 曩nẵng 旎# (# 六lục )# 。 娑sa 嚩phạ (# 二nhị 合hợp 。 引dẫn )# 賀hạ (# 引dẫn )(# 七thất )# 。
http://daitangkinh.net/?f=F28n1071/22