http://www.lansexr.com/thread-49-1-1.html
http://fanwen.wenku1.com/article/18188940.html
http://www.taipingyansi.com/upfile/j...j/T78n2489.txt
Printable View
KỆ-CHÚ
HỘ-PHÁP GIÀ-LAM
[ Gatha-Mantra Sangharama Dharmapala ]
{ Đức Quan Thánh Đế Quân - Thần Bản Địa Trung Hoa - Thần Già Lam Đông Độ }
( 伽藍護法心咒 / 伽蓝菩萨心咒 )
Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
http://s1.upanh123.com/2016/10/19/75..._10242d837.jpg
Quan Thánh Đại Đế
Oai Thần rộng khắp
Thệ Nguyện thâm sâu
Hộ Pháp hết lòng lo
NA MÔ HỘ PHÁP GIÀ LAM QUAN THÁNH ĐẾ QUÂN BỒ TÁT ( 3 lần )
*Già-Lam Bồ-Tát Tâm-Chú:
.༄༅༎ཨོཾ་གྷཱ་རཱ་སི དྔྷི་ཧཱུྃ།།
.嗡。伽藍。悉地。吽 ( 七徧 )
.嗡。迦藍。悉地。吽 ( 七徧 )
.嗡。迦(騎)藍。悉地。吽 ( 七徧 )
.OṂ QIĒLÁN SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
.OṂ QÍELÁN SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
.OṂ QIÉLÁN SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
.OM QIELAN SIDDHI HUM ( 7x )
.OM QIE-LAN SIDDHI HUM ( 7x )
.OṂ JIÁLÁN SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
.OṂ JIĀLÁN SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
.OM JIALAN SIDDHI HUM ( 7x )
.OM JIA-LAN SIDDHI HUM ( 7x )
.OṂ GARĀN SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
.OṂ GHĀRĀ SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/74150574_1b792d.jpg
Đức Quan-Thánh Đế-Quân Già-Lam Thánh-Chúng Bồ-Tát
( http://www.xuefo.net/nr/article30/298773.html )
南無伽藍聖眾菩薩
南无伽藍圣众菩萨
NA-MÔ GIÀ-LAM THÁNH-CHÚNG BỒ-TÁT
南無護法伽藍聖眾菩薩
南无护法伽藍圣众菩萨
NA-MÔ HỘ-PHÁP GIÀ-LAM THÁNH-CHÚNG BỒ-TÁT
*Già-Lam Thánh-Chúng Bồ-Tát Chơn Ngôn:
.嗡。伽藍。悉地。吽 ( 七徧 )
.OṂ HĀRA SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
*GHI CHÚ:
.HĀRA (Thâu nhiếp)
.Link: http://www.chuahaiduc.org/Sinh%20Hoa...an2553_web.pdf
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/T1...23354f2441.jpg
SÁM GIÀ LAM
[ Sám tụng chư Bồ Tát 11 ]
( http://tangthuphathoc.net/vn/sam/gialam.htm )
Ðức Già Lam đắc thành chánh quả,
Tiếng trung cang thấu cả tam thiên,
Làm người trung nghĩa nhân hiền,
Gồm đủ trí dũng tự nhiên tánh trời.
Ngài sanh ra nhằm đời Tam Quốc,
Ngụy, Thục, Ngô phân cuộc tranh hùng,
Quyết lòng dẹp kẻ bất trung,
Lưu, Trương kết nghĩa tại trong vườn đào.
Tôn Lưu Bị đứng vào huynh trưởng,
Trương Phi ba thứ nhượng cho ngài,
Lòng trung nghĩa có một không hai,
Tánh danh Quan Võ, tự khai Vân Trường.
Dẹp Huỳnh Cân, thần thương hiển lộng,
Oai tam anh chấn động biên cương,
Trải bao năm tháng chiến trường,
Một lòng trung nghĩa vấn vương Lưu Hoàng.
Phò nhị tẩu chạy sang nước Ngụy,
Tào A Man lập trí thử ngài,
Ngày thường ba bữa yến bày,
Ðêm thời để ở cùng hai chị hiền.
Khí trung nghĩa kiền khôn bao khắp,
Cứ mỗi đêm ngài thắp đại đăng,
Trước sân thường giữ nghĩa hằng,
Quì hầu hai chị nói năng đàng hoàng.
Biết lòng ngài đoan trang đáng quí,
Nên Tào Man trọng ý, phục ngài,
Nghe tin Hoàng Thúc an bài,
Không kịp từ giã, thưa hai chị tường.
Phò nhị tẩu lên đường theo chúa,
Quá ngũ quan giết thửa tướng Tào,
Sáu viên đại tướng anh hào,
Long đao thử sức máu trào hồn qui.
Tiếng anh hùng truyền đi khắp xứ,
Hớn Ðình Hầu dũng tựa thiên thần,
Lập đoan trấn giữ Hoa Dung,
Liều thân trả nghĩa Tào Công những ngày.
Lúc ở Ngụy, Tháo bày ân trọng,
Khi ra đi chẳng động, bào dâng,
Trọn đời trung nghĩa chánh chơn,
Tới khi mạt vận, công phần Lữ Mông.
Ngài hiển thần thong dong khắp chốn,
Kêu hoàn đầu thương tổn lại ta,
Gặp Sư Phổ Tịnh phân hòa,
Ðem thuyết nhân quả giải qua cho ngài.
Khuyên mau mau kim giai quy Phật,
Về Niết bàn mới thật thảnh thơi,
Tỉnh tâm ngài liền nghe lời,
Ở luôn trên núi quyết thời lo tu.
Chẳng bao lâu công phu viên mãn,
Ðức Ngọc Hoàng truyền phán phong ngài,
Quan Thánh Ðế Quân thiên nhai,
Già Lam Thánh chúng phẩm bài Phật gia.
Trung nghĩa vốn sẵn là bổn tánh,
Thường thẳng ngay phò chánh diệt tà,
Vân du khắp cõi Ta bà,
Ai hành Thập thiện tức là độ ngay.
Cứu chúng sanh hằng ngày tu tập,
Hộ Già Lam độ khắp chùa chiền,
Công đầy, quả đủ nhơn duyên,
Phò trì chánh pháp cửa thiền Già Lam.
Nam Mô Già Lam Thánh Chúng Bồ Tát.
— Trích từ “Nghi Thức Tụng Niệm”, Tr. 360-362, Niết Bàn Tịnh Xá ấn hành, Vũng Tàu, 1974
— Ðây chỉ là một trong những thuyết về các vị Hộ Pháp Già Lam. Bài đây ứng dụng cho những người có thờ thêm Quan Thánh Ðế Quân lẫn thờ Phật, theo Tam Giáo của Trung Quốc đọc tụng chúc tán mỗi nửa tháng theo nghi thức chúc Thánh.
— Có nơi thờ Già Lam Hộ Pháp là ngài Vi Công hay Vi Ðà Thiên, ở miền Bắc Việt Nam thì lại thờ Hộ Pháp là Chúa Trịnh Sâm (chú thích của người biên soạn).
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/1080179485_l5a9be.jpg
( http://blog.xuite.net/yamantaka9999/...97%8D%E5%A4%A9 )
Designed By : Yamantaka999
Advanced Buddhist Art Website 佛教前衛藝術網
http://blog.xuite.net/yamantaka9999/twblog
https://www.facebook.com/yamantaka999
【參閱資料】
【種 子 字】月輪觀/藍色/吽 HUM/
【本尊咒語】嗡‧迦‧藍‧悉‧地‧ ‧
【羅馬拼音】OM‧GHA‧RA‧SI‧DDHI‧HUM
【漢語拼音】
【本尊咒輪】藏文書寫 Tibetan
【咒輪排列】由12點鐘位置依順時鐘方 向右旋排列成咒輪‧
【功德利益】
【本尊形象】
伽藍尊者,神態威武,身披鎧甲,騎 兔馬(或立姿不騎馬),手持關刀( 龍偃月刀);或坐閱春秋經(手未持 關刀)。
【本尊簡介】
伽藍
[陳義孝佛學常見詞彙]
1.僧伽藍摩的簡稱,華譯為眾園, 僧眾所居住的園庭,亦即寺院的通稱
2.指佛教的護法神。
[佛學大辭典 (丁福保)]
(術語)僧伽藍摩Saṁghārāma之略,譯 曰眾園。為僧眾所住之園庭,寺院之 稱也。見僧伽藍摩條。
(術語)Saṁghārāma,又作僧伽羅磨。 略曰僧伽藍,伽藍等。譯曰眾園。僧 所住之園林也。玄應音義一曰:「僧 藍,舊譯云村,此應訛也。正言僧伽 羅磨,此云眾園也。」
[佛光大辭典]
(一)梵語 sajghārāma 之略譯。全譯為僧伽藍摩。又作僧伽 。意譯眾園。又稱僧園、僧院。原意 僧眾所居之園林,然一般用以稱僧侶 所居之寺院、堂舍。直至後世,一所 藍之完成,須具備七種建築物,特稱 堂伽藍。七堂之名稱或配置,因時代 或宗派之異而有所不同。通常皆為南 建築,就以研究學問為主之寺院而言 須具有塔(安置佛舍利)、金堂(又 稱佛殿,安置本尊佛。與塔共為伽藍 中心建築)、講堂(講經之堂屋)、 樓(俗稱鐘撞堂,為懸掛洪鐘之所在 )、藏經樓(一作經堂,為藏納一切 之堂)、僧房(又作僧坊,即僧眾起 之所在。分佈於講堂東西北三方,即 三面僧房)和食堂(又稱齋堂)等。
禪宗伽藍,則須具有佛殿、法堂(又 說法堂。相當於講堂,位於佛殿後方 、僧堂(或作禪堂、雲堂、選佛場。 僧眾坐禪或起居之所,中央安置文殊 薩像)、庫房(又作庫院,為調配食 之所)、山門(又作三門。即具有三 扇門之樓門,表示空、無相、無願等 解脫門)、西淨(又作東司淨房,指 所)和浴室(又作溫室,為溫浴之室 )等七堂,其中以僧堂、西淨、浴室 禁語之所,故總稱三默堂。〔十誦律 三十四、大毘婆沙論卷九十九〕(參 閱「寺院」2414)
(二)梵語 tagara。為香木之一種。(參閱「伽羅 2770) p2769
[中華佛學百科全書]
寺院堂舍之通稱。為僧伽羅摩、僧伽 之略稱。意譯為眾園,或稱僧園、僧 。又單稱阿藍(a^ra^ma),意譯為園 原指可供建設眾僧居住之房舍(毗訶 )的用地,後轉為包括土地及建築物 的寺院總稱。
《十誦律》卷五十六云(大正23‧417c ︰「地法者,佛聽受地,為僧伽藍故 聽僧起房舍故。」此即伽藍的原義。 又如華氏城的雞園、王舍城的迦蘭陀 園、舍衛城的祇樹給孤獨園等,皆是 名的例子。
關於伽藍的施設,《十誦律》卷三十 有載,給孤獨長者以舍利弗為僧坊師 取竹園之講堂、溫堂、食堂、作食處 、洗浴處、門屋、坐禪處、廁處等之 貌,建造僧坊住處。又,巴利《律藏 〈大品〉(Maha^-vagga)中記載,佛聽許比丘七日間受用 優婆塞建立的精舍(viha^ra)、平覆屋 ad!d!hayoga)、樓閣(pa^sa^da)、樓房 hammiya)、窟(guha^)、房舍(pariven!a 、庫藏(kot!t!haka)、食堂(upat!t!ha^n a-sa^la^)、廚房(aggi-sa^la^ )、用房(kappiya-kut!i^)、廁房(vacca-kut!i^)、經行處(can!kama)、經行廊( can!kama-sa^la)、井(udapa^na)、井堂(upapa^n%a-sa^la^)、浴房(jant a^ghara)、浴堂(jan-ta[ghara-sa^la^)、池(pakkharan!i^)、集會堂
(man!d!apa)、園(a^ra^ma)、園地(a^ra ^ma-vatthu)。
中國開始建立寺院,據說始於東漢‧ 平年間(58~75)所建的白馬寺。三國 時代,康僧會於江左地方傳教法,在 業築寺塔,號建初寺。其後,佛教漸 ,建立壯麗宏偉之寺院者不在少數; 並有七堂伽藍之制,即伽藍須具有大 、講堂、塔、鐘樓、藏經樓、僧坊、 堂等。
〔參考資料〕 《大毗婆沙論》卷九 九;《玄應音義》卷一;《慧苑音義 捲上、卷下;《大唐西域記》卷二; 印順《初期大乘佛教之起源與開展》 村田治郎《建築學大系4~Ⅱ東洋建築 史》;菅沼晃(等)編《佛教文化事 》〈僧伽衹寺院〉。
http://www.muni-buddha.com.tw/buddhism/020.htm
【本尊簡介】
伽藍神
伽藍神,佛教崇拜的護法神,是佛寺 伽藍)的守護神,專責保衛寺院,甚 是寺院轄區,並不一定特指何人,相 當於道教的「境主神」。
指涉
原本指記載於《七佛八菩薩大陀羅尼 咒經》的十八位護法伽藍聖眾:「護 伽藍神斯有十八人各各有別名。一名 美音。二名梵音。三名天鼓。四名巧 。五名嘆美。六名廣妙。七名雷音。 名師子音。九名妙美。十名梵響。十 一名人音。十二名佛奴。十三名嘆德 十四名廣目。十五名妙眼。十六名徹 。十七名徹視。十八名遍觀」等十八 名護法天神。
後來祇園精舍的三位功臣──舍衛國 國王波斯匿王(梵名:Prasenajit,巴利 名:Pasenadi)、祇陀太子,及給孤獨長 者(Anathapindik,又名Sudatta〔須達多〕 意為「善授」)因為捐贈「祇樹給孤 獨園」給釋迦牟尼佛,於是也被列入 藍聖眾之列,使伽藍聖眾增至二十一 。
供奉傳統
中國唐宋時,禪宗道場已有供奉伽藍 薩的風俗。《釋氏要覽》云:「寺院 有十八神護,居住之者,亦宜自勵, 不得怠惰為非,恐招現報耳。」又云 「一切神皆有無數眷屬,即是分任守 也無妨。」時至今日,佛教道場裡每 日的早晚課誦中,都會誦《伽藍讚》 「伽藍主者,合寺威靈,欽承佛敕共 誠;擁護法王城,為翰為屏,梵剎永 安寧。」以感恩伽藍菩薩護法的功德 也有人會把伽藍菩薩印在佛教書籍的 頁,以此希望得到護法神的護持。然 而,今天的中國佛教道場大都會將伽 菩薩塑造成關羽的造型,而非原本的 十一位伽藍聖眾。
訛誤
查佛經並沒有以關羽為伽藍菩薩的記 ,隋代以前,本來也沒有無這種習俗 其由來,傳說跟天台宗祖師智者大師 有關。
傳說智者大師有一次在荊州的玉泉山 定時,遇上成為厲鬼,到處慘叫著尋 自己頭顱的關羽。關羽憤恨不平,智 者大師安撫他,並為他講說佛法。關 隨即皈依受戒,成為佛弟子,並發願 為佛教的護法。從此天台宗的寺院開 始供奉關羽。
然而,以關羽一人取代原來的二十一 伽藍菩薩,似非智者大師的本意。查 智者大師別傳》卷四對此事的記載: 「其夕雲開月朗,見二人,並諸部從 威嚴如王,長者美髯而豐厚,少者冠 而秀髮,來前致敬!師問何來?曰予 乃蜀前將軍關羽,指少者曰:吾子平 。漢末紛亂,九州瓜裂,曹操不仁, 權自保,予義臣蜀漢,期復帝室,時 事相違,有志不遂,死有餘烈。」「 即秉爐,授以五戒。」這些記載都沒 到智者大師要以關羽一人代替原來的 二十一位伽藍聖眾。
不過,自天台宗寺院開了供奉關羽的 例後,各宗寺院爭相傚法,漸漸地, 羽被捧成伽藍菩薩,跟韋馱菩薩並稱 ,成為中國佛教寺院的兩大護法神( 彩繪或塑造的《全堂佛像》可看到站 在韋馱菩薩像右邊的關羽像)。
後來更有人把關羽的祭典日──農曆 月十三日或者六月廿四日──當成伽 菩薩的聖誕。有部分佛寺還專門為此 舉行佛事以示紀念。有更甚者,有少 佛寺還為關羽建了「伏魔殿」(即「 帝殿」)。
跟一般其他宗教崇拜關羽的造法不同 地方是,習慣上,佛教護法神造型的 羽,身上會多了一條綬帶,無風自飄 地繞著神像,如果沒這特徵的關羽像 則不是佛教寺院護法神的造像。
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/72...336905d962.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/66...0061201290.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/20...74689a9eef.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/11...84398d8f58.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/0d3f5f.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/WF8fdc3.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/09Xp5500cc15d.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/6b...1fedce2ec8.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/HBM98280.png
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/05...cb3f970f13.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/6c...2d690536b2.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/251739025d36b7.png
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/20...4620389fa5.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/20...787ce629d8.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/69206586_112e2de.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/5f...cb3a106479.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/66...199884a805.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/07..._10244e231.jpg
南無伽藍菩薩
南无伽藍菩萨
NA-MÔ GIÀ-LAM BỒ-TÁT
南無護法伽藍菩薩
南无护法伽藍菩萨
NA-MÔ HỘ-PHÁP GIÀ-LAM BỒ-TÁT
( http://blog.sina.com.cn/s/blog_7ae0d8ab01018ozl.html / http://xuanjiu7258.lofter.com/post/82c8b_76e44c8 / http://blog.sina.com.cn/s/blog_7ae0d8ab01018ozl.html / http://www.sjzfjw.com/news/?1153.html / http://www.wxrw123.com/xz/20160721/1841645.html / http://www.guanzizai.com.cn/music/1326.html / http://www.zjypw.com/index.php?a=art...&c=News&m=Home / http://www.360doc.com/content/16/040...48101632.shtml / http://www.zjypw.com/index.php?a=art...&c=News&m=Home / http://www.360doc.com/content/16/061...68706193.shtml / http://hongmian7258.blog.163.com/blo...1552821415714/ / https://read01.com/EymeB8.html / https://kknews.cc/culture/g29mve.html / http://wuwenfurong.blog.163.com/blog...2012258593691/ / http://tangran.blog.163.com/blog/sta...1131705035146/ / http://weili.ooopic.com/weili_140441...e96489b737ad54 / http://www.360doc.com/content/16/040...48101632.shtml / http://www.baike.com/wiki/%E4%BC%BD%E8%93%9D%E6%AE%BF / http://nhasachtinhlien.com/news/Tich...o-Phap-92.html )
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/18833828_44a7a6.jpg
http://www.jhao-yang.org.tw/html/ima...002%286%29.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/18833828_104ec51.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/18...12c1b26.md.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/66...025344a0a0.jpg
( http://www.360doc.com/content/11/102...59887410.shtml / https://kknews.cc/culture/j6q4gp.html / http://fofa.foxue.org/2013/rszn_0925/153114.html / https://kknews.cc/culture/j6q4gp.html / http://www.skandatemple.com/2011_02_06_archive.html / http://blog.sina.com.cn/s/blog_63d2aae70102wdtc.html )
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/MBV468aa.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/00...fb690e4c21.jpg
监斋菩萨(灶君)供奉仪轨
Giám Trai Sứ Giả:
(監齋使者): vị thần chuyên giám sát việc ăn uống của chúng tăng; còn được gọi là Giám Trai Bồ Tát (監齋菩薩), Giám Trai (監齋). Vị này có khuôn mặt màu xanh, tóc đỏ. Theo tác phẩm Thiền Lâm Tượng Khí Tiên (禪林象器箋), phần Linh Tượng Môn (靈像門), các tự viện dưới thời nhà Thanh (清, 1616-1911) đều gọi Giám Trai Sứ Giả là Giám Trai Bồ Tát. Bộ Tiễn Dăng Dư Thoại (剪燈餘話) quyển 1, phần Thính Kinh Viên Ký (聽經猿記), của Lý Trinh (李禎, 1403-1424) nhà Thanh, cho biết rằng có người tên Viên Tú Tài (袁秀才), thường vui đùa, làm dáng đứa bé nhỏ, nhảy qua xà nhà, có khi duỗi hai chân ngồi trong khám thờ, lấy màu xanh nhuộm lên mặt, khiến cho người trong Nhà Bếp cho rằng đó là Giám Trai, Đại Thánh Hồng Sơn (洪山大聖). Về sau, Nhà Trù của chùa thường tôn thờ vị này. Trong Huyễn Trú Am Thanh Quy (幻住庵清規, 卍Tục Tạng Kinh Vol. 63, No. 1248), phần Kết Hạ Khải Kiến Lăng Nghiêm Hội Sớ (結夏啟建楞嚴會疏), có câu: “Trù ty Giám Trai Sứ Giả, chủ thang hỏa tỉnh Táo thần kỳ (廚司監齋使者、主湯火井灶神祇, Giám Trai Sứ Giả chưởng quản Nhà Trù là Táo Thần chủ quản về lửa, nước sôi, giếng nước).” Hay trong Pháp Giới Thánh Phàm Thủy Lục Thắng Hội Tu Trai Nghi Quỹ (法界聖凡水陸勝會修齋儀軌, 卍Tục Tạng Kinh Vol. 74, No. 1497) quyển 3 có câu thỉnh rằng: “Đông Trù Ty Mạng, Giám Trai Sứ Giả thần chúng (東廚司命、監齋使者神眾, Đông Trù Ty Mạng, Giám Trai Sứ Giả các thần).” Trong Thiền môn có bài tán về Giám Trai Bồ Tát rằng: “Giám Trai Sứ Giả, hỏa bộ oai thần, điều hòa bách vị tiến duy hinh, tai hao vĩnh vô xâm, hộ mạng tư thân, thanh chúng vĩnh mông ân. Nam Mô Diệm Huệ Địa Bồ Tát (監齋使者、火部威神、調和百味薦惟 、災耗永無侵、護命資身、清眾永蒙 恩、南無燄慧地菩薩, Giám Trai Sứ Giả, quản lửa oai thần, điều hòa trăm vị cúng hương thơm, tai nạn mãi không xâm, hộ mạng an thân, đại chúng mãi mang ơn. Kính lễ Diệm Huệ Địa Bồ Tát).”
( http://marvelous333.pixnet.net/blog/...81%96%E8%AA%95 / http://blog.sina.com.cn/s/blog_631c31220102vbfb.html / https://rongmotamhon.net/tu-dien_tin...o-tam-hon.html )
Maha-Megha — Power, Wealth, and the Compassionate Water of the Dragon Kings
( https://medium.com/@johnvajra/maha-m...382#.vefp3w6h0 )
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/1-...hCTpQe6fc3.jpg
Maha-Megha Short Dharani
Tadyathā: Dhāraṇi dhāraṇi uttāraṇi saṃpratiṣṭhitā vijaya-varṇa
satya-pratijñā sahā-jñānavati utpādani vināśani abhiṣecani abhivyāhāra
śubhāvati ajīmatāmahi kumbāla-nivāhā, hara kleśān, dhunu pāpaṃ śodhaya-
mārgān, nirīhaka-dharmatā, śuddhāloka, vitimirā-rajasa, duḥkha-śamana,
sarva-buddha- avalokana-adhiṣṭhite, sahā-prajñā, jñābhe, svāhā
Maha-Megha Middle Dharani
Tadyathā: Mahā-jñāna-avabhāsani, Śrītā tejo-lakṣmī, dṛḍha vikrama,
vajra saṃghataṇe, parama-viraja nirmala-guṇa-ketu, sūrya-prabhe vimalāṅga, yaṣṭi bhara bhara, saṃbhara saṃbhara, ṭuṭṭan bho, ṭuṭṭan bho, hana hana, mahā-prabhe, vidhū tamo śuddha-kāre, prajñā śuddhe paripūrṇi, maitre maitre, maitri vīra namaskṛte, maitrāṃ buddhale jara jara, jaraṃ buddhale bodhyāṅga, kusume daśa-bale, catur-vaiśāradye, aṣṭa-daśa-āveṇika-buddha-dharme, śubha-mate puṇya-rāśi, śubha-karma, samanvite gaṃbhīre vi-rajaske, vipule viśeṣa prāpte, nirāśrava-dharme, Sarva loka jyeṣṭha, śreṣṭha vara pravara, anuttare asaṅge, dhara dhara, dhiri dhiri, dhuru dhuru, śānta-mate, śānta-pāpe, sara sara, cara cara, ciri ciri, curu curu, parama-buddha-
anumate, mahā-prajñā-pāramite svāhā
Maha-Megha Long Dharani
Tadyathā: sara sara, siri siri, suru suru, nāgānāṃ java java, jivi
jivi, juvu juvu Mahā-nāga āgacchata, buddha-satyena īha jambu-dvīpe,
pravarṣa-dhvaṃ cara cara, ciri ciri, curu curu mahā-nāga āgacchata bho,
mahā-nāga buddha-satyena īha jambu-dvīpe, pravarṣa-dhvaṃ vara vara, viri
viri, vuru vuru, buddha-satyena, sarva nāgām āvāha iṣyāmi, maitra-cittena,
kāruṇa-cittena, mudita-cittena, upekṣa-cittena sarva buddha
bodhisatva adhiṣṭhātena, mahā-yāna āśayena, mahā-nāga-adhipataya
smarata buddhānāṃ, buddha-dharmānāṃ, bodhisatva-guṇānāṃ bhara
bhara, bhiri bhiri, bhuru bhuru mahā-jalāṃ bho megha-vare-dhāraṇī mahā
bhujaṅga parikāra maitra-cittena, āgacchata smarata, vara śāsanaṃ śāstu
ghaṭṭa ghaṭṭa, ghiṭṭi ghiṭṭi, ghuṭṭu ghuṭṭu ugra krodha, mahā-vega loka-jihva,
mahā-viṣa āgacchata, maitra-citta varṣa-dhvaṃ, īha jambu-dvīpe sarva tathāgata-satyena svāhā
Taṭṭa taṭṭa, tiṭṭi tiṭṭi, tuṭṭu tuṭṭu, mahā-maṇi-makuṭa, mauli-dhara āśī-
viṣa-rūpiṇa, smarata tri-ratna-adhiṣṭhanāṃ, vajra-dhāra-satyena varṣatā, īha jambu-dvīpe svāhā
Kara kara, kiri kiri, kuru kuru, mahodaka vāśina, mahā-bhrakuṭa
yāna abhi-yāyina, āgacchata, maitra-cittānāṃ īha jambu-dvīpe, varṣa-dhāra
utsṛjata, tathāgata-satyena, tathāgata-adhiṣṭhanena, vajra-pāṇi ājñā-payatī,
hara hara hara hara, hiri hiri hiri hiri, huru huru huru huru, vi-ghāta
middhva bhavata, sarva bhujaṅga, try-adhva tathāgata-satyena, gama gama, gimi gimi, gumu gumu svāhā
Āvāha yāmi sarva nāga maitra-cittena, bodhi-citta pūrvaṃ gamena, tara tara, tiri tiri, turu turu svāhā
Vikuṭṭi nānā vikṛta-śīrṣai sahasra-śīrṣai rakta-akṣa, mahā-varṇa,
mahā-mahoragānāṃ, āvāha-yāmi bho bho mahā-bhujaṅga smarata, mahā-
kāruṇikānāṃ, sarva puṇya-tejas-tejitānāṃ, vānta kleśānāṃ, tathāgata-nāma-
adhiṣṭhānāṃ, ghana ghana, ghini ghini, ghunu ghunu svāhā
Apratihata bala pārakramojo-dhāra varṣa-dhāra, pravarṣatā īha
jambu-dvīpe, śara śara, śiri śiri śuru śuru svāhā
Bho bho, mahā-nāgaḥ sva-kula-gotram anu-smarata, varṣa-dhāra
utsṛjata īha jambu-dvīpe, sarva deva-satya adhiṣṭhanena mā vilambata svāhā
Brahma-satya-adhiṣṭhanena pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Śakra-satyena pravarṣatā mahā-nāgaḥ īha jambu-dvīpe svāhā
Catur-mahā-rāja-satyena pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Aṣṭaṅgaka-satyena pravarṣa mahā-nāgaḥ īha jambu-dvīpe svāhā
Pravarṣatā mahā-nāgaḥ śrūta-apanna-satyena īha jambu-dvīpe svāhā
Pravarṣatā mahā-nāgaḥ sakṛdāgāmi-satyena īha jambu-dvīpe svāhā
Pravarṣatā mahā-nāgaḥ Anāgāmi-satyena īha jambu-dvīpe svāhā
Pravarṣatā mahā-nāgaḥ Arhat-satyena īha jambu-dvīpe svāhā
Pravarṣatā mahā-nāgaḥ Pratyeka-buddha-satyena īha jambu-dvīpe svāhā
Pravarṣatā mahā-nāgaḥ, sarva bodhisatva-satyena īha jambu-dvīpe svāhā.
Pravarṣatā mahā-nāgaḥ, sarva tathāgatānāṃ-satye-adhiṣṭhanena īha jambu-dvīpe svāhā
Sarva devānāṃ-satyena śamayata sarva-upadravaṇe svāhā
Sarva nāgānāṃ-satyena pravarṣatā īha mahā-pṛthīyaṃ svāhā
Sarva yakṣaṃ-satyena rakṣatā sarva satvānāṃ svāhā
Sarva gandharvānāṃ-satyena prahlatā sarva-upāya-subhadravāṇi mamuṣyānāṃ svāhā
Sarva asurānāṃ-satyena vi-nirvartayata sarva viśva-nakṣatrāṇi svāhā
Sarva garuḍānāṃ-satyena maitrīṃ kurutā sarva nāgānāṃ yāna īha jambu-dvīpe mahā-varṣa-dhāra utsṛjata svāhā
Sarva kiṃnarānāṃ-satyena śamayata sarva pāpāṃ prahlādayata sarva satvāṃ svāhā
Sarva mahoragānāṃ-satyena vipula vistīrṇa varṣa-dhāra, utsṛjata saṃdhārayata pañca-varṣaṃ āvaraṇāṃ tārayāṇi svāhā
Sarva manuṣyānāṃ-satyena paripālayata sarva manuṣyānāṃ svāhā
Kara kara, kiri kiri, kuru kuru, dara dara, diri diri duru duru,
naṭṭa naṭṭa, niṭṭi niṭṭi, nuṭṭu nuṭṭu śīghra vāhini mahā-meghām-uttare
meghe meghe, mahā-meghe mahā-meghe, mahā-meghām-uttare, megha-
uddyotite, megha saṃbhave kāla-meghe, megha-kāre, megha-garjane, megha-ghoṣti, megha-mauli, megha-mālā-dhāre, megha-vibhūṣaṇi, megha-svane, megha vināśaṇi, megha-garbhe, megha-jaṭe, megha-prabhe, megha-vāri-dhāre, vipula megha-adhyuṣṭi, megha-yajñopavīte śasyopahāre, giri-kandara vāsini, nāga-mate bhagavate, mahā-meghe śrī manutiraḥ śita saṃ-sparśre, mahā-vātam-anu-rateva, gocare, mahā-nāga vikṛdīte, bhagavate paṇḍare ṣaḍ-rasāyāna, vāri-dhāriṇī pravarṣa buddha-satyena īha jambu-dvīpe svāhā
Ghara ghara, ghiri ghiri, ghuru ghuru, ghiliṇi ghiliṇi, ghuma ghuma,
ghuma ghuma ghuma ghuma ghuma ghuma ghuma vare nāga-śīrṣa mahā-
megha-mālini, vidyurkalāpa-mālini, sarva bhujaṅga-dhāriṇi, megha-pata vastra dhāraṇī, megha-viṣogra gocare, megha-vyūha vāhane, garja nādani
nāda nādite, nāga-gāṇāṃ sañcodane codaya devī mahā-megha mālini,
tathāgata-satyena sarva nāga varṣatā mā vilamta īha jambu-dvīpe svāhā
Yara yara, yiri yiri, yuru yuru, juru juru, jiri jiri, jara jara, sara
sara, guṇa guṇa guguṇa, gaṇa gaṇa, giṇi giṇi, hara hara, hiri hiri, huru huru,
tara tara, tiri tiri, turu turu, hana hana, daha daha, paca paca, gṛhṇa gṛhṇa,
marda marda, pramarda pramarda sarva-varṣa vighnāṃ maitreya jñā-payāti svāhā
Buddhe buddhe, buddhe, bho buddhe, buddhe hāra pāpaṃ sarva
satvānāṃ adhiṣṭhāya puṇyāṃ sarva buddhānāṃ dhāraṇī, dhāra, śubha-
mate guṇeṣu prapāṇi, mahā-jñāna-ulke śubha-dharme-satya pratijñe, mahā-
yāna adhyuṣite loka-jyeṣṭhe, bhagavate buddha-matre, ā-pūraya sarva
kṣetrāṇi śukle śvetaṃ vare paṇḍara-vāsini, dhudhule dhudhule, śama śama,
śānta manasi sarva varṣa-vighnāṃ viskaṃbhaya svāhā
Sarva try-adhva tathāgata-satyena maitra-cittāya, kāruṇa-citta, samyag-vṛttata pūrṇi yama-cittāya, mahā-nāga-rāja sañcodayāmi svāhā
Ananta parikāra sāgara-megha vyūha, tejo-maṇḍala-cchatrākāra-rājāṃ mahā-nāga-adhipate sañcodayāmi, pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Nanda-upananda-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Sāgarānāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Anavaptāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Manasvināṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Varuṇāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Takṣakāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Dhṛta-rāṣṭrāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Vāṣukīṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Mucilindāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Erāvaṇāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Pauṇḍrāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Śrī-tejasāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Śrī-bhadrāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Vidyu-mālāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Mahā-maṇi-cuṇḍāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Cūḍā-maṇi-dharāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Avabhāsana-śikhīṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Evaṃ pramukha sarva nāga-rāja sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā
Nāge nāge mahā-nāge, ghora manasi nāga-hṛdaye, dhūma kure, ugra
roṣā pracaṇḍa teja viśukre, āśī-viṣa, ahi ghore kṛṣṇa-piṅgale cañcale lola-jihve, mahā-phaṇa kare, kālapāśe raudra vāsini, ṭuṭume, para para, piri piri, puru puru, visphūrjite, turu truru, mahā-bhoṅge maṇi-dhāre, hili hili, hulu hulu, phara phara, varṣa varṣa, jalaṃ-dhāre, jambu jambu, valahake taṭṭa taṭṭa, ṭuṭu bho, ṭuṭu bho, dhu dhu dhu dhume, megha-prabhe, megha-vāhini, ḍhaka ḍhaka ḍhaka ḍhaka, ṭuṭume gaṇa gaṇa, śikhini kaṇa kaṇa, gaṇa gaṇa, mahā-nāga-gaṇe nīla trām bhūpe jarat-kārī, mahā-nāga-hṛdaye, ghuma ghuma, ghumāpaya, āsika jāgari bhūjaṃ-game vikaṭa saṃkaṭa, ghora visphūrjite vijṛṃbhaṇe, āvāhayāmi sarva nāga, sarva buddha adhiṣṭhatana sarva stry-adhva tathāgata-satyena, matra-cittena pravarṣatā īha jambudvīpe svāhā
Phật Thuyết Tối Thượng Bí Mật Na Noa Thiên Kinh, 3 quyển
http://www.buddhamountain.ca/VT1288_3Q_TQTri.php
CA TÌ LA THẦN
( http://phatam.org/dictionary/detail/...-ti-la-than/38 / http://thegioivohinh.com/diendan/sho...%C3%A1p/page20 / http://www.tangthuphathoc.net/kinhtang/1068.pdf / https://kinhmatgiao.files.wordpress....-phap-kinh.pdf )
http://s1.upanh123.com/2016/10/20/20...476917f724.jpg
Ca Tì La Thần (迦毗羅神) Ca tì la, Phạm: Kapila. Thần thủ hộ già lam. Cũng gọi Kiếp tỉ la thần, Kiếp tất la thần. Dịch là thần mầu vàng. Một trong bốn Dạ xoa, giữ gìn phương đông. Khi Tam tạng Đàm ma mật đa- nhà dịch kinh đời Tống - đi đến nước Kế tân thuộc bắc Ấn độ, nhờ có đức lớn mà cảm được thần vương Ca tì la đi theo hộ vệ. Đến nửa đường thần này muốn trở lại, mới hiện nguyên hình để từ biệt thiền sư Mật đa và nói (Đại 50, 343 thượng): Thần lực của Ngài biến thông, đi đến tự tại, từ đây tôi sẽ không đi theo Ngài cùng về phương nam nữa. Nói xong, thần Ca tì la biến mất. Ngài Mật đa bèn trở lên chùa Định lâm (cũng gọi chùa Kì hoàn) vẽ tượng vị thần mà Ngài đã thấy lên vách chùa. Lại cứ theo Thường hiểu hòa thượng thỉnh lai mục lục chép, thì vị thần này coi về phúc đức ở thế gian, nếu người đời hết lòng thành khẩn với thần để cầu phúc thì đều được mãn nguyện. [X. kinh Phật mẫu đại khổng tước minh vương Q.trung; kinh khổng tước vương chú Q.hạ; Lương cao tăng truyện Q.3; Thích thị yếu lãm Q.hạ]. CA TÌ LA TIÊN Ca tì la, Phạm: Kapila. Ông tổ của ngoại đạo Số luận. Cũng gọi Kiếp tỉ la tiên, Ca tì la tiên, Khẩn bế la tiên. Gọi đủ là Ca tì la đại tiên. Dịch ý là tiên đầu vàng, tiên giống rùa, tiên mầu đỏ. Vị tiên này râu tóc, sắc mặt đều vàng đỏ nên có tên là tiên vàng đỏ. Tiên Ca tì la sinh vào khoảng thế kỉ VI trước Tây lịch. Khi ông sinh ra tự nhiên đã đủ cả bốn đức: Pháp, Trí, Li dục,Tự tại. Thấy thế gian này mê tối chìm đắm, động lòng đại bi, mới vì bà la môn A tu lợi (Phạm: Asuri) nói nghĩa 25 đế, kế đến, nói pháp cho Ban già thi ha (Phạm: Paĩcazikha) nghe, pháp này gồm 10 vạn bài kệ gọi là Tăng khư luận. Nhưng, theo các học giả hiện nay thì tiên Ca tì la là nhân cách hóa của thần Kim thai (Phạm: iraịyagarbha), chứ về mặt lịch sử thì hoàn toàn không có người đó. Tuy nhiên, thuyết này cũng chưa xác định. [X. kinh Hiền ngu Q.10; luận Kim thất thập Q.hạ; Thành thực luận thuật kí Q.1 phần cuối; Pháp hoa văn cú khoa bản Q.8; Huyền ứng âm nghĩa Q.23]. CA TÌ LA VỆ Phạm: Kapila-vastu, Pàli: Kapilavatthu. Cũng gọi Ca tỉ la bà tốt đồ, Ca tì la bà tô đô, Kiếp tỉ la phạt tốt đổ, Bà đâu thích sí sưu, Ca duy la vệ. Gọi tắt: Ca tì la, Ca duy. Dịch ý là thành đỏ vàng, chỗ ở của người tiên tóc vàng, thành diệu đức v.v... Nay là vùng Tilorakot gần biên giới nước Nepal, là nơi đức Phật ra đời và là đất nước của dòng họ Thích ca. Theo truyền thuyết, thủy tổ của phái Số luận là tiên nhân Ca tì la cũng ở trong thành này, do đó mới lấy tên của ông làm tên nước. Khi đức Phật về già, giòng họ Thích ca ở Ca tì la vệ bị vua Tì lưu li của nước Kiêu tát la giết hại mà suy vong, nên thành này dần dần cũng trở nên hoang phế. Khi ngài Pháp hiển đời Tấn đến đây, thành này đã hoang vu, chỉ có lác đác vài chục nóc nhà. Vào đời Đường, lúc ngài Huyền trang sang Ấn độ, ngài vẫn còn thấy chùa tháp và cột đá lớn do vua A dục tạo dựng. Hiện nay di tích không còn gì, ngoại trừ cây cột đá lớn bị chôn vùi sâu trong đất mới được đào thấy năm 1897. [X. Trường a hàm Q.2 kinh Du hành; kinh Phật bản hạnh tập Q.7; Cao tăng Pháp hiển truyện; Đại đường tây vực kí Q.6; S. Beal: Buddhist Records of The Western World, vol. II; W. W. Rockhill: The life of the Buddha]. CA TÌ MA LA Pham: Kapimala. Tổ thứ 13 (có thuyết nói tổ thứ 12) của Thiền tông Ấn độ. Ngài người thành Hoa thị nước Ma yết đà. Lúc đầu ngài là thầy ngoại đạo thống lãnh 3.000 đệ tử, dùng thần lực nhiễu hại bồ tát Mã minh, nhưng cuối cùng bị luận nghĩa của Bồ tát khuất phục, và xin quy y làm đệ tử Bồ tát. Sau khi được bồ tát Mã minh truyền pháp, ngài đến nam Thiên trúc giáo hóa, soạn luận Vô ngã gồm 100 bài kệ để áp phục ngoại đạo. Sau đến tây Ấn độ, có vị vương tử tên là Vân tự tại cúng dường ngài một hang động trong núi ở phía bắc đô thành để Tôn giả dùng làm nơi ngồi thiền cho tĩnh mịch. Không bao lâu, Tôn giả truyền pháp cho ngài Long thụ để kết thúc nhân duyên hóa độ. [X. Phó pháp tạng nhân duyên truyện Q.5; Phật tổ thống kỉ Q.5; Cảnh đức truyền đăng lục Q.2].
KỆ-CHÚ
HỘ-PHÁP GIÀ-LAM
[ Gatha-Mantra Sangharama Dharmapala ]
{ Đức Quan Thánh Đế Quân - Thần Bản Địa Trung Hoa - Thần Già Lam Đông Độ }
( 伽藍護法心咒 / 伽蓝菩萨心咒 )
Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
http://s1.upanh123.com/2016/10/19/75..._10242d837.jpg
Quan Thánh Đại Đế
Oai Thần rộng khắp
Thệ Nguyện thâm sâu
Hộ Pháp hết lòng lo
NA-MÔ HỘ-PHÁP GIÀ-LAM BỒ-TÁT ( 3 lần )
*Già-Lam Bồ-Tát Tâm-Chú:
.༄༅༎ཨོཾ་གྷཱ་རཱ་སི ��དྔྷི་ཧཱུྃ།།
.嗡。伽藍。悉地。吽 ( 七徧 )
.嗡。迦藍。悉地。吽 ( 七徧 )
.嗡。迦(騎)藍。悉地。吽 ( 七徧 )
.OṂ QIĒLÁN SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
.OṂ QÍELÁN SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
.OṂ QIÉLÁN SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
.OM QIELAN SIDDHI HUM ( 7x )
.OM QIE-LAN SIDDHI HUM ( 7x )
.OṂ JIÁLÁN SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
.OṂ JIĀLÁN SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
.OM JIALAN SIDDHI HUM ( 7x )
.OM JIA-LAN SIDDHI HUM ( 7x )
.OṂ GARĀN SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
.OṂ GHĀRĀ SIDDHĪ HŪṂ ( 7x )
http://s1.upanh123.com/2016/10/21/00...f369004a0c.jpg
南無護院伽藍尊者
南无护院伽藍尊者
Nan Mo Gai Lan Bodhisattva
NA-MÔ HỘ-VIỆN GIÀ-LAM TÔN-GIẢ
http://s1.upanh123.com/2016/10/21/fi...13362eca27.jpg
南摩護法伽藍尊者
南无护法伽藍尊者
Namo Hufa Jialan Zunzhe
NA-MÔ HỘ-PHÁP GIÀ-LAM TÔN-GIẢ
http://s1.upanh123.com/2016/10/21/f_6847824_13857e.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/21/495231643_m3cb80.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/21/00...0b6908eae5.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/21/VBCNdfccc.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/21/1a...64_th29097.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/21/46...f1a84cbf81.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/21/M6355c.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/21/00...b2690812f4.jpg
http://s1.upanh123.com/2016/10/21/00...71690d2c9d.jpg
http://chuansong.me/n/368207638878
http://blog.ifeng.com/article/36391289.html
http://blog.sina.com.cn/s/blog_69a72bd70102vjct.html
http://blog.sina.com.cn/s/blog_8bd07a1d0101flma.html
http://www.ptyds.com.cn/zcd/zthfb2.html
http://www.59490.com/read/715487001243.html
http://blog.udn.com/pcapple188/5859760
http://www.zhongfox.com/fo/detail_5053.html
http://blog.xuite.net/yae712/twblog/...8F%A9%E8%96%A9
http://blog.udn.com/pcapple188/5859760
http://nicecasio.pixnet.net/blog/pos...97%8D%E7%A5%9E
http://blog.sina.com.cn/s/blog_6d0fbb910102vzrq.html
http://travel.sohu.com/20160617/n454988306.shtml
http://blog.sina.com.cn/u/1161192065
http://blog.sina.com.cn/s/blog_69a72bd70102vjct.html
http://www.360doc.com/content/14/041...68668764.shtml
http://blog.sina.com.cn/s/blog_405901cf0102vrfn.html
http://www.lylushan.com/forum.php?mo...read&tid=40429
http://www.lylushan.com/forum.php?mo...read&tid=40429
http://www.360doc.com/content/14/041...68668764.shtml
http://www.baike.com/gwiki/%E4%BC%BD%E8%93%9D
[PDF]義浄訳『金光明最勝王経』 —第 24 章「除病品」付加部分 中心 —
repository.dl.itc.u-tokyo.ac.jp/dspace/bitstream/.../1/ib023003.pdf - Translate this page
by 日野慧運 - 2015 - Related articles
1『金光明最勝王経』十巻三十一品, 浄 703 年訳出,大正新脩大蔵経(T). no. 665 ...... 静谷正雄 [1940]「金光明經「業障滅品」 成立 就 — 西蔵勝友(Jina-mitra)等譯.
( http://repository.dl.itc.u-tokyo.ac....1/ib023003.pdf / http://rigjedma-myblog.blogspot.com/...asa-sutra.html )