https://i.imgur.com/4H4LTLn.jpg
https://i.imgur.com/V3tdD4X.jpg
觀世音菩薩救苦難咒
Printable View
https://i.imgur.com/227psUE.jpg
善哉解脫服
盔吒禮懺衣
我今頂戴受
世世常得披
佛教搭衣时用诵咒吗诵什么咒怎么诵 善哉解脱(xie tuo)服,盋吒(bo zha)礼忏衣,我今顶戴受,世世常得 。唵 度波度波梭诃
https://www.buzhidaonicheng.xyz/%E7%..._campaign=zalo
https://www.buzhidaonicheng.xyz/%E7%..._campaign=zalo
https://i.imgur.com/N9jccdQ.jpg
67 – Tu Phật Nghĩ Thức Yếu Lược
THẬP NGUYỆN
Nhị giả xưng tán Như-Lai, Tam giả quảng tu cung-dưỡng, Tứ giả sám hối nghiệp chướng,
Nhứt giả lễ kinh chư Phật, Cửu giả hằng thuận chúng-sanh, Thập giả phổ giai hồi hướng. O
Ngũ giả tùy hỷ công-đức, Lục giả thỉnh chuyển pháp-luân, Thất giả thỉnh Phật trụ thế, Bát giả thường tùy Phật học,
Phủng kinh công-đức thù-thắng hạnh, Vô-biên thắng phước giai hồi hưởng Phổ nguyện pháp-giới chư chúng-sanh, Tốc vãng vô-lượng-quang Phật-sát. O
là nguyên kinh lay các đức Phật,
là nguyện khan kính đức Như-Lai,
là nguyên rộng tu làm việc cũng dường.
Thứ nhứt
Thứ hai
Thứ tư
Thứ năm là nguyện tùy hỷ công-đức,
là nguyện săm-hồi nghiệp chương,
Thứ sáu là nguyện mới Phật nói pháp. Thứ bảy
là nguyên xin Phật ở lại thế-gian này.
Thứ tám là nguyên thường theo Phật để học,
Thử chín là nguyện thường thuận theo chủng-sanh, Thứ mười
là nguyên khắp đều hồi-hưởng.
PHÚNG KINH
Công đức phúng kinh rất tuyệt vời, Bao nhiêu thắng phước xin hồi hướng, Nguyên khắp chúng sanh trong pháp-giới, Chồng được sanh về cõi Cục-Lạc.
HỒI HƯỚNG
Hồi hướng nhân-duyên tam thế Phật,
Văn-Thù, Phổ-Hiền, Quán-Tự-Tại,
Chư tôn Bồ-Tát Ma-ha-tát,
Ma-ha Bát-Nhã ba-la-mặt.
Hướng về nhân-duyên với chư Phật ba đời,
Nào Bồ Tát Văn-Thù, Phổ Hiền, và Quán Tự Tại,
Cùng các vị Bồ-Tát quảng đại,
Đó là đại trí-tuệ mới qua bờ bên kia được.
NGUYỆN TIÊU
Nguyện tiêu tam chương trừ phiển-não, Nguyện đắc trí-tuệ chơn minh liễu, Phổ nguyện tội chưởng tất tiêu trừ,
Thế thế thường hành Bồ-Tát đạo. O
NGUYỆN SANH
Nguyện sanh Tây-phương Tịnh-Độ trung,
Cửu phẩm liên hoa vi phụ mẫu,
Hoa khai kiến Phật ngộ vô sanh,
Bất thối Bồ-Tát vi bạn lữ. O
Nguyên tiêu ba chương cùng phiền não, Nguyện được tri-tuệ thật sáng ngời,
Nguyên bao tội chưởng đấu tiêu trừ, Đời đời thường làm Bồ Tát đạo.
Nguyện sanh Tây-phương cõi Phật-đà, Chín phẩm đài sen là cha mẹ, Bất thoải Bồ-Tát làm bạn lữ.
Hoa nở thấy Phật ngộ vô sanh,
NGUYỆN CÔNG-ĐỨC
Nguyện dĩ thử công đức,
Phổ cập ư nhứt-thiết, Ngã đẳng dữ chúng-sanh, Giai cộng thành Phật đạo. O
O
Nguyễn đem công-đức này. Hướng về khắp tất cả. Đệ tử và chủng-sanh, Đều cùng thành Phật đạo.
https://i.imgur.com/HUlM84x.jpg
https://img.upanh.tv/2022/08/21/Scre...503_Office.jpg
Úm [Án], mâm [noan] mâm [noan] mâm [noan] mâm
[noan] mâm [noan].
(Nhất tự thủy luân chân ngôn)
蕘篾鐡鑀鍍鍍° 一字水輪真言。
https://i.imgur.com/o7oazjT.jpg
Khắp kết hồi hướng
Thần chú Phổ hồi hướng chân ngôn: Án ta ma ra ta ma ra di ma nắng táp cáp ra, ma ha thính cáp ra hồng.
từ trước lại đây, đem công đức thí thực hồi hướng cho tất cả chúng hữu tình, ngõ hầu đều phát cái tu tâm chứng lên quả vị vô thượng bồ đề để làm việc tự lợi và lợi tha đặng sớm sanh về nước cực lạc, đồng chúng bực Phật thừa.
Lại, đối với chúng hữu tình nào không có thiện căn, thì khiến trồng căn lành; chúng đã có thiện căn, thì khiến làm cho tăng trưởng căn lành. hầu chớ quyến luyến nơi luân hồi, mà đều mau thành Phật đạo.
https://i.imgur.com/8ke5ycF.jpg
ăn cháo niệm
Chúc hữu thập lợi,
Đang nguyện chúng sanh,
Thanh tịnh tam nghiệp,
Phổ sử vô ngại.
án tịnh hải trí tóa ha. (3 lần)
Cháo có mười lợi ích,
Nên cầu cho chúng sanh,
Trong sạch cả ba nghiệp,
Đều khiến không ngần ngại.
KỆ
QUÉT-CHÙA
( Quét Đất Nhà Chùa / 掃伽藍 | 掃伽藍地 )
Dịch Kệ & Phục hồi Phạn Chú: Phổ Quảng
☆ 正文:
勤掃伽藍地,
時時福慧生,
若無塵客至,
亦有聖人行。
* 掃伽藍咒 | 掃伽藍真言 / 掃伽藍地咒 | 掃伽藍地真言:
• 唵,伽羅帝耶莎婆訶 (七遍)
• Án dà-ra đế-dạ ta-bà-ha ( 7 biến )
• OM GA-RA-TÊ-DA SOA-HA ( 7 lần )
• OṂ GHARATEYA SVĀHĀ (7x)
☆ Dịch âm:
Cần tảo Già-Lam địa,
Thời thời Phước Huệ sinh,
Tuy|nhược vô tân|nhân|trần khách chí,
Diệc hữu Thánh Nhân hành.
NA MÔ CÔNG ĐỨC LÂM BỒ TÁT, MA HA TÁT ( 3 biến )
* CHÚ QUÉT-CHÙA ( 掃伽藍咒 ) | QUÉT-CHÙA CHƠN NGÔN (掃伽藍真言) / CHÚ QUÉT ĐẤT-CHÙA | CHÚ QUÉT ĐẤT-NHÀ-CHÙA ( 掃伽藍地咒 ) | QUÉT ĐẤT-CHÙA CHƠN NGÔN, QUÉT ĐẤT-NHÀ-CHÙA CHƠN NGÔN (掃伽藍地真言):
• 唵,伽羅帝耶莎婆訶 (七遍)
• Án dà-ra đế-dạ ta-bà-ha ( 7 biến )
• OM GA-RA-TÊ-DA SOA-HA ( 7 lần )
• OṂ GHARATEYA SVĀHĀ (7x)
☆ Dịch nghĩa:
Siêng quét dọn Đất-Chùa,
Ngày ngày sanh Phước-Huệ,
Nếu không có Khách đến,
Cũng có Thánh Nhân qua.
NA MÔ CÔNG ĐỨC LÂM BỒ TÁT, MA HA TÁT ( 3 lần )
* CHÚ QUÉT-CHÙA ( 掃伽藍咒 ) | QUÉT-CHÙA CHƠN NGÔN (掃伽藍真言) / CHÚ QUÉT ĐẤT-CHÙA | CHÚ QUÉT ĐẤT-NHÀ-CHÙA ( 掃伽藍地咒 ) | QUÉT ĐẤT-CHÙA CHƠN NGÔN, QUÉT ĐẤT-NHÀ-CHÙA CHƠN NGÔN (掃伽藍地真言):
• 唵,伽羅帝耶莎婆訶 (七遍)
• Án dà-ra đế-dạ ta-bà-ha ( 7 biến )
• OM GA-RA-TÊ-DA SOA-HA ( 7 lần )
• OṂ GHARATEYA SVĀHĀ (7x)
¤ CƯỚC CHÚ:
● KỆ QUÉT-CHÙA, Dịch nghĩa:
° Cố Ht. Thích Huyền Vi, Dịch nghĩa 1:
Siêng quét Đất Già-Lam,
Phước Huệ thường hay sanh,
Nếu không Tăng Khách đến,
Cũng có Thánh Nhơn đi.
○ Theo sách " Tôi đọc ĐẠI TẠNG KINH " của Ht. Thích Như Điển, Dịch nghĩa 2:
Siêng quét Đất Già-Lam,
Thường sanh Phước, sanh Tuệ.
Tuy không khách nào đến,
Nhưng lại Thánh Nhơn đi.
° Dịch nghĩa 3 (?):
Siêng quét Đất Nhà Chùa,
Ngày ngày sanh Phước Huệ,
Dù không có khách đến,
Cũng có Thánh Nhơn đi.
° SaiMon, Dịch nghĩa 4:
Siêng quét dọn Sân Chùa,
Mỗi ngày Phước Huệ sanh,
Tuy chưa có khách đến,
Nhưng cũng có Thánh đi.
° Huệ Khải, Dịch nghĩa 5:
Siêng quét Đất Chùa Thất,
Thường sanh phước huệ đa,
Khách đời nếu chẳng đến,
Cũng có Thánh Thần qua.
° Lan Hinh tạm Dịch nghĩa 6:
Đất Chùa siêng quét dọn,
Trí Huệ phát sinh ra,
Khách thập phương chưa đến,
Thánh Nhân vẫn lại qua.
° Theo quangduc.com, Dịch nghĩa 7:
Siêng năng quét sạch Đất Chùa,
Để cho Trí Huệ 4 mùa phát sanh,
Tuy ngày không có khách lành,
Thánh Nhân thường đến kinh hành nơi đây.
° Thông Định, Dịch nghĩa 8:
Siêng năng quét dọn Vườn Chùa,
Phước Đức Trí Tuệ mùa mùa nở hoa,
Dù không thấy bóng khách qua,
Dấu hài Bậc Thánh cũng là quanh đây.
° Theo saimonthidan.com, Dịch nghĩa 9:
Siêng năng quét dọn Đất Già-Lam,
Luôn được Phước Huệ sinh ra,
Tuy khách không đến,
Nhưng vẫn có Thánh Nhân đi.
● Theo, Từ điển Phật Học:
. Già Lam: Chữ gọi tắt của Tăng già lam ma, sách dịch là Chúng Viên. Vườn Sân nơi Tăng Chúng ở.
. Già Lam là từ gọi chung chỉ Chùa Chiền.
● CHÚ QUÉT-CHÙA ( 掃伽藍咒 ) | QUÉT-CHÙA CHƠN NGÔN (掃伽藍真言) / CHÚ QUÉT ĐẤT-CHÙA | CHÚ QUÉT ĐẤT-NHÀ-CHÙA ( 掃伽藍地咒 ) | QUÉT ĐẤT-CHÙA CHƠN NGÔN, QUÉT ĐẤT-NHÀ-CHÙA CHƠN NGÔN (掃伽藍地真言), là TÂM CHÚ PHÁ ĐỊA-NGỤC 《破地狱心咒》| PHÁ ĐỊA-NGỤC CHƠN NGÔN TÂM CHÚ《破地狱真言心咒》/ TRÍ-CỰ NHƯ-LAI TÂM PHÁ ĐỊA-NGỤC CHƠN NGÔN ĐÀ LA NI TÂM CHÚ 《智炬如來心破地狱真言陀羅尼心咒 》
https://i.imgur.com/KJMepz7.jpg
(二)吉祥偈
願晝吉祥夜吉祥。晝夜六時恆吉祥。 切時中吉祥者
願諸上師裒摄受。 (17) Phổ Hồi Hướng Chơn Ngôn
Án sa ma la sa ma la di ma nắng tát cáp la, ma ha cha cáp la hồng (18) Kiết Tường Kệ
Nguyện trú kiết tường, dạ kiết tường. Trú dạ lục thời hằng kiết tường. Nhứt thiết thời trung kiết tường giả. Nguyện chư Thượng Sư ai nhiếp tho.
願畫吉祥夜吉祥,晝夜六時恆吉祥,一切 時中吉祥者,願諸三寶哀
摄受
41
擁護。 Nguyện trú kiết tường, dạ kiết tường. Trú dạ lục thời hằng kiết tường Nhứt thiết thời trung kiết tường giả. Nguyện chư Tam Bảo ai nhiếp thọ.
Nguyện trú kiết tường, dạ kiết tường. Trú dạ lục thời hằng kiết tường Nhứt thiết thời trung kiết tường giả.Nguyện chư Hộ Pháp thường ủng hộ.
https://i.imgur.com/mponMma.jpg
12:22 ++
87%2
여화분고초 如火焚枯草
멸진무유여
滅盡
無有餘
죄무자성종심기
심약멸시죄역망
罪無自性從心起 滅時罪亦亡
心若
죄망심멸양구공
시즌명위진참회
罪亡心滅兩俱空
是卽
名爲眞懺悔
참회진언懺悔眞言)
「옴 살바 못자모지 사다야 사바하」(절)
om sarva bodhyabodhi sadhaya svaha
https://i.imgur.com/GN1Kvt4.jpg
Nhược hữu bố thí,
Đương nguyện chúng sanh,
Nhất thiết năng xả, Tâm vô ái trước.
Tạm dịch:
Nếu làm việc bố-thí
Nên nguyện cho chúng sanh Hay xả được hết thảy
Lòng trong, không luyến trước
https://i.imgur.com/Lx8rFLE.jpg
布施波罗蜜菩萨陀罗尼(檀波罗蜜菩萨 罗尼)(十波罗蜜菩萨陀罗尼十道之一) 卍
****************
https://i.imgur.com/4wOZttk.jpg
唵。薩吧嚼述答。薩哩吧。答哩嘛。 吧䶈述怛(口*夯)。唵。噬莎訶(後淨
法界呪。二十一徧)
Án, tát ba phược thuật đáp, tắt lý ba, đáp lý ma, tát ba phược, thuật đát
kháng. Án, lam, toa ha (hậu tịnh pháp giới chủ. nhị thập nhất biến)
https://i.imgur.com/MziUdx1.jpg
瓶中甘露
瓶中甘露如来置。要去塵劳不净身。
我今乞取掌中存。普洒法筵常清净。
https://i.imgur.com/z7cIQw4.jpg
玉皇赦罪天尊100遍