CHÚ CÁT-TƯỜNG-THIÊN-NỮ # CHÚ ĐẠI-CÔNG-ĐỨC-THIÊN
● CHÚ CÁT-TƯỜNG-THIÊN-NỮ (MAHĀŚRĪ), còn gọi là THIỆN-NỮ-THIÊN CHÚ (善女天咒) nằm trong Thập-Chú của KINH NHẬT-TỤNG (Nghi-Thức Phổ-Thông) =]> có Xuất-Xứ từ KINH KIM-QUANG-MINH (金光明最勝王經), Phẩm 17: Tăng Trưởng Tài Vật (大吉祥天女增長財物品第十七):
「[20]南謨室唎莫訶天女 怛姪他 鉢唎脯 拏折囇 三曼䫂 達[21]喇設泥(去聲,下皆同[22]爾)莫訶毘訶囉揭[23]諦 三曼哆毘曇末泥 莫訶迦[24]哩也 鉢[25]喇底瑟侘鉢泥 薩婆頞 他[26]娑彈泥 蘇鉢喇底[27]晡囇 㢌耶娜達摩多莫訶毘俱比[*]諦 莫訶迷咄嚕 鄔波僧呬羝 莫訶 唎使 蘇僧近(入[28]聲)哩呬羝 三曼多頞他 阿奴波[29]喇泥 莎訶
Nam mô thất lợi mạc ha thiên nữ. Đát điệt tha: bát lợi bô liệt noa, chiết lệ, tam mạn đa đạt lạt thiết nê, mạc ha tỳ ha la yết đế, tam mạn đá, tỳ đàm mạt nê, mạc ha ca lý dã, bát lạt để sắt sá bát nê, tát bà át tha, sa đạn nê, tô bát lạt để, bô lệ, a gia na, đạt ma đa, mạc ha tỳ câu bỉ đế, mạc ha mê đốt lỗ, ổ ba tăng hứ đê, mạc ha hiệt lợi sử, tô tăng cận lý hứ đê, tam mạn đa át tha, a nô ba lạt nê, toa ha.
Nam mô, Sri ma ha đê vi, tát da tha, pa ri pua na cha rê, Sa măn ta đar sa ni, ma ha vi ha ra ga tê, sa man ta, pi ta ma ma ti, ma ha ka ri da, prát vít tha pi ni, sar văn tơ, a sa măn tan, su pra ti pu rê, a da na đa ma ta, ma ha ba gê na, ma ha mai tri, u pa săm hê tê, ma hắt lê sa, su sam gri hơ tê, a nu pu la na, soa ha.
Namo Srimahadevi tadyatha paripurnacare Samantadarsani mahaviharagate samanta pitamamati mahakarya prat'visthapini sarvant asamantan (?) supratipure ayanadharmata mahabhagena mahamaitri upasamhete mahaklesa susamgrh'te anupulana svaha.
● CHÚ ĐẠI-CÔNG-ĐỨC-THIÊN (LAKṢMI) =]> có Xuất-Xứ từ PHẬT THUYẾT ĐẠI-CÁT-TƯỜNG-THIÊN NỮ THẬP-NHỊ DANH-HIỆU KINH (佛說大吉祥天女十二名號經):
「[1]怛儞也(二合)他(去[2]聲引)(一) 室哩(二合)抳室哩(二合)抳( 二) 薩嚩迦(引)哩野(二合)娑(去[*]聲引)馱𩕳(三) 悉𩕳悉𩕳(四) 𩕳 𩕳𩕳(五) 阿(上[*]聲)洛乞史茗([3]三合)曩(引)捨野娑嚩(二合引)賀(引)(六 )」
Đát nễ-dã tha: Thất-lý nê, thất-lý nê, Tát phộc ca lị-dã sa đà nĩnh, Tất nĩnh, tất nĩnh, A lạc khất-sử mính, nẵng xả dã, sa-phộc hạ.
ta đi a tha, sờ ri ni, sờ ri ni, sa qua - ca ri a, sa đa ni, si ni, si ni, ni, ni, ni, ni, a lát sơ me, na sa da, sờ qua ha.
Tad-yathā: śrīṇi śrīṇi sarva-kārya-sādhani sini sini ni ni ni ni a-lakṣmi-nāśaya svāhā.