土地尊神,又有各種稱謂包括 伯公、 大伯公、福德正神、福德老爺、土地 公、土地伯公、福德公、土地公, 地 爺, 土地爺、福德、土公、土地、土 伯、土正、社神、社公、社官等。
土地尊神乃中國民間信仰普遍的神之 ,主要流行於漢族地區,部分受漢文 影響的民族也有信仰。土地尊神屬於 民間信仰中的地方保護神,是具有福 的善鬼神;在中國大陸,中華民國時 及之前,凡有漢人群居住的地方就有 供奉土地神的情景。在中國傳統文化 ,祭祀土地尊神即祭祀大地,現代多 於祈福、求財、保平安、保農業收成 之意。土地尊神也是道教諸神中地位 低,也是與人民較親近的神祇。
Thần đất có nhiều danh hiệu khác nhau, bao gồm Bác, Bác, Chúa tể, Chúa Fude, Chúa đất, Bác đất, Chúa đất, Chúa đất, Chúa đất, Chúa đất, Chúa đất, Chúa đất, Chúa đất, Chúa đất, Chúa đất, Tubo, Tuzheng, các vị thần, các xã, các quan, v.v.
Thần đất là một trong những vị thần phổ biến trong tín ngưỡng dân gian Trung Quốc, chủ yếu phổ biến ở các khu vực người Hán, một số dân tộc chịu ảnh hưởng của văn hóa Hán cũng rất tin tưởng. Thần đất thuộc về thần bảo hộ địa phương trong tín ngưỡng dân gian, là một vị thần ma lành có công lao, ở Trung Quốc đại lục, trong và trước thời Trung Hoa Dân Quốc, đã có cảnh thờ thần đất ở những nơi có người Hán sinh sống. Trong văn hóa truyền thống của Trung Quốc, cúng đất và thần có nghĩa là cúng đất, trong thời hiện đại, nó thường có nghĩa là cầu xin phước lành, tìm kiếm của cải, bảo vệ an toàn và đảm bảo mùa màng. Thần đất cũng là vị thần có địa vị thấp hơn trong các vị thần của Đạo giáo, đồng thời cũng là vị thần gần dân hơn.
http://generoch1.blogspot.com/2016/0...st_12.html?m=1
==////===
Theo tín ngưỡng dân gian của Tàu, Thổ Địa tôn thần có nhiều danh hiệu: Bá công 伯公, Đại bá công 大伯公, Phúc Đức chính thần 福德正神, Phúc Đức lão gia 福德 ...
![[THẾ GIỚI VÔ HÌNH] - Mã nguồn vBulletin](images/misc/vbulletin4_logo.png)