Khi xưa khi chọn người xuất gia các sư phụ trụ trì thường Luận về năm hay tháng có gặp các Thức hay không, có mười loại Thức dưới đây xin nói sau.:
Nếu gặp một hoặc hai, ba Thức trong mười loại Thức kể dưới đây, mới cho xuất gia. Bằng chẳng gặp một Thức nào, chỉ tỏ người ấy còn mang tội nghiệp sâu nặng, không thể độ được, e sau nầy người ấy không tin luật nhân quả, trở lại báng sáng đạo đức.
Nam gặp nhiều Thức càng quí, nữ gặp ít càng hay.
===OoO===
Không luận xuất gia hay tại gia, nếu người nào gặp đặng ba Thức, ấy là người phước đức, biết kỉnh Phật, ham mộ đạo đức, tinh thần, trước sau cũng sẽ đặng thành quả vị Phật Tiên.
Cứ y theo năm nào, tháng nào mình thọ sanh, gặp nhằm Thức nào, mà định phần hơn kém kiết hung về số mạng. ( Theo âm lịch).
1.BỒ ĐỀ THỨC
NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 2 - 5 - 12
NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 2 - 6 - 12
NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 4 - 5 - 10
NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 2 - 10
NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 2 - 6 -9
NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 4 - 7 - 10
NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 5 - 8 - 10
NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 6 - 9 - 10
NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 5 - 9 - 12
NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 2 - 6 - 12
NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 2 - 5 - 12
NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 2 - 5 – 12
Người sanh gặp Thức này, có tánh từ bi, hay thương xót và cứu độ người. Theo tình đời, kẻ dữ thì bị người ghét, người lành lại bị kẻ khi. Nhưng người có tánh Bồ - Đề, gặp người lành chẳng khi, đối với kẻ dữ cũng không sợ. Bình sanh đặng quí tướng, ấy là người có căn - cơ phước đức.
**********
2.TIÊU TAI THỨC:
NĂM TUỔI TÝ -GẶP THÁNG 2 - 6 - 12
NĂM TUỔI SỬU -GẶP THÁNG 1 - 7 - 10
NĂM TUỔI DẦN- GẶP THÁNG 1 - 7 - 11
NĂM TUỔI mẹo -GẶP THÁNG 2 - 9 - 12
NĂM TUỔI Thìn- GẶP THÁNG 1 - 4 -7
NĂM TUỔI Tỵ -GẶP THÁNG 2 - 4 - 11
NĂM TUỔI Ngọ -GẶP THÁNG 4 - 7 - 10
NĂM TUỔI Mùi -GẶP THÁNG 2 - 9 - 10
NĂM TUỔI Thân -GẶP THÁNG 1 - 4 - 10
NĂM TUỔI Dậu- GẶP THÁNG 2 - 5 - 11
NĂM TUỔI Tuất -GẶP THÁNG 2 - 6 - 11
NĂM TUỔI Hợi -GẶP THÁNG 1 - 4 – 10
Người sanh gặp Thức nầy, thì mạng lý lớn, có oai linh quyền hành. Bình sanh ưa làm việc lành, việc phước và ít có sự buồn rầu. Trong thân mạng có đầy đủ linh khí ngũ hành cứu trợ khỏi tai nàn, ngũ tạng vững bền. Cho nên được phước thọ diên niên, không có tai họa. Ấy là người đã có tạo nhiều duyên lành.
************
3.TAM HẠP THỨC:
NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 1 - 6 - 9
NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 4 - 7 - 8 - 11
NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 5 - 8 - 12
NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 6 - 9 - 12
NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 1 - 4 -10
NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 2 - 8 - 11
NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 1 - 2 - 4 - 11
NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 1 - 4 - 10
NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 2 - 11 - 12
NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 2 - 6 - 11
NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 1 - 4 - 7
NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 2 - 8 – 11
Người sanh gặp Thức nầy, thì thời vận buổi đầu không đặng tốt. Mạng và hạn đều bị hình xung, có tai họa đến. Người phạm Thức nầy, tính tình thỏa hiệp, đối với mọi người rất yêu chuộng sự hòa thuận. Nhưng chỉ e trong nhà tiền của khó giữ đặng lâu dài.
***************
4.THÔNG THIÊN THỨC:
NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 6 - 12
NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 1 - 7 - 12
NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 5 - 8 - 12
NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 3 - 9 - 12
NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 2 - 5 -12
NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 1 - 4 - 10
NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 1 - 4 - 7
NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 1 - 4 - 10
NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 2 - 6 - 8
NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 3 - 6
NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 6 - 9 - 12
NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 5 - 7 – 8
Người sanh gặp Thức nầy, thì đặng sống lâu. Một đời y lộc đặng bền vững đủ đầy. Người có khí tượng tốt đẹp được thiên hạ tôn trọng và gần với nhiều nhà sang cả. Nếu gặp đặng bốn Thức trụ cốt ấy là hạng người thiên tạo.
*****************
5.KHỞI GIA THỨC:
NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 1 - 4 - 10
NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 2 - 5 - 10
NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 2 - 6 - 12
NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 1 - 4 - 7
NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 2 - 6 -11
NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 2 - 6 - 9
NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 4 - 7 - 10
NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 5 - 8 - 12
NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 6 - 9 - 12
NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 1 - 7 - 10
NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 2 - 5 - 6
NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 1 - 4 – 10
Người sanh gặp Thức nầy, có ruộng vườn của ông bà để lại. Làm việc gì cũng đặng xong xuôi, phước lộc song toàn. Nhưng sự nghiệp của ông bà để lại cũng phải sửa đổi, tự mình làm nên, tự mình xây dựng cho được tốt đẹp, đủ đầy duyên lành trong nhà cửa. Ấy là người đủ khả năng làm nên sự nghiệp.
*************
6.PHƯƠNG TRƯỢNG THỨC:
NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 2 - 7 - 12
NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 2 - 6 - 11
NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 2 - 9 - 10
NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 1 - 4 - 10
NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 2 - 5 -12
NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 2 - 6 - 12
NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 1 - 4 - 7
NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 2 - 5 - 8
NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 2 - 6 - 12
NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 1 - 7 - 12
NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 2 - 9 - 12
NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 6 - 9 – 12
Người sanh gặp Thức nầy, tánh hiền lương, không làm hại ai. Ấy là bực có quyền bỉnh, oai nghi mô phạm, mạng không phạm hình hại xung khắc, đa số đều là hạng sang trọng, có phần ưu thắng về tài văn chương, chính là bực đại trượng phu.
*****************7.THÀNH TỰU THỨC:
NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 2 - 6 - 9
NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 2 - 6 - 9
NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 4 - 7 - 10
NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 5 - 8 - 10
NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 3 - 9 -11
NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 1 - 4 - 10
NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 8 - 11
NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 2 - 9 - 10
NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 1 - 4 - 10
NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 2 - 5 - 12
NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 2 - 6 - 12
NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 1 - 4 – 10
Người sanh gặp Thức nầy, thì ý chí nhiều hăng hái, ưa hào hiệp. Tuổi trẻ không làm gì nên đáng kể và đặng hài lòng, lại e có điều tai hại đến cho mình. Có lòng tốt hay cứu người, trái lại làm ơn thành ra mắc oán. ấy cũng chỉ tại có tánh cương trực, không chìu chuộng, bưng bợ ai. Ấy là người có chí nhẫn nại cố gắng trong việc làm.
********************
8.PHƯỚC LỘC THỨC:
NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 6 - 12
NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 2 - 9 - 12
NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 4 - 6 - 12
NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 2 - 5 - 8
NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 2 - 8 -12
NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 1 - 4 - 7
NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 2 - 5 - 8
NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 3 - 5 - 12
NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 1 - 7 - 10
NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 3 - 6 - 12
NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 6 - 9 - 12
NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 1 - 4 – 11
Ngườ sanh gặp Thức này, có tiền của nhiều, tiền của vật báu xài hết lại có nữa. Thiên đình ( sáng trưng ) cao rộng, gần nhiều nhà sang trọng. Đời tự nhiên có đủ y lộc, bao giờ cũng đặng toại tâm xứng ý.
****************
9.THIỆN TRI THỨC:
NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 5 - 8 - 9 - 10
NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 7 - 9 - 12
NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 1 - 7 - 12
NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 6 - 9 - 12
NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 1 - 7 -10
NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 6 - 11
NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 2 - 9 - 12
NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 2 - 6 - 10
NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 1 - 2 - 10
NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 1 - 7 - 12
NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 6 - 9 - 12
NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 6 - 9 – 12
Người sanh gặp Thức nầy, được nhiều người khâm phục. Y lộc tự có đầy đủ, đến xứ nào cũng đặng các quới nhơn trọng đãi vui vẻ. Năm gặp vận may, có đủ duyên phước, số đặng hanh thông.
***********
10.PHẬT PHÁP THỨC:
NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 5 - 8 - 11
NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 2 - 9 - 12
NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 1 - 9 - 11
NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 2 - 11
NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 3 - 9 -12
NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 1 - 4 - 10
NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 3 - 9 - 10
NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 6 - 9 - 12
NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 6 - 9 - 12
NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 1 - 4 - 12
NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 2 - 6 - 9
NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 4 - 7 – 10
Người sanh gặp Thức nầy, là người có tánh đức đáng kính trọng. Sanh ra đã có tướng tốt rõ ràng, thiên đình cao rộng, đầu óc thông minh hoạt bát. Bình sanh ham học kinh sách xưa nay, tâm trí tinh xảo sáng suốt, nghe mau hiểu lẹ. Lời nói ra có thể giáo hóa người, trước sau ai ai cũng đặng hài lòng ưng ý. Ấy là người có khiếu đạo- đức trí - tuệ.
===
" Thức " ở đây theo đạo giáo có nghĩa là các hạt mầm của "Nghiệp".
Nghiệp mang nhiều ý nghĩa :
- Hành vi, hành động, hoạt động, cách cư xử, tư cách, bao gồm 3 hành vi thuộc ý, miệng, và thân.
- Dấu tích, kết quả lưu lại từ 3 hành vi của nghiệp; năng lực vận hành tiềm tàng - nhân duyên tạo thành từ những hành vi mà cuối cùng sẽ tạo ra các kết quả khác.
- Hành vi xấu ác, tai hại. mê muội.
- Hạnh thanh tịnh
- Nỗ lực, tinh tiến, phấn đấu dùng chỉ quy luật chung nhất về nguyên nhân và kết quả. Theo đạo Phật, mỗi tác động (nghiệp) - dưới một điều kiện nhất định - sẽ tạo thành một quả. Một khi quả đó chín, nó sẽ rơi trở lại người tạo ra nó. Muốn thành quả, một nghiệp phải là tốt hay xấu và là một hành động cố ý. Vì sự cố ý đó, một nghiệp để lại một dấu vết nơi tâm thức của người tạo nghiệp và tâm thức đó sẽ hướng theo những sự tạo tác của chính mình. Thời gian để một quả chín muồi có thể kéo dài rất lâu và chính nó tác động lên sự tái sinh và làm loài hữu tình, trong đó có con người, cứ lưu mãi trong Luân hồi.
Một nghiệp được gây ra hoặc bằng một hành động thuộc thân, thuộc tâm hay ngôn ngữ. Như thế khi người ta có ý làm cái gì thì đã tạo nghiệp, không nhất thiết việc làm đó có xảy ra hay không. Chính tư tưởng đã tạo tác nghiệp. Một hành động sẽ không gây nghiệp nếu nó được thực hiện mà không xuất phát từ tham, sân, si. Một nghiệp tốt có thể mang lại kết quả tốt trong một sự tái sinh. Tạo nghiệp tốt không có nghĩa là chấm dứt tái sinh. Muốn thoát khỏi luân hồi, con người phải từ bỏ nghiệp tốt lẫn nghiệp xấu. Cần phải hiểu nghiệp và nghiệp lực không đồng nghĩa với thuyết cho rằng mọi sự đều được quyết định sẵn (thuyết định mệnh). Nghiệp làm con người tái sinh trong một cuộc đời, một hoàn cảnh nhất định, nhưng hành động con người trong cuộc đời đó vẫn có sự tự do. Nghiệp sinh ra hoàn cảnh, sự phản ứng đối với hoàn cảnh này lại nằm trong tay con người.