1. 太上说西斗记名护身妙经

Thái thượng thuyết tây đẩu kí danh hộ thân diệu kinh

2. 净心神咒

Tịnh tâm thần chúc

3. 太上台星 应变无停 驱邪缚魅 保命护身 智慧明净 心神安宁

Thái thượng đài tinh ứng biến vô đình khu tà phược mị bảo mệnh hộ thân trí tuệ minh tịnh tâm thần an ninh

4. 三魂永久 魄无丧倾 急急如律令

Tam hồn vĩnh cửu phách vô táng khuynh cấp cấp như luật lệnh

5. 净口神咒

Tịnh khẩu thần chúc

6. 丹珠口神 吐秽除氛 舌神正伦 通命养神 罗千齿神 却邪卫真 喉神虎贲

Đan châu khẩu thần thổ uế trừ phân thiệt thần chính luân thông mệnh dưỡng thần la thiên xỉ thần khước tà vệ chân hầu thần hổ bôn

7. 炁神引精 心神丹元 令我通真 思神炼液 道炁长存 急急如律令

炁 thần dẫn tinh tâm thần đan nguyên lệnh ngã thông chân tư thần luyện dịch đạo 炁 trường tồn cấp cấp như luật lệnh

8. 净身神咒

Tịnh thân thần chúc

9. 灵宝天尊 安慰身形 弟子魂魄 五脏玄冥 青龙白虎 队仗纷纭 朱雀玄武

Linh bảo thiên tôn an ủy thân hình đệ tử hồn phách ngũ tạng huyền minh thanh long bạch hổ đội trượng phân vân chu tước huyền vũ

10. 侍卫我真 急急如律令

Thị vệ ngã chân cấp cấp như luật lệnh

11. 安土地神咒

An thổ địa thần chúc

12. 元始安镇 普告万灵 岳渎真官 土地祇灵 左社右稷 不得妄惊 回向正道

Nguyên thủy an trấn phổ cáo vạn linh nhạc độc chân quan thổ địa kì linh tả xã hữu tắc bất đắc vọng kinh hồi hướng chính đạo

13. 内外澄清 各安方位 备守家庭 太上有命 搜捕邪精 护法神王 保卫诵经

Nội ngoại trừng thanh các an phương vị bị thủ gia đình thái thượng hữu mệnh sưu bộ tà tinh hộ pháp thần vương bảo vệ tụng kinh

14. 皈依大道 元亨利贞 急急如律令

Quy y đại đạo nguyên phanh lợi trinh cấp cấp như luật lệnh

15. 净天地神咒

Tịnh thiên địa thần chúc

16. 天地自然 秽气分散

Thiên địa tự nhiên uế khí phân tán

17. 洞中玄虚 晃朗太元 八方威神 使我自然 灵宝符命 普告九天 乾罗答那

Đỗng trung huyền hư hoảng lãng thái nguyên bát phương uy thần sử ngã tự nhiên linh bảo phù mệnh phổ cáo cửu thiên can la đáp na

18. 洞罡太玄 斩妖缚邪 杀鬼万千 中山神咒 元始玉文 吾诵一遍 却鬼延年

Đỗng cương thái huyền trảm yêu phược tà sát quỷ vạn thiên Trung sơn thần chúc nguyên thủy ngọc văn ngô tụng nhất biến khước quỷ duyên niên

19. 按行五岳 八海知闻 魔王束首 侍卫吾轩 凶秽消散 道炁长存 急急如律令

Án hành Ngũ Nhạc bát hải tri văn Ma Vương thúc thủ thị vệ ngô hiên hung uế tiêu tán đạo 炁 trường tồn cấp cấp như luật lệnh

20. 祝香神咒

Chúc hương thần chúc

21. 道由心学 心假香传 香爇玉炉 心存帝前

Đạo do tâm học tâm giả hương truyền hương nhiệt ngọc lô tâm tồn đế tiền

22. 真灵下盼 仙斾临轩 今臣关告 迳达九天

Chân linh hạ phán tiên 斾 lâm hiên kim thần quan cáo kính đạt cửu thiên

23. 金光神咒

Kim quang thần chúc

24. 天地玄宗 万炁本根 广修亿劫 证吾神通 三界内外 惟道独尊 体有金光

Thiên địa Huyền Tông vạn 炁 bổn căn quảng tu ức kiếp chứng ngô thần thông tam giới nội ngoại duy đạo độc tôn thể hữu kim quang

25. 覆映吾身 视之不见 听之不闻 包罗天地 养育群生 受持万遍 身有光明

Phục ánh ngô thân thị chi bất kiến thính chi bất văn bao la thiên địa dưỡng dục quần sinh thụ trì vạn biến thân hữu quang minh

26. 三界侍卫 五帝司迎 万神朝礼 役使雷霆 鬼妖丧胆 精怪亡形 内有霹雳

Tam giới thị vệ Ngũ Đế ti nghênh vạn thần triều lễ dịch sử lôi đình quỷ yêu táng đảm tinh quái vong hình nội hữu phích lịch

27. 雷神隐名 洞慧交彻 五炁腾腾 金光速现 覆护真人 急急如律令

Lôi thần ẩn danh đỗng tuệ giao triệt ngũ 炁 đằng đằng kim quang tốc hiện phục hộ chân nhân cấp cấp như luật lệnh

 
29. 开经赞

Khai kinh tán

30. 西方庚辛 金德星君 记名护身定乾坤 添元并益寿 消灾赐福 万德兆庆存

Tây phương canh tân kim đức tinh quân kí danh hộ thân định can khôn thiêm nguyên tịnh ích thọ tiêu tai tứ phúc vạn đức triệu khánh tồn

31. 皈命 西斗四曜记名大星君 三称

Quy mệnh tây đấu tứ diệu kí danh đại tinh quân tam xưng

32. 开经玄蕴咒

Khai kinh huyền uẩn chúc

33. 一炁胎无极 先天先地根 洞虚含造化 恭肃候神明 月吐白毫相 云裩赤色门

Nhất 炁 thai vô cực tiên thiên tiên địa căn đỗng hư hàm tạo hóa cung túc hậu thần minh nguyệt thổ bạch hào tương vân 裩 xích sắc môn

34. 天潢随转运 地辇不留停 德合三元理 功传九子经 巍巍真父母 郁郁古经文

Thiên hoàng tùy chuyển vận địa liễn bất lưu đình đức hiệp tam nguyên lý công truyền cửu tử kinh nguy nguy chân phụ mẫu úc úc cổ kinh văn

35. 至道包玄妙 真人体至诚 虔心能感格 万古署长生

Chí đạo bao huyền diệu chân nhân thể chí thành kiền tâm năng cảm cách vạn cổ thự trường sinh

36. 太上说西斗记名护身妙经

Thái thượng thuyết tây đẩu kí danh hộ thân diệu kinh

37. 看宣太上说西斗记名护身妙经

Khán tuyên thái thượng thuyết tây đẩu kí danh hộ thân diệu kinh

38. 尔时

Nhĩ thời

39. 太上老君, 降蜀都以永寿二年, 正月七日, 为正乙天师, 说东斗长生经竟, 复於四月十五日, 又降蜀都, 夜半灵景, 光照数千里, 平地如水, 有白玉高台, 在空玄之中 . 老君隐几而坐, 诏正一天师而谓曰: 吾有玄元大圣, 西斗真经, 乃上天所宝, 度人无量, 五天司会, 灵斗之君, 天人有命, 阙一不可, 吾又观见众生, 善恶功过, 增减死生, 无不历关, 西斗大计之司, 校录世人受度之名, 干属命数无失毫分, 吾所以屡降, 授汝灵章, 惟此西斗大计帝君, 记人善恶, 书人功过, 吾今为汝演说, 流传世人, 使汝尽得五天之道, 天中之文, 五元之灵, 飞昇自然, 普度无穷也 .

Thái Thượng Lão Quân,giáng thục đô dĩ vĩnh thọ nhị niên,chinh nguyệt thất nhật,vi chính ất thiên sư,thuyết đông đấu trường sinh kinh cánh,phục ư Tứ Nguyệt thập ngũ nhật,hựu giáng thục đô,dạ bán linh cảnh,quang chiếu số thiên lí,bình địa như thủy,hữu bạch ngọc cao đài,tại không huyền chi trung.Lão Quân ẩn kỉ nhi tọa,chiếu chính nhất thiên sư nhi vị viết:ngô hữu huyền nguyên đại thánh,tây đấu chân kinh,nãi thượng thiên sở bảo,độ nhân vô lượng,ngũ thiên ti hội,linh đấu chi quân,thiên nhân hữu mệnh,khuyết nhất bất khả,ngô hựu quan kiến chúng sinh,thiện ác công quá,tăng giảm tử sinh,vô bất lịch quan,tây đẩu đại kế chi ti,giáo lục thế nhân thụ độ chi danh,can thuộc mệnh số vô thất hào phân,ngô sở dĩ lũ giáng,thụ nhữ linh chương,duy thử tây đẩu đại kế đế quân,kí nhân thiện ác,thư nhân công quá,ngô kim vi nhữ diễn thuyết,lưu truyền thế nhân,sử nhữ tận đắc ngũ thiên chi đạo,thiên trung chi văn,ngũ nguyên chi linh,phi thăng tự nhiên,phổ độ vô cùng dã.

40. 老君告正一天师曰: 玄元无形, 穷极杳冥, 大象无为, 五斗尊灵, 惟西方大帝, 主天之柄, 威猛号令, 降魔至神, 典司内外, 代戮之事, 搜察容隐, 邪鬼之形, 下记世人, 有善必录, 有恶必记, 名号散殊, 生死之限, 常有八百千万亿, 轮转周回, 照见三涂五苦, 十善九泉之境, 凡有去来, 必经方会之籍, 巨管琅篇, 校录羣灵受度之名, 非此不行, 太玄有命, 西斗帝君, 吾见太灵府中, 谣歌洞文, 天之所宝, 秘莫得闻, 吾今以汝, 能尊奉大道, 复为汝说, 西斗大计之经, 若能至诚尊敬, 转相受诵, 身得玄籍琅篇, 书其功勤, 上闻诸天, 天部监授, 闻奏玄元, 玄元之上, 随名度世, 名有

Lão Quân cáo chính nhất thiên sư viết:huyền nguyên vô hình,cùng cực yểu minh,đại tượng vô vi,ngũ đấu tôn linh,duy tây phương đại đế,thiển thiên chi bính,uy mãnh hiệu lệnh,hàng ma chí thần,điển ti nội ngoại,đại lục chi sự,sưu sát dung ẩn,tà quỷ chi hình,hạ kí thế nhân,hữu thiện tất lục,hữu ác tất kí,danh hiệu tán thù,sinh tử chi hạn,thường hữu bát bách thiên vạn ức,luân chuyển chu hồi,chiếu kiến tam đồ ngũ khổ,thập thiện cửu tuyền chi cảnh,phàm hữu khứ lai,tất kinh phương hội chi tịch,cự quản lang thiên,giáo lục 羣 linh thụ độ chi danh,phi thử bất hành,thái huyền hữu mệnh,tây đấu đế quân,ngô kiến thái linh phủ trung,dao ca đỗng văn,thiên chi sở bảo,bí mạc đắc văn,ngô kim dĩ nhữ,năng tôn phụng đại đạo,phục vi nhữ thuyết,tây đẩu đại kế chi kinh,nhược năng chí thành tôn kính,chuyển tương thụ tụng,thân đắc huyền tịch lang thiên,thư kì công cần,thượng văn chư thiên,thiên bộ giam thụ,văn tấu huyền nguyên,huyền nguyên chi thượng,tùy danh độ thế,danh hữu

41. 善恶, 行有功过, 昭然不隐, 记於玄籍, 吾今授汝西斗灵音, 与世流行, 救度幽冥, 至真之章, 普度无穷 .

Thiện ác,hành hữu công quá,chiêu nhiên bất ẩn,kí ư huyền tịch,ngô kim thụ nhữ tây đấu linh âm,dữ thế lưu hành,cứu độ u minh,chí chân chi chương,phổ độ vô cùng.

42. 老君曰: 天道常象, 西斗记名, 无寂无响, 玄元上清, 太威真帝, 万亿神兵, 金钺巨天, 孰敢留停, 杀伐斩灭, 魔灵妖精, 吾左有元荣, 右有玄英, 招摇丰会, 统领魔形, 世人有命, 干及死生, 善恶根本, 如缠如萦, 飞天神王, 照吾光明, 符籍之上, 毫分叮咛, 我有洞章, 至圣元灵, 至人得之, 时至飞昇, 世人奉之, 通关元庭, 冥运真默, 大明朗星, 急急如太上律令 咒曰:

Lão Quân viết:thiên đạo thường tượng,tây đẩu kí danh,vô tịch vô hưởng,huyền nguyên thượng thanh,thái uy chân đế,vạn ức thần binh,kim việt cự thiên,thục cảm lưu đình,sát phạt trảm diệt,ma linh yêu tinh,ngô tả hữu nguyên vinh,hữu hữu huyền anh,chiêu diêu phong hội,thống lĩnh ma hình,thế nhân hữu mệnh,can cập tử sinh,thiện ác căn bổn,như triền như oanh,phi thiên thần vương,chiếu ngô quang minh,phù tịch chi thượng,hào phân đinh ninh,ngã hữu đỗng chương,chí thánh nguyên linh,chí nhân đắc chi,thời chí phi thăng,thế nhân phụng chi,thông quan nguyên đình,minh vận chân mặc,đại minh lãng tinh,cấp cấp như thái thượng luật lệnh chúc viết:

43. 虚明冲寂 以道为根 上极无上 紫微帝君 真中有灵 玄经正神 万亿神岳

Hư minh xung tịch dĩ đạo vi căn thượng cực vô thượng tử vi đế quân chân trung hữu linh huyền kinh chính thần vạn ức thần nhạc

44. 森罗纠纷 照朗威令 总领人身 巨明终始 太皇高真 急急如律令

Sâm la củ phân chiếu lãng uy lệnh tổng lĩnh nhân thân cự minh chung thủy thái hoàng cao chân cấp cấp như luật lệnh

45. 志心朝礼

Chí tâm triều lễ

46. 西斗第一白标真君

Tây đấu đệ nhất bạch tiêu chân quân

47. 西斗第二高元真君

Tây đấu đệ nhị cao nguyên chân quân

48. 西斗第三典皇灵真君

Tây đấu đệ tam điển hoàng linh chân quân

49. 西斗第四将巨威真君

Tây đấu đệ tứ tương cự uy chân quân

50. 老君曰: 凡诵是经, 必须斋戒, 沐浴寂默, 正身, 西向而立, 叩齿数四, 至心望拜先念西斗大圣帝君, 二十一遍, 然后诵经, 凡有请告, 醮禳灾祸, 必於本命之日, 或每月七日九日, 十五日, 严置坛场, 高及七尺, 低及七寸, 方阔九尺, 用通帛七尺为幡, 书大圣西斗帝君之字, 标于竿首, 或罗列珍宝, 或则种种香花, 置于坛上, 或在家庭, 或在观宇, 於中夜中, 修设净醮, 迎拜帝君, 有所奏请, 西望叩头, 密诵真经, 无不应验, 长善绝恶, 名记诸天, 有闻灵音, 万灾不干, 斯经微妙, 无量度人 .

Lão Quân viết:phàm tụng thị kinh,tất tu trai giới,mộc dục tịch mặc,chính thân,tây hướng nhi lập,khấu xỉ sổ tứ,chí tâm vọng bái tiên niệm tây đẩu đại thánh đế quân,nhị thập nhất biến,nhiên hậu tụng kinh,phàm hữu thỉnh cáo,tiếu nhương tai họa,tất ư bổn mệnh chi nhật,hoặc mỗi nguyệt thất nhật cửu nhật,thập ngũ nhật,nghiêm trí đàn trường,cao cập thất xích,đê cập thất thốn,phương khoát cửu xích,dụng thông bạch thất xích vi phiên,thư đại thánh tây đấu đế quân chi tự,tiêu ư can thủ,hoặc la liệt trân bảo,hoặc tắc chủng chủng hương hoa,trí vu đàn thượng,hoặc tại gia đình,hoặc tại quan vũ,ư trung dạ trung,tu thiết tịnh tiếu,nghênh bái đế quân,hữu sở tấu thỉnh,tây vọng khấu đầu,mật tụng chân kinh,vô bất ứng nghiệm,trường thiện tuyệt ác,danh kí chư thiên,hữu văn linh âm,vạn tai bất cán,tư kinh vi diệu,vô lượng độ nhân.

51. 太上说经周竟, 重告天师曰, 西斗玄奥, 汝尽得之, 传於下世, 勿轻其文, 信受奉行, 断死续生, 吾於曜灵七万年, 复与於此, 演说玄极, 是时

Thái thượng thuyết kinh chu cánh,trọng cáo thiên sư viết,tây đấu huyền áo,nhữ tận đắc chi,truyền ư hạ thế,vật khinh kì văn,tín thụ phụng hành,đoạn tử tục sanh,ngô ư diệu linh thất vạn niên,phục dữ ư thử,diễn thuyết huyền cực,thị thời

52. 老君垂示, 毕寂遗声, 若有若无, 不知所在, 天师受之, 传於世矣 .

Lão Quân thùy thị,tất tịch di thanh,nhược hữu nhược vô,bất tri sở tại,thiên sư thụ chi,truyền ư thế hĩ.

53. 志心皈命礼

Chí tâm quy mệnh lễ

54. 历应丹元, 云齐素照, 昭瑞彩而帝座分符, 会青微而天街悬象, 躔留合璧, 司东井石液之权, 退守分衡, 掌南陆上垣之令, 遵七纪以行关, 约四时而承化, 大悲大愿, 大圣大慈 西竺洞阴大帝, 光明星主, 集庆真皇, 特玄体道天尊

Lịch ứng đan nguyên,vân tề tố chiếu,chiêu thụy thải nhi đế tọa phân phù,hội thanh vi nhi thiên nhai huyền tượng,triền lưu hợp bích,ti đông tỉnh thạch dịch chi quyền,thối thủ phận hành,chưởng nam lục thượng viên chi lệnh,tuân thất kỉ dĩ hành quan,ước tứ thời nhi thừa hóa,đại bi đại nguyện,đại thánh đại từ tây trúc đỗng âm đại đế,quang Minh tinh chủ,tập khánh chân hoàng,đặc huyền thể đạo thiên tôn

55. 太上说西斗记名护身妙经终

Thái thượng thuyết tây đẩu kí danh hộ thân diệu kinh chung

56. 向来看宣太上说西斗记名护身妙经终

Hướng lai khán tuyên thái thượng thuyết tây đẩu kí danh hộ thân diệu kinh chung

57. 完经赞

Hoàn kinh tán

58. 三台九星 十二元辰 五星拱照道心清 保护众善人 感应善兴 合门永康宁

Tam đài cửu tinh thập nhị nguyên thần ngũ tinh củng chiếu đạo tâm thanh bảo hộ chúng thiện nhân cảm ứng thiện hưng hiệp môn vĩnh khang ninh

59. 皈命 四曜记名大星君 三称

Quy mệnh tứ diệu kí danh đại tinh quân tam xưng