1. 太上玄灵北斗本命延生真经

Thái thượng huyền linh Bắc Đẩu bổn mệnh diên sanh chân kinh

2. 开经玄蕴咒

Khai kinh huyền uẩn chúc

3. 寂寂至无宗。 虚峙劫仞阿。 豁落洞玄文。

Tịch tịch chí vô tông。Hư trì kiếp nhận a。Khoát lạc đỗng huyền văn。

4. 谁测此幽遐。 一入大乘路。 熟计年劫多。

Thùy trắc thử u hà。Nhất nhập Đại Thừa lộ。Thục kế niên kiếp đa。

5. 不生亦不灭。 欲生因莲花。 超凌三界途。

Bất sanh diệc bất diệt。Dục sanh nhân liên hoa。Siêu lăng tam giới đồ。

6. 慈心解世罗。 真人无上德。 世世为仙家。

Từ tâm giải thế la。Chân nhân vô thượng đức。Thế thế vi tiên gia。

7. 尔时

Nhĩ thời

8. 太上老君已永寿元年正月七日。

Thái Thượng Lão Quân dĩ vĩnh thọ nguyên niên chinh nguyệt thất nhật。

9. 在太清上境太极宫中。 观见众生亿劫漂沈。

Tại thái thanh thượng cảnh Thái Cực cung trung。Quan kiến chúng sinh ức kiếp phiêu trầm。

10. 週迴生死。 或居人道生在中华。 或生夷狄之中。

Chu hồi sinh tử。Hoặc cư nhân đạo sanh tại Trung Hoa。Hoặc sanh di địch chi trung。

11. 或生蛮戎之内。 或富或贵。 或贱或贫。 暂假因缘。

Hoặc sanh man nhung chi nội。Hoặc phú hoặc quý。Hoặc tiện hoặc bần。Tạm giả nhân duyến。

12. 为无定故。 罪业牵缠。 魂系阴司受苦。 满足人道。

Vi vô định cố。Tội nghiệp khiên triền。Hồn hệ âm ti thụ khổ。Mãn túc nhân đạo。

13. 将违生。 居畜寿之中。 或生禽虫之属。 转乖人道。

Tương vi sanh。Cư súc thọ chi trung。Hoặc sanh cầm trùng chi thuộc。Chuyển quai nhân đạo。

14. 难复人身。 如此沈沦。 不知自觉。 为先世迷真之故。

Nan phục nhân thân。Như thử trầm luân。Bất tri tự giác。Vi tiên thế mê chân chi cố。

15. 受此轮迴。 乃以哀悯之心。 分身教化。 化身下降。

Thụ thử sanh hồi。Nãi dĩ ai mẫn chi tâm。Phân thân giáo hóa。Hóa thân hạ giáng。

16. 至於蜀都。 地神涌出。 扶一玉局。 而作高座。

Chí ư thục đô。Địa thần dũng xuất。Phù nhất ngọc cục。Nhi tác cao tọa。

17. 於是老君昇玉局坐。 授与天师北斗本命经诀。

Ư thị Lão Quân thăng ngọc cục tọa。Thụ dữ thiên sư Bắc Đẩu bổn mệnh kinh quyết。

18. 广宣要法。 普济众生。

Quảng tuyên yếu pháp。Phổ tể chúng sinh。

19. 是时

Thị thời

20. 老君告天师曰。 人身难得。 中土难生。 假使得生。

Lão Quân cáo thiên sư viết。Nhân thân nan đắc。Trung Thổ nan sanh。Giả sử đắc sanh。

21. 正法难遇。 多迷真道。 多入邪宗。 多种罪根。

Chính pháp nan ngộ。Đa mê chân đạo。Đa nhập tà tông。Đa chủng tội căn。

22. 多赐巧诈。 多恣淫杀。 多好群情。 多纵贪嗔。

Đa tứ xảo trá。Đa tứ dâm sát。Đa hảo quần tình。Đa túng tham sân。

23. 多沈地域。 多失人身。 如此等缘。 众生不悟。

Đa trầm địa vực。Đa thất nhân thân。Như thử đẳng duyến。Chúng sinh bất ngộ。

24. 不知正道。 迷惑者多。 我今哀见此等众生。

Bất tri chính đạo。Mê hoặc giả đa。Ngã kim ai kiến thử đẳng chúng sinh。

25. 故垂教法。 为说良缘。

Cố thùy giáo pháp。Vi thuyết lương duyến。

26. 令使知道。 知身。 知性命皆凭道生。 了悟此因。

Lệnh sử tri đạo。Tri thân。Tri tính mệnh giai bằng đạo sanh。Liễu ngộ thử nhân。

27. 长生人道。 种子不绝。 世世为人。 不生无道之乡。

Trường sinh nhân đạo。Chủng tử bất tuyệt。Thế thế vi nhân。Bất sanh vô đạo chi hương。

28. 不断人之根本。 更能心修正道。 渐入仙宗。

Bất đoạn nhân chi căn bổn。Canh năng tâm tu chính đạo。Tiệm nhập tiên tông。

29. 永离轮迴。 超升成道。 我故示汝妙法。

Vĩnh ly sanh hồi。Siêu thăng thành đạo。Ngã cố thị nhữ diệu pháp。

30. 令度天民归真知命。 可以本命之日修斋设醮。

Lệnh độ thiên dân quy chân tri mệnh。Khả dĩ bổn mệnh chi nhật tu trai thiết tiếu。

31. 启祝北斗三官五帝。 九府四司荐福消灾。

Khải chúc Bắc Đẩu tam quan Ngũ Đế。Cửu phủ tứ ti tiến phúc tiêu tai。

32. 奏章恳愿。 虔诚献礼。 种种香花。 时新五果。

Tấu chương khẩn nguyện。Kiền thành hiến lễ。Chủng chủng hương hoa。Thời tân ngũ quả。

33. 随世威仪。 清净坛宇。 法天象地。 或於观宇。

Tùy thế uy nghi。Thanh tịnh đàn vũ。Pháp thiên tượng địa。Hoặc ư quan vũ。

34. 或在家庭。 随力建功。 请行法事。 功德深重。

Hoặc tại gia đình。Tùy lực kiến công。Thỉnh hành pháp sự。Công đức thâm trọng。

35. 不可具陈。 念此

Bất khả cụ trần。Niệm thử

36. 大圣北斗七元真君名号。 当得罪业消除。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên chân quân danh hiệu。Đương đắc tội nghiệp tiêu trừ。

37. 灾愆洗荡。 福寿资命。 善果臻身。 凡有急难。

Tai khiên tẩy đãng。Phúc thọ tư mệnh。Thiện quả trăn thân。Phàm hữu cấp nạn。

38. 可以焚香诵经。 尅期安泰。 於是

Khả dĩ phần hương tụng kinh。Khắc kỳ an thái。Ư thị

39. 大圣北斗解厄应验曰。

Đại thánh Bắc Đẩu giải ách ứng nghiệm viết。

40. 大圣北斗七元君。 能解三灾厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải tam tai ách。

41. 大圣北斗七元君。 能解四杀厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải tứ sát ách。

42. 大圣北斗七元君。 能解五行厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải ngũ hành ách。

43. 大圣北斗七元君。 能解六害厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải lục hại ách。

44. 大圣北斗七元君。 能解七伤厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải thất thương ách。

45. 大圣北斗七元君。 能解八难厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải bát nan ách。

46. 大圣北斗七元君。 能解九星厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải cửu tinh ách。

47. 大圣北斗七元君。 能解夫妻厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải phu thê ách。

48. 大圣北斗七元君。 能解男女厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải nam nữ ách。

49. 大圣北斗七元君。 能解产生厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải sản sinh ách。

50. 大圣北斗七元君。 能解复运厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải phục vận ách。

51. 大圣北斗七元君。 能解疫疠厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải dịch lệ ách。

52. 大圣北斗七元君。 能解疾病厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải tật bệnh ách。

53. 大圣北斗七元君。 能解精邪厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải tinh tà ách。

54. 大圣北斗七元君。 能解虎狼厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải hổ lang ách。

55. 大圣北斗七元君。 能解虫蛇厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải trùng xà ách。

56. 大圣北斗七元君。 能解劫贼厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải kiếp tặc ách。

57. 大圣北斗七元君。 能解枷棒厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải gia bổng ách。

58. 大圣北斗七元君。 能解横死厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải hoạnh tử ách。

59. 大圣北斗七元君。 能解咒誓厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải chúc thệ ách。

60. 大圣北斗七元君。 能解天罗厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải thiên la ách。

61. 大圣北斗七元君。 能解地网厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải địa võng ách。

62. 大圣北斗七元君。 能解刀兵厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải đao binh ách。

63. 大圣北斗七元君。 能解水火厄。

Đại thánh Bắc Đẩu thất nguyên quân。Năng giải thủy hỏa ách。

64. 於是七元君。 大圣善通灵。 济度诸厄难。

Ư thị thất nguyên quân。Đại thánh thiện thông linh。Tế độ chư ách nạn。

65. 超出苦众生。 若有急告者。 持诵保平安。

Siêu xuất khổ chúng sinh。Nhược hữu cấp cáo giả。Trì tụng bảo bình an。

66. 尽凭生百幅。 咸契於五行。 三魂得安健。

Tận bằng sanh bách phúc。Hàm khế ư ngũ hành。Tam hồn đắc an kiện。

67. 邪魅不能停。 五方降真气。 万福自来井。

Tà mị bất năng đình。Ngũ phương giáng chân khí。Vạn phúc tự lai tỉnh。

68. 长生超八难。 皆由奉七星。 生生身自在。

Trường sinh siêu bát nan。Giai do phụng Thất Tinh。Sinh sinh thân tự tại。

69. 世世保神清。 善似光中影。 应如谷里声。

Thế thế bảo thần thanh。Thiện tự quang trung ảnh。Ứng như cốc lý thanh。

70. 三元神共识。 万圣眼同明。 无灾疫无障。

Tam nguyên thần cộng thức。Vạn thánh nhãn đồng minh。Vô tai dịch vô chướng。

71. 永保道心宁。

Vĩnh bảo đạo tâm trữ。

1. 老君曰。 北辰垂象。 而众星拱之。

Lão Quân viết。Bắc Thần thùy tượng。Nhi chúng tinh củng chi。

2. 为造化之枢机。 作人神之主宰。

Vi tạo hóa chi xu cơ。Tố nhân thần chi chủ tể。

3. 宣威三界。 统御万灵。

Tuyên uy tam giới。Thống ngự vạn linh。

4. 判人间善恶之期。 司阴府是非之目。

Phán nhân gian thiện ác chi kỳ。Ti âm phủ thị phi chi mục。

5. 五行共禀。 七政同科。

Ngũ hành cộng bẩm。Thất chính đồng khoa。

6. 有迴死注生之功。 有消灾度厄之力。

Hữu hồi tử chú sanh chi công。Hữu tiêu tai độ ách chi lực。

7. 上至帝王。 下及庶人。

Thượng chí đế vương。Hạ cập thứ nhân。

8. 尊卑虽则殊途。 命分俱无差别。

Tôn ti tuy tắc thù đồ。Mệnh phân câu vô sai biệt。

9. 凡夫在世迷谬者多。 不知身属北斗。 命由天府。

Phàm phu tại thế mê mậu giả đa。Bất tri thân thuộc Bắc Đẩu。Mệnh do thiên phủ。

10. 有灾有患。 不知解谢之门。

Hữu tai hữu hoạn。Bất tri giải tạ chi môn。

11. 祈福祈生。 莫晓归依之路。

Kì phúc kì sanh。Mạc hiểu quy y chi lộ。

12. 致使魂神被系。 祸患来缠。

Trí sử hồn thần bị hệ。Họa hoạn lai triền。

13. 或重病不痊。 或邪妖尅害。

Hoặc trọng bệnh bất thuyên。Hoặc tà yêu khắc hại。

14. 连年困笃。 累岁迍邅。 冢讼徵呼。 先亡复连。

Liên niên khốn đốc。Lũy tuế truân chiên。Trủng tụng chinh hô。Tiên vong phục liên。

15. 或上天谴责。 或下鬼诉诬。 若以此危厄。 如何救解。

Hoặc thượng thiên khiển trách。Hoặc hạ quỷ tố vu。Nhược dĩ thử nguy ách。Như hà cứu giải。

16. 须投告北斗。 醮谢真君。 及转真经。 认本命真君。

Tu đầu cáo Bắc Đẩu。Tiếu tạ chân quân。Cập chuyển chân kinh。Nhận bổn mệnh chân quân。

17. 方获安泰。 已至康荣。 更有深妙不可尽述。

Phương hoạch an thái。Dĩ chí khang vinh。Canh hữu thâm diệu bất khả tận thuật。

18. 凡见北斗真形。 顶礼恭敬。

Phàm kiến Bắc Đẩu chân hình。Đính lễ cung kính。

19. 北斗第一阳明贪狼太星君。 子生人属之。

Bắc Đẩu đệ nhất dương minh tham lang thái tinh quân。Tử sinh nhân thuộc chi。

20. 北斗第二阴精巨门元星君。 丑亥生人属之。

Bắc Đẩu đệ nhị âm tinh cự môn nguyên tinh quân。Sửu hợi sinh nhân thuộc chi。

21. 北斗第三真人禄存贞星君。 寅戌生人属之。

Bắc Đẩu đệ tam chân nhân lộc tồn trinh tinh quân。Dần tuất sinh nhân thuộc chi。

22. 北斗第四玄冥文曲纽星君。 卯酉生人属之。

Bắc Đẩu đệ tứ huyền minh văn khúc nữu tinh quân。Mão dậu sinh nhân thuộc chi。

23. 北斗第五丹元帘贞罡星君。 辰申生人属之。

Bắc Đẩu đệ ngũ đan nguyên liêm trinh cương tinh quân。Thần thân sinh nhân thuộc chi。

24. 北斗第六北极武曲纪星君。 巳未生人属之。

Bắc Đẩu đệ lục bắc cực vũ khúc kỉ tinh quân。Tị vị sinh nhân thuộc chi。

25. 北斗第七天关破军关星君。 午生人属之。

Bắc Đẩu đệ thất thiên quan phá quân quan tinh quân。Ngọ sinh nhân thuộc chi。

26. 北斗第八洞明外辅星君。

Bắc Đẩu đệ bát đỗng minh ngoại phụ tinh quân。

27. 北斗第九隐光内弼星君。

Bắc Đẩu đệ cửu ẩn quang nội bật tinh quân。

28. 上台虚精开德真君。

Thượng đài hư tinh khai đức chân quân。

29. 中台六淳司空星君。

Trung đài lục thuần tư không tinh quân。

30. 下台曲生司禄星君。

Hạ đài khúc sanh ti Lộc Tinh quân。

31. 如是真君名号不可得闻。 凡有见闻。 能持念者。

Như thị chân quân danh hiệu bất khả đắc văn。Phàm hữu kiến văn。Năng trì niệm giả。

32. 皆道心深重。 宿有善缘。 得闻持诵。

Giai đạo tâm thâm trọng。Túc hữu thiện duyến。Đắc văn trì tụng。

33. 其功德力莫可称量。 若正信男女值此真经。

Kì công đức lực mạc khả xưng lượng。Nhược chính tín nam nữ trị thử chân kinh。

34. 智慧性圆。 道心开发。 出群迷。 迳入希夷门。

Trí tuệ tính viên。Đạo tâm khai phát。Xuất quần mê。Kính nhập hy di môn。

35. 归奉真宗。 达生荣界。 於三元八节。 本命生辰。

Quy phụng chân tông。Đạt sanh vinh giới。Ư tam nguyên bát tiết。Bổn mệnh sinh thần。

36. 北斗下日。 严置坛场。 转经斋醮。 依仪行道。

Bắc Đẩu hạ nhật。Nghiêm trí đàn trường。Chuyển kinh trai tiếu。Y nghi hành đạo。

37. 其福无边。 世世生生。 不违真性。 不入邪见。

Kì phúc vô biên。Thế thế sinh sinh。Bất vi chân tính。Bất nhập tà kiến。

38. 持经之人。 常持诵七元真君所属尊号。

Trì kinh chi nhân。Thường trì tụng thất nguyên chân quân sở thuộc tôn hiệu。

39. 善功圆满。 亦降吉祥。

Thiện công viên mãn。Diệc giáng cát tường。

40. 即说北斗咒曰。

Tức thuyết Bắc Đẩu chúc viết。

41. 北斗九辰。 中天大神。 上朝金阙。 下覆崑崙。

Bắc Đẩu cửu thần。Trung thiên đại thần。Thượng triều kim khuyết。Hạ phục côn lôn。

42. 调理纲纪。 统制乾坤。 大魁贪狼。 巨门禄存。

Điều lý cương kỉ。Thống chế can khôn。Đại khôi tham lang。Cự môn lộc tồn。

43. 文曲帘贞。 武曲破军。 高上玉皇。 紫微帝君。

Văn khúc liêm trinh。Vũ khúc phá quân。Cao thượng ngọc hoàng。Tử vi đế quân。

44. 大周天界。 细入微尘。 何灾不灭。 何福不臻。

Đại chu thiên giới。Tế nhập vi trần。Hà tai bất diệt。Hà phúc bất trăn。

45. 元皇正气。 来合我身。 天罡所指。 昼夜常轮。

Nguyên hoàng chính khí。Lai hiệp ngã thân。Thiên cương sở chỉ。Trú dạ thường sanh。

46. 俗居小人。 好道求灵。 愿见尊仪。 永保长生。

Tục cư tiểu nhân。Hảo đạo cầu linh。Nguyện kiến tôn nghi。Vĩnh bảo trường sinh。

47. 三台虚精。 六淳曲生。 生我养我。 护我身形。

Tam đài hư tinh。Lục thuần khúc sanh。Sanh ngã dưỡng ngã。Hộ ngã thân hình。

48. 「 鬼斗」「 鬼勾」「 鬼贾 」「 鬼行」

「Quỷ đấu」 「quỷ câu」 「quỷ cổ 」 「quỷ hành」

49. 「 鬼毕」「 鬼甫」「 鬼票」。 急急如律令。

「Quỷ tất」 「quỷ phủ」 「quỷ phiếu」 。Cấp cấp như luật lệnh。

50. 老君曰。 凡人性命五体。 悉属本命星官之所主掌。

Lão Quân viết。Phàm nhân tính mệnh ngũ thể。Tất thuộc bổn mệnh tinh quan chi sở thiển chưởng。

51. 本命神将。 本宿星官。 每岁六度降在人间。

Bổn mệnh thần tướng。Bổn túc tinh quan。Mỗi tuế lục độ giáng tại nhân gian。

52. 降日为本命限期。 有南陵使者三千人。

Giáng nhật vi bổn mệnh hạn kỳ。Hữu nam lăng sử giả tam thiên nhân。

53. 北斗真君七千神将。 本命真官降驾。

Bắc Đẩu chân quân thất thiên thần tướng。Bổn mệnh chân quan giáng giá。

54. 众真悉来拥护。 可以消灾忏罪。 请福延生。

Chúng chân tất lai ủng hộ。Khả dĩ tiêu tai ? tội。Thỉnh phúc diên sanh。

55. 随力章醮。 福德增崇。 其有本命限期将至。

Tùy lực chương tiếu。Phúc đức tăng sùng。Kì hữu bổn mệnh hạn kỳ tương chí。

56. 自身不知。 不设斋醮。 不修香火。 此为轻生迷本。

Tự thân bất tri。Bất thiết trai tiếu。Bất tu hương hỏa。Thử vi khinh sinh mê bổn。

57. 不贵人身。 天司夺禄减算除年。 多致夭丧。 迷误之者。

Bất quý nhân thân。Thiên ti đoạt lộc giảm toán trừ niên。Đa trí yêu táng。Mê ngộ chi giả。

58. 虽欲经诀。 怀不信心。 毁谤真文。 如此之人。

Tuy dục kinh quyết。Hoài bất tín tâm。Hủy báng chân văn。Như thử chi nhân。

59. 身谢之后。 沦莫三涂。 漂沈诸趣。 永失人身。

Thân tạ chi hậu。Luân mạc tam đồ。Phiêu trầm chư thú。Vĩnh thất nhân thân。

60. 深可悲哀。 自致斯苦。 若本命之日。 能修斋醮。

Thẩm khả bi ai。Tự trí tư khổ。Nhược bổn mệnh chi nhật。Năng tu trai tiếu。

61. 善达天司。 一世於本命限期间。 开转真经。

Thiện đạt thiên ti。Nhất thế ư bổn mệnh hạn kỳ gian。Khai chuyển chân kinh。

62. 广陈供养。 使三生常为男子身。 富贵聪明。

Quảng trần cúng dưỡng。Sử tam sinh thường vi nam tử thân。Phú quý thông minh。

63. 人中殊胜。 其有生。 身果薄。 虽在人中。

Nhân trung thù thắng。Kì hữu sinh。Thân quả bác。Tuy tại nhân trung。

64. 贫穷下贱。 纵知本命无力修崇。 能酌水献花。

Bần cùng hạ tiện。Túng tri bổn mệnh vô lực tu sùng。Năng chước thủy hiến hoa。

65. 冥心望北极。 稽首礼拜。 念本命星君名号者。

Minh tâm vọng bắc cực。Khể thủ lễ bái。Niệm bổn mệnh tinh quân danh hiệu giả。

66. 亦不虚过。 本命限期皆得延生注福。 系系人身。

Diệc bất hư quá。Bổn mệnh hạn kỳ giai đắc diên sanh chú phúc。Hệ hệ nhân thân。

67. 灾厄蠲除。 获福无量。 天师欢喜。 踊跃作礼。

Tai ách quyên trừ。Hoạch phúc vô lượng。Thiên sư hoan hỉ。Dũng dược tác lễ。

68. 赞叹难可。 得遇无上法桥。

Tán thán nan khả。Đắc ngộ vô thượng pháp kiều。

69. 老君重告天师曰。 世人罪福善恶皆属天司。

Lão Quân trọng cáo thiên sư viết。Thế nhân tội phúc thiện ác giai thuộc thiên ti。

70. 忏罪消灾莫越。 修奉遇本命生辰。 告身中元辰。

? tội tiêu tai mạc việt。Tu phụng ngộ bổn mệnh sinh thần。Cáo thân trung nguyên thần。

71. 驿马削落。 三灾九厄保见。 今眷属安宁。

Dịch mã tước lạc。Tam tai cửu ách bảo kiến。Kim quyến thuộc an ninh。

72. 凡有上士於本命生辰。 持此真文者。 外伏魔精。

Phàm hữu thượng sĩ ư bổn mệnh sinh thần。Trì thử chân văn giả。Ngoại mật ma tinh。

73. 内安真性。 功沾水陆。 善及存亡。 悔过虔恭。

Nội an chân tính。Công triêm thủy lục。Thiện cập tồn vong。Hối quá kiền cung。

74. 渐登妙果。 重立玄功。 证虚无道。 乃得圣智。

Tiệm đăng diệu quả。Trọng lập huyền công。Chứng hư vô đạo。Nãi đắc thánh trí。

75. 圆通隐显。 出有入无。 逍遥云际。 昇入金门。

Viên thông ẩn hiển。Xuất hữu nhập vô。Tiêu dao vân tế。Thăng nhập kim môn。

76. 与圣合真。 身越三界。 永不轮转。 寿量无穷。

Dữ thánh hiệp chân。Thân việt tam giới。Vĩnh bất luân chuyển。Thọ lượng vô cùng。

77. 快乐自在。 凡有男女。 於本命生辰。 及诸斋日。

Khoái lạc tự tại。Phàm hữu nam nữ。Ư bổn mệnh sinh thần。Cập chư trai nhật。

78. 清静身心焚香。 持此真文。 自认北极本命所属星君。

Thanh tĩnh thân tâm phần hương。Trì thử chân văn。Tự nhận bắc cực bổn mệnh sở thuộc tinh quân。

79. 随心祷祝。 善无不应。 灾罪消除。 致感万圣千真。

Tùy tâm đảo chúc。Thiện vô bất ưng。Tai tội tiêu trừ。Trí cảm vạn thánh thiên chân。

80. 俱来卫护。 此文所在之处。 千真敬礼。 万胜护持。

Câu lai vệ hộ。Thử văn sở tại chi xứ。Thiên chân kính lễ。Vạn thắng hộ trì。

81. 魔鬼潜消。 精灵伏匿。 世有灾殃。 悉皆消灭。

Ma quỷ tiềm tiêu。Tinh linh mật nặc。Thế hữu tai ương。Tất giai tiêu diệt。

82. 是名北斗本命延生。 经诀乃修真之迳路。

Thị danh Bắc Đẩu bổn mệnh diên sanh。Kinh quyết nãi tu chân chi kính lộ。

83. 得道逍遥皆因此经。 证圣成真皆因此经。

Đắc đạo tiêu dao giai nhân thử kinh。Chứng thánh thành chân giai nhân thử kinh。

84. 出离生死皆因此经。 保护男女皆因此经。

Xuất ly sinh tử giai nhân thử kinh。Bảo hộ nam nữ giai nhân thử kinh。

85. 保命延年皆得自在。 永为身宝。 福寿可称。

Bảo mệnh duyên niên giai đắc tự tại。Vĩnh vi thân bảo。Phúc thọ khả xưng。

86. 保而敬之。 非人勿示。

Bảo nhi kính chi。Phi nhân vật thị。

87. 老君说经将毕。 龙鹤天仙来迎。 还於玉京。

Lão Quân thuyết kinh tương tất。Long hạc thiên tiên lai nghênh。Hoàn ư ngọc kinh。

88. 是时天师受得妙法。 而作是言。 誓愿流行。

Thị thời thiên sư thụ đắc diệu pháp。Nhi tác thị ngôn。Thệ nguyện lưu hành。

89. 以传善士。 若有男女受持读诵。

Dĩ truyền thiện sĩ。Nhược hữu nam nữ thụ trì độc tụng。

90. 我当与十戒仙官所在拥护。 於是再拜

Ngã đương dữ thập giới tiên quan sở tại ủng hộ。Ư thị tái bái

91. 老君而说赞曰。

Lão Quân nhi thuyết tán viết。

92. 家有北斗经。 本命降真灵。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Bổn mệnh giáng chân linh。

93. 家有北斗经。 宅舍得安宁。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Trạch xả đắc an ninh。

94. 家有北斗经。 父母保长生。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Phụ mẫu bảo trường sinh。

95. 家有北斗经。 诸猒化为尘。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Chư ? hóa vi trần。

96. 家有北斗经。 万邪自归正。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Vạn tà tự quy chính。

97. 家有北斗经。 营业得称情。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Doanh nghiệp đắc xưng tình。

98. 家有北斗经。 阖门自康健。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Hạp môn tự khang kiện。

99. 家有北斗经。 子孙保荣胜。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Tử tôn bảo vinh thắng。

100. 家有北斗经。 五路自通达。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Ngũ lộ tự thông đạt。

101. 家有北斗经。 众恶永消灭。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Chúng ác vĩnh tiêu diệt。

102. 家有北斗经。 六畜保兴生。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Lục súc bảo hưng sanh。

103. 家有北斗经。 疾病得痊愈。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Tật bệnh đắc thuyên dũ。

104. 家有北斗经。 财物不虚耗。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Tài vật bất hư mao。

105. 家有北斗经。 横事永不起。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Hoạnh sự vĩnh bất khởi。

106. 家有北斗经。 是保亨利贞。

Gia hữu Bắc Đẩu kinh。Thị bảo hanh lợi trinh。

107. 老君曰。 善哉善哉。 汝可宣扬正教。

Lão Quân viết。Thiện tai thiện tai。Nhữ khả tuyên dương Chính Giáo。

108. 福利无边。 普及众生。 永沾胜善。

Phúc lợi vô biên。Phổ cập chúng sinh。Vĩnh triêm thắng thiện。

109. 天师稽首礼谢。 信受奉行。

Thiên sư khể thủ lễ tạ。Tín thụ phụng hành。

110. 太上玄灵北斗本命延生真经 终

Thái thượng huyền linh Bắc Đẩu bổn mệnh diên sanh chân kinh chung

111. 回目录页

Hồi mục lục hiệt

http://www.youtube.com/watch?v=sLFZghbFoNo