Nhờ học hỏi qua các bài viết của Huynh Dienbatn và NCD cuzxng như tự tìm tòi, tôi đang tự xem ngày động thổ làm nhà cho một người em, nhưng không ra được kết quả vì có quá nhiều điều kiện. Mong các huynh/tỷ góp ý:

Coi năm làm nhà (2009), hướng nhà (hướng chính nam) có phù hợp hay không
và chọn ngày động thổ (khoảng tháng Giêng hoặc tháng Hai) cho em trai

Sinh năm 1979, Kỷ Mùi, nạp âm: Thiên Thượng HỎA (Lửa trên trời)

Số tuổi ta: 31

Năm 2009 là năm Kỷ Sửu (tính từ tiết Lập Xuân 4/2/2009DL tức Mồng 10 Tết)
1. Hướng so với năm sinh: 1979 hợp hướng nam
2. Kiểm tra hạn tam tai: Tuổi Mùi không bị tam tai tại năm Sửu.
3. Kiểm tra hướng có bị tam sát hay không
a. Tam sát theo tuổi: tuổi Mùi bị sát tại hướng (và ngày) Thân/Dậu/Tuất
b. Tam sát theo năm: năm Sửu bị sát tại hướng (và ngày) Dần/Mão/Thìn

Như vậy hướng chính nam là Ngọ không bị tam sát.
4. Kiểm tra hạn Kim Lâu: tuổi Kỷ Mùi không bao giờ bị Kim Lâu
5. Kiểm tra hạn Hoang Ốc: 31 tuổi không bị hoang ốc

Như vậy năm 2009 và hướng chính nam làm nhà được.

6. Chọn ngày động thổ:
a. Tránh ngày xung tuổi: tuổi Kỷ Mùi xung khắc ngày Đinh Sửu và Ất Sửu. Cẩn thận hơn thì tránh các ngày sửu (vì sửu-mùi tương xung)
b. Tránh ngày xung năm: năm Sửu tránh ngày Mùi
c. Tránh ngày xung tháng: Tháng giêng là tháng Dần, cần tránh ngày Thân
Tháng 2 là tháng Mão, cần tránh ngày Dậu
d. Tránh ngày tam sát của tuổi và năm (xem mục 3): tránh ngày Thân/Dậu/Tuất/Dần/Mão/Thìn
e. Tránh ngày tam sát của tháng (tuy nhiên vì làm nhà là việc kéo dài hơn một tháng nên điều kiện này không quan trọng lắm):
Tháng Giêng (dần) tránh ngày hợi/tý/sửu;
Tháng Hai (mão) tránh ngày thân/dậu/tuất.
f. Tránh ngày tứ ly (ngày trước ngày giữa mùa):
Tháng Giêng ÂL năm Kỷ Sửu (tức tháng 2 DL 2009) không có ngày tứ ly.
Tháng 2 ÂL (tức tháng 3 DL 2009) ngày tứ ly là 19/3DL tức 23/2ÂL
g. Tránh ngày tứ tuyệt (ngày cuối 1 mùa tức trước ngày đầu mùa sau): Tháng Giêng ÂL năm Kỷ Sửu (tức tháng 2 DL 2009) có Lập Xuân (đầu mùa Xuân) vào 4/2DL tức Mông 10 Tết, vậy ngày tứ tuyệt là ngày Mồng 9 tết.
Tháng Hai ÂL không có ngày tứ tuyệt
h. Tránh ngày sát chủ của tháng:
Tháng Giêng sát chủ tại ngày Tý và Tỵ
Tháng hai sát chủ tại ngày Tý, vãng vong tại ngày Tị
i. Tránh ngày sát chủ của mùa: mùa Xuân sát chủ tại ngày Ngọ

Như vậy, tổng hợp lại thì chỉ có thể chọn ngày Hợi.

j. Tránh giờ xung ngày: khi chọn giờ cho ngày Hợi thì tránh giờ Tị (từ 9h-11h sáng)
k. Chọn giờ Hoàng đạo hợp với tuổi và/hoặc ngày
Theo NCD (vụ 5) thì tốt nhất là ngày Kỉ Hợi, đồng thời nên chọn ngày có các Sao : Thiên Đức , Nguyệt Đức , Thiên Ân , Huỳnh Đạo , Nguyệt Không
Nên chọn các trực : Trừ , Định , Chấp , Thành , Khai.
Không nên chọn ngày có các Hung Sát : Thổ Ôn , Thổ Cấm , Thổ Phủ , Thổ Kỵ , Thiên Tặc , Nguyệt Kiên Chuyển Sát , Thiên Địa Chuyển Sát , Cửu Thổ Quỷ.
Kỵ các ngày có trực : Kiên , Phá , Bình , Thâu.
Ngày Quý Mùi , Ất Mùi , Mậu Ngọ : Đại Kỵ Động Thổ.

Từ các dữ liệu trên tôi không thể chọn được một ngày nào cả. Mong các huynh/tỷ coi giúp.