Trang 1 trong 4 1234 Cuối cùngCuối cùng
kết quả từ 1 tới 20 trên 73

Ðề tài: 72 cục Kỳ Môn của Hoàng Thạch Công

Hybrid View

Previous Post Previous Post   Next Post Next Post
  1. #1
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định 72 cục Kỳ Môn của Hoàng Thạch Công

    (trích trong Kỳ Môn Độn Giáp Đại Toàn)

    72 CỤC KỲ MÔN CỦA HOÀNG THẠCH CÔNG

    Kỳ Ất :
    *CỤC 1.
    Kỳ Ất cùng sao Phụ tới cửa Hưu gọi là Phi long tại thiên :chủ tướng quân vào đất Kinh ,lợi đất ngàn dặm,4 phương tiến quân đánh doanh trại >Ra cửa có 2 chim cùng kêu ,thành được công huân kỳ lạ.
    -độn dương ,cục 5,ngày Giáp Kỷ ,giờ Ất Hợi,cần không có thần Cửu Địa
    -độn dương ,cục 3 ,ngày Ất Canh ,giờ Bính Tuất ,cần không có HUyền Vũ
    -độn âm ,cục 3 ,ngày bính tân ,giờ mậu tý
    -độn dương ,cục 3 ,ngày giáp kỷ ,giờ ất hợi có Thiên PHụ .

    *Cục 2.
    Kỳ ất cùng cửu thiên ,sao Trụ tới của Sinh,gọi là Thanh vân đắc lộ :xuất quan 3 lần đại thắng ,chém đầu người 5.000,có đất trăm dặm.Ra của gặp bà già bên trái đường ,quân đi 5 dặm có rượu thịt đem đến đón,cát.

    *Cục 3.
    Kỳ Ất cùng sao Nhậm ,Thái âm tới của Thương ,gọi là Thái âm đương quyền.Chủ đại tướng ra quân được thắng ,thu được các xe ,truy lượm lương thực <Quân đi cung Khảm 500 dặm có mây trên đỉnh ,4 phương có tiếng nhạc thì đại lợi .

    *Cục 4 .
    Kỳ Ất cùng Trực phù sao Ương tới cửa Đổ gọi là Tích lịch lôi toàn .Nên để phó tướng ra quân ,chính tướng ở giữ doanh .Được đất 40 dặm ,đầu người trên 5.000.Quân nên đi cung đoài .Ra cửa có đạo nhân cùng gặp ,bản doanh có cờ gãy ,đại lợi .
    -độn dương ,cục 6 ,ngày bính tân ,giờ Ất Vị
    -độn âm ,cục 2 ,ngày ất canh ,giờ ất dậu

    *Cục 5 .
    Kỳ Ất cùng lục hợp tới cửa Cảnh gọi là Thiên mã trì tinh .Quân đi nên ra cung Đoài ;cung Tốn ngồi doanh ,.Có người lạ hiến kế sách ,.Được quân ,ngựa ở Kinh ,.Ra cửa có gió to.Đi tới 500 dặm mưa lớn tới mau thì cát .
    -độn dương ,cục ,ngày Mậu Quý ,giờ Ất Mão ,có ứng sao Thiên PHụ (?)
    -độn âm ,cuc 4 ,ngày Mậu Quý ,giờ Ất Mão ,cũng cục lại là Thiên Nhuế

    *Cục 6:
    Kỳ Ất cùng bạch hổ,sao Tâm tới cửa Tử,gọi là Ngũ hổ lâm môn,.Nên ra phương Tị,ngồi cung Ngọ.Chính tướng đại thắng ,được đất,đầu người,xe ngựa ,của cải.Quân đi ra cửa có khí mây tía,,đi 3 dặm có người che tán vàng đến thì đại cát.

    *Cục 7:
    Kỳ Ất cùng Thái âm ,sao Cầm tới cửa Kinh ,gọi là Nguyệt xuất thiên cù ,.Quân hành nên ra cung Kìên,ngồi doanh cung Tị ,công thành lợi ở Tây bắc,đoạt đất lợi ở Đông Nam,.Ra cửa có 3 người bay đến báo tin tức ,có nhạn kêu thì đại lợi.

    *Cục 8:
    Kỳ Ất cùng cửu thiên,sao Phụ tới cửa Khai gọi là Thái âm đắc lệnh ,đến như nhà vua ngự giá thân chinh ,,trù kẻ khg theo phép.
    -độn âm ,cục 3 ,ngày Giáp Kỷ ,giờ Ất Sửu

    *Cục 9 :
    Kỳ Ất cùng sao Trụ ,Trực phù tới cửa Hưu gọi là Bạch hổ giương uy :Nên cướp doanh trại người ,đoạt lương thảo đại thắng .Nên xuất trận cung Khảm ,ngồi doanh cung Tốn,chủ tướng có công.Ra cửa x dặm có con chim Thanh tước bay nhảy trên đường,gặp lửa cháy :đại cát.
    -độn dương ,cục 3,ngày Đinh Nhâm ,giờ Ất Tị
    -độn âm ,cục 3 ,ngày Giáp Kỷ ,giờ Ất Hợi

    *Cục 10 :
    Kỳ Ất cùng Cửu thiên ,sao Trụ tới cửa Sinh gọi là Thiên la Địa võng.Chủ đại tướng xuất trận trăm chiến trăm thắng.Được đất ngàn dặm,thành trì hơn 10,hướng đâu lợi đó,.Quân hành ra cửa có gió lớn nổi tụ Tây Bắc,Đônh Bắc có tiếng sấm cùng ứng :đại cát .

    *Cục 11:
    Kỳ Ất cùng Thái âm ,sao Trụ tới cửa Thương ,gọi là Lục hợp đồng xuân.Xuất quân có tổn,giao chiến nên lo bên địch có quân ,cung nỏ mai phục Đông Tây ,ra quân nên phòng.Ra đi mà có mây vàng 4 mặt nổi dậy vào giờ Thìn Tị thì lợi

    *Cục 12 :
    Kỳ Ất cùng Lục hợp ,sao Trụ tới cửa Đổ gọi là Ngõ nử quy quan .Xuất trận thì đại tướng có thương .Lợi Đông Bắc ,khg lợi Tây Nam.Quân hành ,ra cửa có mưa nhỏ thì khg lợi.

    *Cục 13 :
    Kỳ Ất cùng Cửu thiên sao Cần tới cửa Cảnh gọi là Thiên thước tranh sào (chim khách ) .Lợi dùng hỏa công,sau cướp doanh trại người,được người và khí giới ,đạn dược rất nhiều.Quân hành nên giờ Ngọ ,ra cửa nên giờ Mùi ,.Binh đi 3 dặm gặp thỏ thì đại cát .

    * cục 14 :
    Kỳ Ất cùng Chu tước ,sao Nhậm tới cửa Tử gọi là Điểu chiêm khô chi ..Xuất quân chủ sỉ tốt tan tác .Việc làm khg toại ,chiến khg thành công .Quân hành ,ra cửa có Nhạn từ Nam bay lại thì khg cát .
    -độn dương ,cục 9 ,ngày Ất Canh ,giờ Bính Tý

    *Cục 15 :
    Kỳ Ất cùng Đằng xà ,sao Phụ tới cửa Kinh gọi là Hoàng long thăng thiên .Xuất quân nên thủy chiến,khg nên lục chiến.Thủy chiến mà có gió Đông là được trời trợ ,lợi hỏa công .Quân hành 500 dặm có sắc mây tía là đại cát.

    *Cục 16 :
    Kỳ Ất cùng Thái âm ,sao Bồng đến cửa Khai gọi là Thiên hổ tư hành .Lợi thủ công ,khg lợi chiến.Chính tướng ra quân thì có lo ,Lợi ra cung Tốn,đốt phù Đinh Giáp có thể tránh được .Giữa đường thấy mây x ,mặt trời hồng thì khg lợi .

    *Cục 17 :
    Kỳ Ất cùng Cửu địa ,Nhuế tới cửa Hưu gọi là Thiên Khu trực nhật .Quân đi nên ra cung Càn ,ngồi cung Tị .Khg lợi công thành ,nhưng nếu gặp tiết Đại hàn thì lại lợi về công thành .Quân hành mà ra cửa gặp người có ngủ sắc đến thì đại lợi .
    -độn dương ,cục 3 ,ngày Giáp Kỷ ,giờ Ất Hợi

    *Cục 18 :
    Kỳ Ất cùng Thái âm ,sao Xung tới cửa Sinh gọi là Bạch lộ hoành giang ..Nên ra cung Khảm hoặc cung Ngọ ,dùng nước Phù mà phun .Lợi thủy chiến ,có thể được đầu người 2.000,thuyền xe hàng trăm ,.Ra cửa có cá trắng vào thuyền thì đại lợi .

    *Cục 19 :
    Kỳ Ất cùng Lục hợp, sao Cầm tới cửa Thương gọi là Phong tán bách hoa .Khg nên ra quân vì khg lợi .Chủ tướng có ách hao quân ,lật thuyền .Quân hành ,ra cửa gặp gió Tây .Có gió ác khg lợi hành quân .Nếu gặp việc bất đắc dĩ phải ra quân thì ra cungTốn ,trước thư phù sáu Giáp ,phun hay đốt đi thì có thể kị hung sát .
    -độn âm ,cục 4 ,ngày Mậu Quý ,giờ Ất Mão

    *Cục 20 :
    Kỳ Ất cùng Bạch hổ sao Phụ tới cửa Đổ gọi là Hổ khiếu sinh phong .Quân hành nên ra cung Dần,ngồi cung Tị .Lợi lục chiến ,x dặm có phục binh :nên lui ,khg nên tiến .Ra đi có người mà đến thì có lợi nhỏ.

    *Cục 21 :
    Kỳ Ất cùng Cửu thiên ,sao Nhậm tới cửa Cảnh thì gọi là Phi nga phác hỏa (con ngài bay vồ lửa).Không lợi thủ thành ,nên tử chiến.Giữ thành phá địch thì có thể.Nếu địch có kẻ phản gián thì khg thể theo.Ra của mà có chó trắng đứng ở cửa thì khg lợi

    *Cục 22 :
    Kỳ Ất cùng sao Trụ tới cửa Tử thì gọi là Thi hoành biến dã (thây nằm khắp đồng ).Khg nên ra quân ,nên cố thủ doanh lũy.hảy đề phòng cẩn thận 2 phương Tây Bắc .Có giặc cướp doanh trại vào giờ Ngọ .Không lợi,
    -độn dương thì Chu Tước ,độn âm thì Huyền Vũ
    -độn âm ,cục 6 ,ngày Ất Canh ,giờ Ất Dậu

    *Cục 23 :
    Kỳ Ất cùng Đằng xà ,sao Nhậm tời cửa Kinh gọi là Côn trùng biến hóa .Nên ra phương Tây .Thủy ,Lục đều lợi.Thành trì có thể phá .Đại tường có thể bắt sống .Ra cửa có mây trắng trên khg,đi 3 dặm ,trời có mưa lất phất thì đại lợi .

    *Cục 24 :
    Kỳ Ất ,sao Nhậm ,Trực phù tới cửa Khai gọi là Thiên môn đại khai .Đại tướng ra quân được thành trì ,đầu người hàng trăm.Quân hành nên theo cung Khảm,nghe tiếng trống tiếng nhạc,có người quê hiến kế sách thì đại lợi .
    -đôn dương ,cục 8,ngày Giáp Kỷ ,giờ Ất Sửu
    -độn âm ,cục 4 ,ngày Mậu Quý ,giờ Ất Mão
    -độn âm ,cục 7 ,ngày Mậu Quý ,giờ Ất Mão
    =0=
    Kỳ Bính :

    *Cục 25 :
    Kỳ Bính cùng Lục hợp sao Nhuế tới cửa Hưu gọi là Ngũ tinh tụ hội .Đại tướng ra quân nên ra cung Khôn,ngồi cung Tốn,được đầu người 5.000 ,lại được 1 danh tướng biết thiên văn địa lý có thể chiêu phục được .Đại tướng ra quân nên gặp tuyết lớn,xuân gặp mưa nhỏ ,có 2 con chó từ phương Tây lại .
    -độn âm ,cục 9,ngày Đinh Nhâm ,giờ Bính Ngọ

    *Cục 26 :
    Kỳ Bính cùng Chu tước ,sao Nhậm tới cửa sinh gọi là Như ngư thất thủy .Đại tướng ra quân khg lợi .Chủ sĩ tốt bị thương vì tên lửa .Nếu việc gấp khg thể dừng thì ra cung Khảm .Nên thư phù nước Đinh -Giáp mà chế đi thì có thể phản hung ra cát .Ra cửa kị gặp người mang vật nhiều màu sắc lại ,sẽ khg lợi .

    *Cục 27 :
    Kỳ Bính cùng Trực phù ,sao Tâm tới cửa Thương gọi là Đắc xuất thiên la .Đại tướng ra quân nên ra phương Nam .Ngồi chính Bắc mới khỏi bất lợi .Chủ giờ Ngọ được quân nhu ,khí giới .Giữa đường gặp đạo nhân áo xanh,cầm thư hiến kế sách tới đón thì đại cát .

    *Cục 28 :
    Kỳ Bính cùng Trực phù sao Nhuế tới cửa Đổ gặp ngày Giáp Kỷ gọi là Lục giáp phùng thời .Ra quân có thương nhỏ ,sỉ tốt đều có sắc lo lắng .Giờ ngọ xuất binh đại lợi ,được đất cát ,phá thành người,lòng người quy thuận .Ra cửa 500 dặm có người đàn bà mặc áo màu từ phương Tây lại thì đại lợi .
    -độn dương ,cục 8 ,ngày Bính Tân ,giờ Bính Thân

    *Cục 29 :
    Kỳ Bính cùng Câu trận ,sao Bồng tới cửa Cảnh thì gọi là Ngư Long biến hóa .Chủ tướng ra quân 1 mình 1 ngựa,phá thành giặc ,được đầu người hàng chục .Trong doanh nên ngồi cung Khôn .Quân hành ra cửa gặp đạo nhân có dáng tiên thì đại lợi .
    -độn dương thì Câu Trận ,độn âm thì Bạch Hổ
    -độn âm ,cục 8,ngày Bính Tân ,giờ Đinh Dậu

    *Cục 30 :
    Kỳ Bính cùng Câu trận ,sao Ương tới cửa Tử,gặp ngày giờ Ngọ,Mùi thì gọi là Bảo kính trùng ma (gương báo lại xoa nhau ) .Đại tướng ra quân thì trước bại sau thắng .Được đất 5000.Nên ra cung Chấn.Ra cửa gặp đạo nhân áo vàng cưởi ngựa trắng đến thì đại lợi .
    -độn dương ,cục 2 ,ngày Bính Tân ,giờ Bính Thân
    -độn âm ,cục 2 ,ngày Bính Tân ,giờ Mậu Tuất ,Kỷ Hợi cũng cùng.

    *Cục 31 :
    Kỳ Bính cùng Thái âm tới cửa Kinh gọi là Xà nhập long huyệt .Chủ tướng ra quân có thể vào thành trị người ,được vàng ,báu hàng vạn .Quân hành ra cửa phương tây có tiếng trống ,mây trắng vào Đẩu (xá Đẩu) ,mây vàng che đỉnh đầu thì đại lợi .
    -độn dương ,cục 9,ngày Mậu Quý ,,giờ Bính Thìn ,cục này thiết sót tên sao ,không biết có phải là Thiên Trụ hay không ?

    *Cục 32 :
    Kỳ Bính cùng cửu cung (?),lục hợp tới cửa Khai gọi là Hồng hạc xung thiên .Chủ đại tướng ra quân thì đại thắng ,có thể đoạt đất người ,chém tướng ,nhổ cờ ,.Trong quân có người về doanh .Ra cửa phương Đông Nam có vầng mống vút vào tòa Thiên thị Viên thì đại lợi .
    -độn âm ,cục 5 ,ngày Đinh Nhâm ,giờ Bính Ngọ ,Cửu Thiên trùng xuất cố phải không? Thiếu sót Thiên Trụ ?

    *Cục 33.
    Kỳ Bính cùng Đằng xà ,Nhuế tới cửa Hưu gặp ngày giờ Nhâm Tý gọi là Thiên cương trạch địa .Chủ tướng trước hung sau cát ,có bị thương cung tên đến giờ cát thì thắng .Có thể được đất ,giết người đầy đồng .quân hành ra cửa 3 dặm có mưa phơi phới :đại cát .

    *Cục 34 :
    Kỳ Bính cùng Cửu địa ,sao Nhậm tới cửa Sinh ,gọi là Xà nhập yến sào .Không thể xuất quân .Có kẻ địch phục binh vào trong doanh làm thương phó tướng .Quân đi 3 dặm ,phương Nam có tiếng trống ,chủ trong quân có lửa cháy :khg lợi .

    *Cục 35 :
    Kỳ Bính cùng Lục hợp ,sao Phụ tới cửa Thương gọi là Thiên môn đại khai.Đại tướng từ cung Chấn ra ,có thể trói đầu địch ,có công bắt vua ,trảm tướng .Quân hành có khí đen khởi ở cung Chấn thì đại lợi .

    *Cục 36 :
    Kỳ Bính cùng Lục hợp sao Nhậm tới cửa Đỗ gặp ngày giờ Canh thân gọi là Khô mộc phùng xuân .Chủ tong chiến trận :quân đã bị phá ,phải chỉnh đốn lại ,rồi lại ra trận thì mới thành đại lợi .Quân hành ra cửa 3 dặm có tiếng quạ kêu bay qua thì đại lợi .

    *Cục 37 :
    Kỳ Bính cùng Cửu thiên sao Nhuế tới cửa Cảnh gọi là Giao long thất thủy (rồng Giao mắc cạn ).Chủ ra quân khg lợi ,xe ngựa gảy ,lương thảo tổn.Nếu việc gấp thì nên hướng cung Đoài mà ra ,lấy hành thủy mà giải cũng được 1/2 cát .Quân hành ra cửa gặp nắng bức ,đi đến 10 dặm có tiếng trống :đại lợi .

    *Cục 38 :
    Kỳ Bính cùng Chu tước sao Phụ tới cửa Tử gọi là Thiên xung lâm trận .Ra quân nên từ cung Chấn ,chủ kẻ địch lui 3 xá ,được đầu người 40,được 1 viên danh tướng .Ra cửa Tây Bắc có tiếng sấm lớn 20 dặm thì đại cát .

    *Cục 39 :
    Kỳ Bính cùng Trực phù ,sao Nhuế tới cửa Kinh ,gặp ngày giờ Mảo Mùi gọi là Phong Vân tụ hội .Chủ đại tướng ra quân ,bỏ Tây Bắc ,ra Đông Nam phục binh có thể được đầu người 500.quân hành ra cửa 3 dặm có 9 hạc đồng (dã hạc ) bay lại :đại cát .
    -độn dương ,cục 2 ,ngày Giáp Kỷ ,giờ Bính Dần
    -độn âm ,cục 2 ,ngày Ất Canh ,giờ Bính Tý

    *Cục 40 :
    Kỳ Bính cùng Cửu thiên sao Nhuế tới cửa Khai gọi là Quần dương bác Hổ .Ngày giờ Thìn Tuất xuất binh thì thua to .Hại ngựa ,lính :3.000.Khg nên chiến .quân hành gặp hổ thì khg lợi .

    *Cục 41 :
    Kỳ Bính cùng Thái âm sao Bồng tới cửa Hưu gọi là Thiên nhật chiếu lâm .Chủ binh đượcthắng ,trói 1 viên đại tướng ,được đất 30 dặm ,thành trì có thể phá .Quân hành nên từ cung Cấn ra ,ngồi cung Khôn .Đi tới 500 dặm có mưa gió lớn ,10 dặm có mưa gió nhỏ .
    -độn dương ,cục 8,ngày Mậu Quý ,giờ Bính Thìn
    -độn âm ,cục ngày giờ như trên


    *Cục 42 :
    Kỳ Bính cùng Lục hợp ,sao Xung tới cửa sinh gọi là Thu phong tứ khởi ..Quân hành nên ra từ cung Cấn ,ngồi thì ở cung Đoài đón đường phục binh phá bại địch 500 quân ,ngựa ,đều khg lợi thủy chiến .Quân hành ,ra cửa có 1 người đem hiến bức du đồ :đại lợi .

    *Cục 43 :
    Kỳ Bính cùng Chu tước vào cửa Thương ,gặp ngày giờ Ngọ Mùi gọi là Hà khôi đoạt phách .Chủ tướng nên ra từ cung Ly ,ngồi cung Khảm .lợi thủy chiến ,có thể đoạt được thuyền bè.Quân hành ,ra cửa phương Tây có lửa bốc lên thì đại lợi .
    độn dương ,cục 1 ,ngày Ất Canh , giờ Bính Tý ,Có phải sao Nhậm hay không ?(tra ngày giờ Bính Tuất cũng cùng)

    *Cục 44 :
    Kỳ Bính cùng cửu cương (?) sao Tâm tới cửa Đổ ,gặp ngày giờ Giáp tý gọi là Thiên Ất từ xung .quân hành nên đi ra cung Đoài ,ngồi cung Chấn ,có thể được đất 5.000 dặm .Ra cửa có người áo vàng từ phương Nam lại ,báo cho biết tin tức thì đại lợi .

    *Cục 45 :
    Kỳ Bính cùng Thái âm ,sao Ương tới cửa Cảnh gọi là Hỏa phần Côn cuơng .Chủ đại tướng ra quân 100 gặp phá trại ,chém đầu .Ra cửa gặp người áo vàng từ Tây lại :đại cát .
    -độn dương ,cục 2 ,ngày Mậu Quý ,giờ Bính Thìn
    -độn âm ,cục 7 ,ngày Mậu Quý ,giờ Bính thìn

    *Cục 46 :
    Kỳ Bính cùng Lục hợp sao Trụ tới cửa Tử ,gặp ngày giờ Mảo Mùi gọi là Thiên hà chuyển vận.Ra quân khg lợi ,chủ thương quân lính ,xe ngựa .Quân hành ,ra cửa có mưa nhỏ ,đi đến 300 dặm thấy đàn ngựa từ Bắc bay lại :khg lợi .

    *Cục 47 :
    Kỳ Bính cùng Chu tước sao Nhậm tới cửa Kinh gọi là Thái ất đắc lệnh .Quân hành ,ra cửa là có thể được thành trì ,chiến tất thắng ,công tất lấy được .Vì ở thời tiết Kinh trập ,quân đi có mây vàng từ cung Tốn nổi lên:đại cát .

    *Cục 48:
    Kỳ Bính cùng Câu trận sao Tâm tới cửa Khai vào trước Vũ thủy gọi là Hà khôi trực thời .Lợi thủy chiến ,có thể trói đầu địch .Quân đi qua phương Tây có tiếng trống :đại cát
    -độn dương ,cục 8,ngày Bính Tân ,giờ Đinh Dậu
    -độn âm ,cục 4 ,ngày giờ cùng
    -độn dương ,cục 1 ,ngày Bính Tân ,giờ Giáp Ngọ
    =0=
    Kỳ Đinh :
    *Cục 49:
    Kỳ Đinh cùng Trực phù ,sao Nhậm tới của Hưu ,gặp ngày giờ Sửu Mùi gọi là Vũ tế thương giang (mưa tạnh trên sông Thương ).Ra quân nẻn cung Khảm ,ngồi cung Khôn :có thể đoạt trại,đốt lương ,dùng kế phục binh ,đại thắng .Quan đi 3 dặm có mưa nhỏ,gió Tây ,đại cát.
    -độn dương ,cục 7 ,ngày Ất Canh ,giờ Đinh Sửu
    -độn âm ,cục 4,ngày Mậu Quý ,giờ Đinh Tị

    *Cục 50:
    Kỳ Đinh cùng Thái âm sao Cầm tới cửa Sinh gọi là Thắng quang tranh vị .Ra quân khg lợi,chủ đại tướng gặp tai ương ,quân lính nhiều ách nạn .Quân hành nên thoái ,khg nên tiến.Ra cửa thấy gió Bắc nổi to :bất lợi .
    -độn dương ,cục 8 ,ngày Đinh Nhâm ,giờ Ất Tị

    *Cục 51 :
    Kỳ Đinh cùng Lục hợp sao Nhậm tới cửa Thương gọi là Quần kê hóa Phượng .Chủ tướng nên ra cửa Chấn ,ngồi cung Ly :có thể phá địch 500 quân kị .,gặp gió Ngọ Mùi càng thắng .Quân đi ,có người già dắt con lại gặp :đại cát .

    *Cục 52 :
    Kỳ Đinh cùng Chu tước tới cửa Đổ ,gặp ngày giờ Dần Mão gọi là Hỏa luyện kim đan .Đại tướng ra quân từ cung Đoài :trước hung sau cát .Quân hành ra cửa gặp người đàn bà ôm con lại ,có đàn quạ bay kêu:đại cát .
    -độn âm ,cục 4,cùng cách cục ,không biết có phải thiên bồng hay không?
    -độn dương ,cục 2 ,ngày Bính Tân ,giờ Mậu Tý ,cùng độn dương cục 4 giống nhau.

    *Cục 53 :
    Kỳ Đinh cùng Câu trận sao Cầm tới cửa Cảnh gọi là Thử lạc khang bàn (chuột lạc bàn trầu ).Xuất quân thì trước thắng sau bại ,khg thành đại công .Quân ra cửa ,thấy phương Tây có gió bốc :khg lợi .

    *Cục 54 :
    Kỳ Đinh cùng Cửu thiên sao Ương tới cửa Tử ,gặp ngày giờ Tý Ngọ gọi là Cô chu độ giang .Đại tướng xuất quân nên ra cung Khảm ,ngồi doanh phương Đông ,có thể được đại tướng 3 viên ,chém đầu 3.000.Thiên tử ra quân có thể phục muôn nước .Xuất binh thấy phương Nam có mây năm sắc :đại cát .

    *Cục 55 :
    Kỳ Đnh cùng Lục hợp sao Tâm tới cửa Kinh gọi là Thái tuế tọa doanh .Nên xuất đại binh,8 phương đều lợi ,có thể được đất hàng ngàn dặm,quét sạch địch binh.Quân ra phương Nam có gió lớn nổi lên ,mây trắng trên đầu :đại cát .

    *Cục 56 :
    Kỳ Đinh cùng Trực phù sao Phụ tới cửa Khai gọi là Bắc biến Nam sơn .Chủ tướng ra quân đại thắng .Quân hành nên ra cung Tị ,ngồi doanh cung Chấn.Ra cửa có 2 bé con từ Bắc lại :đại cát .
    -độn dương ,cục 3 ,ngày Ất Canh ,giờ Đinh Sửu
    -độn âm ,cục 9 ,ngày Mậu Tý ,giờ Đinh Tị

    *Cục 57:
    Kỳ Đinh cùng Thái âm sao Bồng tới cửa Hưu,gặp ngày giờ Sửu Mùi gọi là Lôi chấn bách lý .Đại tướng ra quân đại lợi .Nên ra cung Chấn,được đất 200 dặm,chém đầu 500.Ra cửa gặp người đàn bà mặc áo hồng từ phương Tây lại :đại cát .
    -độn dương ,cục 7 ,ngày Đinh Nhâm ,giờ Bính Tuất
    -độn dương ,cục 3 cùng .

    *Cục 58 -59 :
    Kỳ Đinh cùng Lục hợp sao Phụ tới cửa Sinh gọi là Lục hợp lâm trận .Chủ đại tướng ra quân đại thắng .Quân ra cung Ly ,ngồi cung Chấn đánh thẳng vào dịch đầu,dùng công được .Ra cửa có gà gáy :đại cát .
    -độn âm ,cục 3 ,ngày Đinh Nhâm ,giờ Canh Tý

    *Cục 60:
    Kỳ Đinh cùng Lục hợp sao Tâm tới cửa Đổ gọi là Ngọc nử phản diện.Chủ đại tướng ra quân khg lợi .Quân ra cung Tốn ,ngồi doanh cung x :có chút cát .Quân ra cửa ,đi 5 dặm gặp mưa nhỏ có gió ,đi 10 dặm có địch lại chiến :khg lợi .

    *Cục 61 :
    Kỳ Đinh cùng Chu tước sao Nhậm tới cửa Cảnh gọi là Lục Đinh xung trận .Xuất quân nên hướng về phương Tây ,ngồi doanh có địch phục ở phương Bắc .Có thể được đất 3 xứ .Ra cửa ,trên khg có mây 5 sắc .Đi được 3 dặm có đàn lợn :đại lợi .

    *Cục 62 :
    Kỳ Đinh cùng sao Nhậm tới cửa Tử gọi là Kim cương tảo địa (vàng cứng quét đất).Xuất quân nên hướng Nam ,lại nên ngồi cung Chấn .Chủ trước hung sau cát .Có thể được đầu người 5.000.Quân ra cửa gặp vị thuật sĩ hiến kế ách :đại lợi .

    *Cục 63 :
    Kỳ Đinh cùng Cửu thiên sao Phụ tới cửa Kinh gọi là Hà lạc trình tường .Nên xuất quân phương Nam ,ngồi doanh phương Đông .Nếu công thành cũng nên hướng cung Chấn ,3 ngày báo tiệp .Quân ra cửa 3 dặm thấy có khí lành (thụy khí ) từ Đông Nam lại :đại cát .

    *Cục 64 :
    Kỳ Đinh cùng Cửu thiên sao Cầm tới cửa Khai ,gọi là Thái bạch thùy quang (thái bạch rọi sáng ).Ra quân được thắng ,được nhiều vàng, báu .Quân hành nên ra cung Chấn ,ngồi doanh cung Càn .Đi 5 dặm có đàn chim Triện kêu ,đi 200 dặm ,người nhặt được đồ vật :đại cát .

    *Cục 65 :
    Kỳ Đinh cùng sao Bồng tới cửa Hưu,gặp ngày giờ Thìn Tuất gọi là Huỳnh hoặc sinh quang .Nên xuất trận cung Ly ,ngồi doanh cung Khảm .Nếu dùng hỏa công,có thể phá ấp địch ,bắt được thượng tướng .Ra cửa ,thấy người áo vàng từ Bắc lại thì khg lợi .

    *Cục 66 :
    Kỳ Đinh cùng trực phù sao Phụ tới cửa Sinh gọi là La hầu quá độ(sang sông) .Nên ra quân cung Tốn,ngồi doanh cung Khôn ,chủ phá địch 30 quân kị ,được đất 100 dặm,chém đầu 3.000.Ra quân cửa có 1 trận gió to thì khg lợi .

    *Cục 67 :
    Kỳ Đinh cùng Chu tước sao Tâm tới cửa Thương gọi là Nguyệt bột dương không (trăng lóe chổi trên khg ) .Ra quân khg lợi .Việc gấp chẳng thể dừng thì lấy bàn tay quỷ phù thủy (dĩ quỷ chưởng phù thủy ) phun phương Bắc thì có thể ra.Đi được 3 dặm ,có người kiểng chân từ tây Bắc lại báo thì đại lợi .

    *Cục 68 :
    Kỳ Đinh cùng Câu trận sao Cầm tới cửa Đổ gọi là Nguyệt đức lâm môn .Nên cho phó tướng ra trận có thể được đất 5 ngàn dặm.Ngồi doanh cung Đoài .Xuất quân phương Đông ,hướng Tây mà đi,có tiếng sấm ứng thì đại cát .

    *Cục 69 :
    Kỳ Đinh cùng Cửu thiên sao Nhậm tới cửa Cảnh gọi là Thiên Đức chiếu môn .Lợi phó tướng ra trận .Đi 5 dặm gặp phục binh ,khg thể chiến .Đi 2 dặm ,phương Đông có lửa sáng thì khg lợi .

    *Cục 70 :
    Kỳ Đinh cùng Cửu địa sao Trụ tới cửa Tử gọi là Âm dương bất giao .chủ Đại tướng ra quân có tai nạn cung tên .Quân ra khg nên phương Bắc ,lợi phương Tây Nam .Ngồi doanh cung Cấn có thể khỏi tai nạn ấy .Đi 3 dặm có người công sai cưởi ngựa :đại cát .

    *Cục 71 :
    Kỳ Đinh cùng Cửu thiên sao Nhậm tới cửa Kinh gọi là Tam thai đắc vị .Ra quân đại thắng .Nên xuất quân cung Cấn,ngồo doanh cung Khảm ,có thể được quân ngàn đầu ,đất ngàn dặm .Ra cửa có mưa nhỏ :đại cát .

    *Cục 72 :
    Kỳ Đinh cùng Câu trận sao Phụ tới cửa Khai gọi là Thụy sinh cửu đỉnh (ngọc sinh 9 đỉnh ).Chủ ra quân đại thắng ,4 phương đềulợi ,được thành trì đất cát ,lại được đầu thượng tướng .Quân đi 3 dặm có mây trắng từ Tây Bắc lại ,phương Đông gió nổi :đại cát .
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  2. #2
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    72 cục Kỳ Môn của HTC được viết lại theo 3 kỳ Ất Bính Đinh và theo thứ tự của bát môn.

    Kỳ Ất :

    *CỤC 1.
    Kỳ Ất cùng sao Phụ tới cửa Hưu gọi là Phi long tại thiên :chủ tướng quân vào đất Kinh ,lợi đất ngàn dặm, 4 phương tiến quân đánh doanh trại -> Ra cửa có 2 chim cùng kêu, thành được công huân kỳ lạ.
    -độn dương, cục 5, ngày Giáp Kỷ, giờ Ất Hợi, cần không có thần Cửu Địa
    -độn dương, cục 3, ngày Ất Canh, giờ Bính Tuất ,cần không có HUyền Vũ
    -độn dương, cục 3, ngày giáp kỷ, giờ ất hợi có Thiên PHụ .

    *Cục 9 :
    Kỳ Ất cùng sao Trụ ,Trực phù tới cửa Hưu gọi là Bạch hổ giương uy :Nên cướp doanh trại người ,đoạt lương thảo đại thắng .Nên xuất trận cung Khảm ,ngồi doanh cung Tốn,chủ tướng có công.Ra cửa x dặm có con chim Thanh tước bay nhảy trên đường,gặp lửa cháy :đại cát.

    *Cục 17 :
    Kỳ Ất cùng Cửu địa ,Nhuế tới cửa Hưu gọi là Thiên Khu trực nhật .Quân đi nên ra cung Càn ,ngồi cung Tị .Khg lợi công thành ,nhưng nếu gặp tiết Đại hàn thì lại lợi về công thành .Quân hành mà ra cửa gặp người có ngũ sắc đến thì đại lợi .

    *Cục 2.
    Kỳ ất cùng Cửu thiên ,sao Trụ tới của Sinh, gọi là Thanh vân đắc lộ :xuất quan 3 lần đại thắng ,chém đầu người 5.000,có đất trăm dặm.Ra của gặp bà già bên trái đường ,quân đi 5 dặm có rượu thịt đem đến đón, cát.
    [cục 2 “Thanh vân đắc lộ” thì có thể là “kỳ Ất, Cửu thiên, sao Phụ tới cửa Sinh”]
    [cục 10 “thiên la địa võng‘ mới là “kỳ Ất, Cửu thiên, sao Trụ tới cửa Sinh”]

    *Cục 10 :
    Kỳ Ất cùng Cửu thiên ,sao Trụ tới cửa Sinh gọi là Thiên la Địa võng.Chủ đại tướng xuất trận trăm chiến trăm thắng.Được đất ngàn dặm,thành trì hơn 10,hướng đâu lợi đó,.Quân hành ra cửa có gió lớn nổi tụ Tây Bắc, Đông Bắc có tiếng sấm cùng ứng :đại cát .

    *Cục 18 :
    Kỳ Ất cùng Thái âm ,sao Xung tới cửa Sinh gọi là Bạch lộ hoành giang ..Nên ra cung Khảm hoặc cung Ngọ ,dùng nước Phù mà phun .Lợi thủy chiến ,có thể được đầu người 2.000,thuyền xe hàng trăm ,.Ra cửa có cá trắng vào thuyền thì đại lợi .

    *Cục 3.
    Kỳ Ất cùng sao Nhậm ,Thái âm tới của Thương ,gọi là Thái âm đương quyền.Chủ đại tướng ra quân được thắng ,thu được các xe ,truy lượm lương thực <Quân đi cung Khảm 500 dặm có mây trên đỉnh ,4 phương có tiếng nhạc thì đại lợi .

    *Cục 11:
    Kỳ Ất cùng Thái âm ,sao Trụ tới cửa Thương ,gọi là Lục hợp đồng xuân.Xuất quân có tổn,giao chiến nên lo bên địch có quân ,cung nỏ mai phục Đông Tây ,ra quân nên phòng.Ra đi mà có mây vàng 4 mặt nổi dậy vào giờ Thìn Tị thì lợi

    *Cục 19 :
    Kỳ Ất cùng Lục hợp, sao Cầm tới cửa Thương gọi là Phong tán bách hoa .Khg nên ra quân vì khg lợi .Chủ tướng có ách hao quân ,lật thuyền .Quân hành ,ra cửa gặp gió Tây .Có gió ác khg lợi hành quân .Nếu gặp việc bất đắc dĩ phải ra quân thì ra cungTốn ,trước thư phù sáu Giáp ,phun hay đốt đi thì có thể kị hung sát .

    *Cục 4 .
    Kỳ Ất cùng Trực phù sao Ương tới cửa Đổ gọi là Tích lịch lôi toàn .Nên để phó tướng ra quân ,chính tướng ở giữ doanh .Được đất 40 dặm ,đầu người trên 5.000.Quân nên đi cung đoài .Ra cửa có đạo nhân cùng gặp ,bản doanh có cờ gãy ,đại lợi .

    *Cục 12 :
    Kỳ Ất cùng Lục hợp ,sao Trụ tới cửa Đổ gọi là Ngõ nử quy quan .Xuất trận thì đại tướng có thương .Lợi Đông Bắc ,khg lợi Tây Nam.Quân hành ,ra cửa có mưa nhỏ thì khg lợi.

    *Cục 20 :
    Kỳ Ất cùng Bạch hổ sao Phụ tới cửa Đổ gọi là Hổ khiếu sinh phong .Quân hành nên ra cung Dần,ngồi cung Tị .Lợi lục chiến ,x dặm có phục binh :nên lui ,khg nên tiến .Ra đi có người mà đến thì có lợi nhỏ.

    *Cục 5 .
    Kỳ Ất cùng lục hợp tới cửa Cảnh gọi là Thiên mã trì tinh .Quân đi nên ra cung Đoài ;cung Tốn ngồi doanh ,.Có người lạ hiến kế sách ,.Được quân ,ngựa ở Kinh ,.Ra cửa có gió to.Đi tới 500 dặm mưa lớn tới mau thì cát .

    *Cục 13 :
    Kỳ Ất cùng Cửu thiên sao Cầm tới cửa Cảnh gọi là Thiên thước tranh sào (chim khách ) .Lợi dùng hỏa công, sau cướp doanh trại người, được người và khí giới ,đạn dược rất nhiều. Quân hành nên giờ Ngọ ,ra cửa nên giờ Mùi, Binh đi 3 dặm gặp thỏ thì đại cát .

    *Cục 21 :
    Kỳ Ất cùng Cửu thiên ,sao Nhậm tới cửa Cảnh thì gọi là Phi nga phác hỏa (con ngài bay vồ lửa).Không lợi thủ thành ,nên tử chiến.Giữ thành phá địch thì có thể.Nếu địch có kẻ phản gián thì khg thể theo.Ra của mà có chó trắng đứng ở cửa thì khg lợi

    *Cục 6:
    Kỳ Ất cùng bạch hổ,sao Tâm tới cửa Tử, gọi là Ngũ hổ lâm môn,.Nên ra phương Tị, ngồi cung Ngọ.Chính tướng đại thắng ,được đất,đầu người,xe ngựa ,của cải.Quân đi ra cửa có khí mây tía,,đi 3 dặm có người che tán vàng đến thì đại cát.

    * cục 14 :
    Kỳ Ất cùng Chu tước ,sao Nhậm tới cửa Tử gọi là Điểu chiêm khô chi ..Xuất quân chủ sỉ tốt tan tác .Việc làm khg toại ,chiến khg thành công .Quân hành ,ra cửa có Nhạn từ Nam bay lại thì khg cát .

    *Cục 22 :
    Kỳ Ất cùng sao Trụ tới cửa Tử thì gọi là Thi hoành biến dã (thây nằm khắp đồng ).Khg nên ra quân ,nên cố thủ doanh lũy.hảy đề phòng cẩn thận 2 phương Tây Bắc .Có giặc cướp doanh trại vào giờ Ngọ .Không lợi,

    *Cục 7:
    Kỳ Ất cùng Thái âm ,sao Cầm tới cửa Kinh ,gọi là Nguyệt xuất thiên cù ,.Quân hành nên ra cung Kìên,ngồi doanh cung Tị ,công thành lợi ở Tây bắc,đoạt đất lợi ở Đông Nam,.Ra cửa có 3 người bay đến báo tin tức ,có nhạn kêu thì đại lợi.

    *Cục 15 :
    Kỳ Ất cùng Đằng xà ,sao Phụ tới cửa Kinh gọi là Hoàng long thăng thiên .Xuất quân nên thủy chiến,khg nên lục chiến.Thủy chiến mà có gió Đông là được trời trợ ,lợi hỏa công .Quân hành 500 dặm có sắc mây tía là đại cát.

    *Cục 23 :
    Kỳ Ất cùng Đằng xà ,sao Nhậm tời cửa Kinh gọi là Côn trùng biến hóa .Nên ra phương Tây .Thủy ,Lục đều lợi.Thành trì có thể phá .Đại tường có thể bắt sống .Ra cửa có mây trắng trên khg,đi 3 dặm ,trời có mưa lất phất thì đại lợi .

    *Cục 8:
    Kỳ Ất cùng cửu thiên,sao Phụ tới cửa Khai gọi là Thái âm đắc lệnh ,đến như nhà vua ngự giá thân chinh ,,trù kẻ khg theo phép.

    *Cục 16 :
    Kỳ Ất cùng Thái âm ,sao Bồng đến cửa Khai gọi là Thiên hổ tư hành .Lợi thủ công ,khg lợi chiến.Chính tướng ra quân thì có lo ,Lợi ra cung Tốn,đốt phù Đinh Giáp có thể tránh được .Giữa đường thấy mây x ,mặt trời hồng thì khg lợi .

    *Cục 24 :
    Kỳ Ất ,sao Nhậm ,Trực phù tới cửa Khai gọi là Thiên môn đại khai .Đại tướng ra quân được thành trì ,đầu người hàng trăm.Quân hành nên theo cung Khảm,nghe tiếng trống tiếng nhạc,có người quê hiến kế sách thì đại lợi .

    =0=0=0=0=0=0=0=0=


    Kỳ Bính :

    *Cục 25 :
    Kỳ Bính cùng Lục hợp sao Nhuế tới cửa Hưu gọi là Ngũ tinh tụ hội .Đại tướng ra quân nên ra cung Khôn,ngồi cung Tốn,được đầu người 5.000 ,lại được 1 danh tướng biết thiên văn địa lý có thể chiêu phục được .Đại tướng ra quân nên gặp tuyết lớn,xuân gặp mưa nhỏ ,có 2 con chó từ phương Tây lại .

    *Cục 33.
    Kỳ Bính cùng Đằng xà ,Nhuế tới cửa Hưu gặp ngày giờ Nhâm Tý gọi là Thiên cương trạch địa .Chủ tướng trước hung sau cát ,có bị thương cung tên đến giờ cát thì thắng .Có thể được đất ,giết người đầy đồng .quân hành ra cửa 3 dặm có mưa phơi phới :đại cát .

    *Cục 41 :
    Kỳ Bính cùng Thái âm sao Bồng tới cửa Hưu gọi là Thiên nhật chiếu lâm .Chủ binh đượcthắng ,trói 1 viên đại tướng ,được đất 30 dặm ,thành trì có thể phá .Quân hành nên từ cung Cấn ra ,ngồi cung Khôn .Đi tới 500 dặm có mưa gió lớn ,10 dặm có mưa gió nhỏ .

    *Cục 26 :
    Kỳ Bính cùng Chu tước ,sao Nhậm tới cửa Sinh gọi là Như ngư thất thủy .Đại tướng ra quân khg lợi .Chủ sĩ tốt bị thương vì tên lửa .Nếu việc gấp khg thể dừng thì ra cung Khảm .Nên thư phù nước Đinh -Giáp mà chế đi thì có thể phản hung ra cát .Ra cửa kị gặp người mang vật nhiều màu sắc lại ,sẽ khg lợi .

    *Cục 34 :
    Kỳ Bính cùng Cửu địa ,sao Nhậm tới cửa Sinh ,gọi là Xà nhập yến sào .Không thể xuất quân .Có kẻ địch phục binh vào trong doanh làm thương phó tướng .Quân đi 3 dặm ,phương Nam có tiếng trống ,chủ trong quân có lửa cháy :khg lợi .

    *Cục 42 :
    Kỳ Bính cùng Lục hợp ,sao Xung tới cửa Sinh gọi là Thu phong tứ khởi ..Quân hành nên ra từ cung Cấn ,ngồi thì ở cung Đoài đón đường phục binh phá bại địch 500 quân ,ngựa ,đều khg lợi thủy chiến .Quân hành ,ra cửa có 1 người đem hiến bức du đồ :đại lợi .

    *Cục 27 :
    Kỳ Bính cùng Trực phù ,sao Tâm tới cửa Thương gọi là Đắc xuất thiên la .Đại tướng ra quân nên ra phương Nam .Ngồi chính Bắc mới khỏi bất lợi .Chủ giờ Ngọ được quân nhu ,khí giới .Giữa đường gặp đạo nhân áo xanh,cầm thư hiến kế sách tới đón thì đại cát .

    *Cục 35 :
    Kỳ Bính cùng Lục hợp ,sao Phụ tới cửa Thương gọi là Thiên môn đại khai.Đại tướng từ cung Chấn ra ,có thể trói đầu địch ,có công bắt vua ,trảm tướng .Quân hành có khí đen khởi ở cung Chấn thì đại lợi .

    *Cục 43 :
    Kỳ Bính cùng Chu tước vào cửa Thương ,gặp ngày giờ Ngọ Mùi gọi là Hà khôi đoạt phách .Chủ tướng nên ra từ cung Ly ,ngồi cung Khảm .lợi thủy chiến ,có thể đoạt được thuyền bè.Quân hành ,ra cửa phương Tây có lửa bốc lên thì đại lợi .
    độn dương ,cục 1 ,ngày Ất Canh , giờ Bính Tý ,Có phải sao Nhậm hay không ?(tra ngày giờ Bính Tuất cũng cùng

    *Cục 28 :
    Kỳ Bính cùng Trực phù sao Nhuế tới cửa Đổ gặp ngày Giáp Kỷ gọi là Lục giáp phùng thời .Ra quân có thương nhỏ ,sỉ tốt đều có sắc lo lắng .Giờ ngọ xuất binh đại lợi ,được đất cát ,phá thành người,lòng người quy thuận .Ra cửa 500 dặm có người đàn bà mặc áo màu từ phương Tây lại thì đại lợi .
    -độn dương ,cục 8 ,ngày Bính Tân ,giờ Bính Thân

    *Cục 36 :
    Kỳ Bính cùng Lục hợp sao Nhậm tới cửa Đỗ gặp ngày giờ Canh thân gọi là Khô mộc phùng xuân .Chủ tong chiến trận :quân đã bị phá ,phải chỉnh đốn lại ,rồi lại ra trận thì mới thành đại lợi .Quân hành ra cửa 3 dặm có tiếng quạ kêu bay qua thì đại lợi .

    *Cục 44 :
    Kỳ Bính cùng cửu cương (?) sao Tâm tới cửa Đổ ,gặp ngày giờ Giáp tý gọi là Thiên Ất từ xung .quân hành nên đi ra cung Đoài ,ngồi cung Chấn ,có thể được đất 5.000 dặm .Ra cửa có người áo vàng từ phương Nam lại ,báo cho biết tin tức thì đại lợi .

    *Cục 29 :
    Kỳ Bính cùng Câu trận ,sao Bồng tới cửa Cảnh thì gọi là Ngư Long biến hóa .Chủ tướng ra quân 1 mình 1 ngựa,phá thành giặc ,được đầu người hàng chục .Trong doanh nên ngồi cung Khôn .Quân hành ra cửa gặp đạo nhân có dáng tiên thì đại lợi .

    *Cục 37 :
    Kỳ Bính cùng Cửu thiên sao Nhuế tới cửa Cảnh gọi là Giao long thất thủy (rồng Giao mắc cạn ).Chủ ra quân khg lợi ,xe ngựa gảy ,lương thảo tổn.Nếu việc gấp thì nên hướng cung Đoài mà ra ,lấy hành thủy mà giải cũng được 1/2 cát .Quân hành ra cửa gặp nắng bức ,đi đến 10 dặm có tiếng trống :đại lợi .

    *Cục 45 :
    Kỳ Bính cùng Thái âm ,sao Ương tới cửa Cảnh gọi là Hỏa phần Côn cuơng .Chủ đại tướng ra quân 100 gặp phá trại ,chém đầu .Ra cửa gặp người áo vàng từ Tây lại :đại cát .

    *Cục 30 :
    Kỳ Bính cùng Câu trận ,sao Ương tới cửa Tử, gặp ngày giờ Ngọ,Mùi thì gọi là Bảo kính trùng ma (gương báo lại xoa nhau ) .Đại tướng ra quân thì trước bại sau thắng .Được đất 5000.Nên ra cung Chấn.Ra cửa gặp đạo nhân áo vàng cưởi ngựa trắng đến thì đại lợi .

    *Cục 38 :
    Kỳ Bính cùng Chu tước sao Phụ tới cửa Tử gọi là Thiên xung lâm trận .Ra quân nên từ cung Chấn ,chủ kẻ địch lui 3 xá ,được đầu người 40,được 1 viên danh tướng .Ra cửa Tây Bắc có tiếng sấm lớn 20 dặm thì đại cát .

    *Cục 46 :
    Kỳ Bính cùng Lục hợp sao Trụ tới cửa Tử ,gặp ngày giờ Mảo Mùi gọi là Thiên hà chuyển vận.Ra quân khg lợi ,chủ thương quân lính ,xe ngựa .Quân hành ,ra cửa có mưa nhỏ ,đi đến 300 dặm thấy đàn ngựa từ Bắc bay lại :khg lợi .


    *Cục 31 :
    Kỳ Bính cùng Thái âm tới cửa Kinh gọi là Xà nhập long huyệt .Chủ tướng ra quân có thể vào thành trị người ,được vàng ,báu hàng vạn .Quân hành ra cửa phương tây có tiếng trống ,mây trắng vào Đẩu (xá Đẩu) ,mây vàng che đỉnh đầu thì đại lợi .

    *Cục 39 :
    Kỳ Bính cùng Trực phù ,sao Nhuế tới cửa Kinh ,gặp ngày giờ Mảo Mùi gọi là Phong Vân tụ hội .Chủ đại tướng ra quân ,bỏ Tây Bắc ,ra Đông Nam phục binh có thể được đầu người 500.quân hành ra cửa 3 dặm có 9 hạc đồng (dã hạc ) bay lại :đại cát .

    *Cục 47 :
    Kỳ Bính cùng Chu tước sao Nhậm tới cửa Kinh gọi là Thái ất đắc lệnh .Quân hành ,ra cửa là có thể được thành trì ,chiến tất thắng ,công tất lấy được .Vì ở thời tiết Kinh trập ,quân đi có mây vàng từ cung Tốn nổi lên:đại cát .

    *Cục 32 :
    Kỳ Bính cùng cửu cung (?),lục hợp tới cửa Khai gọi là Hồng hạc xung thiên .Chủ đại tướng ra quân thì đại thắng ,có thể đoạt đất người ,chém tướng ,nhổ cờ ,.Trong quân có người về doanh .Ra cửa phương Đông Nam có vầng mống vút vào tòa Thiên thị Viên thì đại lợi .

    *Cục 40 :
    Kỳ Bính cùng Cửu thiên sao Nhuế tới cửa Khai gọi là Quần dương bác Hổ .Ngày giờ Thìn Tuất xuất binh thì thua to .Hại ngựa ,lính :3.000.Khg nên chiến .quân hành gặp hổ thì khg lợi .

    *Cục 48:
    Kỳ Bính cùng Câu trận sao Tâm tới cửa Khai vào trước Vũ thủy gọi là Hà khôi trực thời .Lợi thủy chiến ,có thể trói đầu địch .Quân đi qua phương Tây có tiếng trống :đại cát
    -độn dương ,cục 8,ngày Bính Tân ,giờ Đinh Dậu

    =0=0=0=0=0=0=0=


    Kỳ Đinh :

    *Cục 49:
    Kỳ Đinh cùng Trực phù ,sao Nhậm tới cửa Hưu ,gặp ngày giờ Sửu Mùi gọi là Vũ tế thương giang (mưa tạnh trên sông Thương ).Ra quân nẻn cung Khảm ,ngồi cung Khôn :có thể đoạt trại,đốt lương ,dùng kế phục binh ,đại thắng .Quan đi 3 dặm có mưa nhỏ,gió Tây ,đại cát.

    *Cục 57:
    Kỳ Đinh cùng Thái âm sao Bồng tới cửa Hưu, gặp ngày giờ Sửu Mùi gọi là Lôi chấn bách lý .Đại tướng ra quân đại lợi .Nên ra cung Chấn,được đất 200 dặm,chém đầu 500.Ra cửa gặp người đàn bà mặc áo hồng từ phương Tây lại :đại cát .

    *Cục 65 :
    Kỳ Đinh cùng sao Bồng tới cửa Hưu, gặp ngày giờ Thìn Tuất gọi là Huỳnh hoặc sinh quang .Nên xuất trận cung Ly ,ngồi doanh cung Khảm .Nếu dùng hỏa công,có thể phá ấp địch ,bắt được thượng tướng .Ra cửa ,thấy người áo vàng từ Bắc lại thì khg lợi .

    *Cục 50:
    Kỳ Đinh cùng Thái âm sao Cầm tới cửa Sinh gọi là Thắng quang tranh vị .Ra quân khg lợi,chủ đại tướng gặp tai ương ,quân lính nhiều ách nạn .Quân hành nên thoái ,khg nên tiến.Ra cửa thấy gió Bắc nổi to :bất lợi .
    -độn dương ,cục 8 ,ngày Đinh Nhâm ,giờ Ất Tị

    *Cục 58 -
    Kỳ Đinh cùng Lục hợp sao Phụ tới cửa Sinh gọi là Lục hợp lâm trận .Chủ đại tướng ra quân đại thắng .Quân ra cung Ly ,ngồi cung Chấn đánh thẳng vào dịch đầu,dùng công được .Ra cửa có gà gáy :đại cát .
    -độn âm ,cục 3 ,ngày Đinh Nhâm ,giờ Canh Tý

    *Cục 66 :
    Kỳ Đinh cùng trực phù sao Phụ tới cửa Sinh gọi là La hầu quá độ(sang sông) .Nên ra quân cung Tốn,ngồi doanh cung Khôn ,chủ phá địch 30 quân kị ,được đất 100 dặm,chém đầu 3.000.Ra quân cửa có 1 trận gió to thì khg lợi

    Cục 59: có thể là Kỳ Đinh cùng Lục hợp sao Phụ tới cửa Thương gọi là Lục hợp lâm trận.

    *Cục 51 :
    Kỳ Đinh cùng Lục hợp sao Nhậm tới cửa Thương gọi là Quần kê hóa Phượng .Chủ tướng nên ra cửa Chấn ,ngồi cung Ly :có thể phá địch 500 quân kị .,gặp gió Ngọ Mùi càng thắng .Quân đi ,có người già dắt con lại gặp :đại cát .

    *Cục 67 :
    Kỳ Đinh cùng Chu tước sao Tâm tới cửa Thương gọi là Nguyệt bột dương không (trăng lóe chổi trên khg ) .Ra quân khg lợi .Việc gấp chẳng thể dừng thì lấy bàn tay quỷ phù thủy (dĩ quỷ chưởng phù thủy ) phun phương Bắc thì có thể ra.Đi được 3 dặm ,có người kiểng chân từ tây Bắc lại báo thì đại lợi .

    *Cục 52 :
    Kỳ Đinh cùng Chu tước tới cửa Đổ ,gặp ngày giờ Dần Mão gọi là Hỏa luyện kim đan .Đại tướng ra quân từ cung Đoài :trước hung sau cát .Quân hành ra cửa gặp người đàn bà ôm con lại ,có đàn quạ bay kêu:đại cát .

    *Cục 60:
    Kỳ Đinh cùng Lục hợp sao Tâm tới cửa Đổ gọi là Ngọc nử phản diện.Chủ đại tướng ra quân khg lợi .Quân ra cung Tốn ,ngồi doanh cung x :có chút cát .Quân ra cửa ,đi 5 dặm gặp mưa nhỏ có gió ,đi 10 dặm có địch lại chiến :khg lợi .

    *Cục 68 :
    Kỳ Đinh cùng Câu trận sao Cầm tới cửa Đổ gọi là Nguyệt đức lâm môn .Nên cho phó tướng ra trận có thể được đất 5 ngàn dặm.Ngồi doanh cung Đoài .Xuất quân phương Đông ,hướng Tây mà đi,có tiếng sấm ứng thì đại cát .

    *Cục 53 :
    Kỳ Đinh cùng Câu trận sao Cầm tới cửa Cảnh gọi là Thử lạc khang bàn (chuột lạc bàn trầu ).Xuất quân thì trước thắng sau bại ,khg thành đại công .Quân ra cửa ,thấy phương Tây có gió bốc :khg lợi .

    *Cục 61 :
    Kỳ Đinh cùng Chu tước sao Nhậm tới cửa Cảnh gọi là Lục Đinh xung trận .Xuất quân nên hướng về phương Tây ,ngồi doanh có địch phục ở phương Bắc .Có thể được đất 3 xứ .Ra cửa ,trên khg có mây 5 sắc .Đi được 3 dặm có đàn lợn :đại lợi .

    *Cục 69 :
    Kỳ Đinh cùng Cửu thiên sao Nhậm tới cửa Cảnh gọi là Thiên Đức chiếu môn .Lợi phó tướng ra trận .Đi 5 dặm gặp phục binh ,khg thể chiến .Đi 2 dặm ,phương Đông có lửa sáng thì khg lợi .


    *Cục 54 :
    Kỳ Đinh cùng Cửu thiên sao Ương tới cửa Tử ,gặp ngày giờ Tý Ngọ gọi là Cô chu độ giang .Đại tướng xuất quân nên ra cung Khảm ,ngồi doanh phương Đông ,có thể được đại tướng 3 viên ,chém đầu 3.000.Thiên tử ra quân có thể phục muôn nước .Xuất binh thấy phương Nam có mây năm sắc :đại cát .

    *Cục 62 :
    Kỳ Đinh cùng sao Nhậm tới cửa Tử gọi là Kim cương tảo địa (vàng cứng quét đất).Xuất quân nên hướng Nam ,lại nên ngồi cung Chấn .Chủ trước hung sau cát .Có thể được đầu người 5.000.Quân ra cửa gặp vị thuật sĩ hiến kế ách :đại lợi .

    *Cục 70 :
    Kỳ Đinh cùng Cửu địa sao Trụ tới cửa Tử gọi là Âm dương bất giao .chủ Đại tướng ra quân có tai nạn cung tên .Quân ra khg nên phương Bắc ,lợi phương Tây Nam .Ngồi doanh cung Cấn có thể khỏi tai nạn ấy .Đi 3 dặm có người công sai cưởi ngựa :đại cát .

    *Cục 55 :
    Kỳ Đnh cùng Lục hợp sao Tâm tới cửa Kinh gọi là Thái tuế tọa doanh .Nên xuất đại binh,8 phương đều lợi ,có thể được đất hàng ngàn dặm,quét sạch địch binh.Quân ra phương Nam có gió lớn nổi lên ,mây trắng trên đầu :đại cát .



    *Cục 63 :
    Kỳ Đinh cùng Cửu thiên sao Phụ tới cửa Kinh gọi là Hà lạc trình tường .Nên xuất quân phương Nam ,ngồi doanh phương Đông .Nếu công thành cũng nên hướng cung Chấn ,3 ngày báo tiệp .Quân ra cửa 3 dặm thấy có khí lành (thụy khí ) từ Đông Nam lại :đại cát .

    *Cục 71 :
    Kỳ Đinh cùng Cửu thiên sao Nhậm tới cửa Kinh gọi là Tam thai đắc vị .Ra quân đại thắng .Nên xuất quân cung Cấn,ngồo doanh cung Khảm ,có thể được quân ngàn đầu ,đất ngàn dặm .Ra cửa có mưa nhỏ :đại cát .

    *Cục 56 :
    Kỳ Đinh cùng Trực phù sao Phụ tới cửa Khai gọi là Bắc biến Nam sơn .Chủ tướng ra quân đại thắng .Quân hành nên ra cung Tị ,ngồi doanh cung Chấn.Ra cửa có 2 bé con từ Bắc lại :đại cát .
    -độn dương ,cục 3 ,ngày Ất Canh ,giờ Đinh Sửu.
    -độn âm ,cục 9 ,ngày Mậu Tý ,giờ Đinh Tị.

    *Cục 64 :
    Kỳ Đinh cùng Cửu thiên sao Cầm tới cửa Khai ,gọi là Thái bạch thùy quang (thái bạch rọi sáng ).Ra quân được thắng ,được nhiều vàng, báu .Quân hành nên ra cung Chấn ,ngồi doanh cung Càn .Đi 5 dặm có đàn chim Triện kêu ,đi 200 dặm ,người nhặt được đồ vật :đại cát.

    *Cục 72 :
    Kỳ Đinh cùng Câu trận sao Phụ tới cửa Khai gọi là Thụy sinh cửu đỉnh (ngọc sinh 9 đỉnh).Chủ ra quân đại thắng ,4 phương đều lợi ,được thành trì đất cát ,lại được đầu thượng tướng .Quân đi 3 dặm có mây trắng từ Tây Bắc lại ,phương Đông gió nổi :đại cát.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  3. #3
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Để giải mã 72 cục Kỳ Môn này tôi đã dùng phương pháp phi tinh, và môn vào cung giữa, môn vào cung giữa là cửa Tử, và thần của cung giữa là thần ở cung Khôn.
    [Ps: Đây chỉ là sự nghiên cứu đơn phương của tôi, các bạn xem cho vui, không cần phải tin hay làm theo]

    https://www.mediafire.com/folder/qoj...ã_giải_xong
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  4. #4

    Mặc định

    Xin lỗi. Viết nhầm.
    Cuộc đời dù gặp nhiều bão tố,
    Vẫn mỉm cười thân ái chào nhân gian

  5. #5
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Trích dẫn Nguyên văn bởi caocau0211 Xem Bài Gởi
    Kính thầy thienhung_wu ,

    Thông thường thầy lập quẻ Kỳ môn theo chuyển hay phi bàn ?

    Cảm ơn.
    Dùng phi bàn.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  6. #6
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Có 1 vài điều cần phải nói:

    *Cục 2.
    Kỳ ất cùng cửu thiên ,sao Trụ tới của Sinh, gọi là Thanh vân đắc lộ :xuất quan 3 lần đại thắng ,chém đầu người 5.000, có đất trăm dặm.Ra của gặp bà già bên trái đường ,quân đi 5 dặm có rượu thịt đem đến đón, cát.

    *Cục 10 :
    Kỳ Ất cùng Cửu thiên, sao Trụ tới cửa Sinh gọi là Thiên la Địa võng. Chủ đại tướng xuất trận trăm chiến trăm thắng. Được đất ngàn dặm, thành trì hơn 10, hướng đâu lợi đó. Quân hành ra cửa có gió lớn nổi tụ Tây Bắc, Đông Bắc có tiếng sấm cùng ứng :đại cát.

    [[[Ở nguyên bản thì cục 2 và cục 10 đều có “Kỳ ất cùng cửu thiên, sao Trụ tới của Sinh”: một cách là ‘thanh vân đắc lộ’, một cách lại là ‘thiên la địa võng’, nên tôi đã chỉnh sửa 1 chút cho cục 2 “Kỳ ất cùng Cửu thiên, sao Phụ tới của Sinh, gọi là ‘Thanh vân đắc lộ’]]]
    =

    [[[ 1 số ví dụ của 1 số cục không thể giải được nên tôi đã dùng ví dụ của tôi để thế vào làm ví dụ của cục đó]]]
    =

    *Cục 66 :
    Kỳ Đinh cùng trực phù sao Phụ tới cửa Sinh gọi là La hầu quá độ (sang sông) .Nên ra quân cung Tốn,ngồi doanh cung Khôn ,chủ phá địch 30 quân kị ,được đất 100 dặm,chém đầu 3.000. Ra quân cửa có 1 trận gió to thì khg lợi.

    [[[trong 72 cục thì chỉ có cục 66 không thể nào tìm ra ví dụ, không biết nguyên bản tiếng Hoa viết về cục này như thế nào]]]
    =

    *Cục 58 -59 :
    Kỳ Đinh cùng Lục hợp sao Phụ tới cửa Sinh gọi là Lục hợp lâm trận .Chủ đại tướng ra quân đại thắng .Quân ra cung Ly ,ngồi cung Chấn đánh thẳng vào dịch đầu,dùng công được .Ra cửa có gà gáy :đại cát .
    -độn âm ,cục 3 ,ngày Đinh Nhâm ,giờ Canh Tý.

    [[[Kỳ Đinh thiếu cục 59 và thiếu cửa Thương, tôi tìm thấy nguyên bản của cục 59: Đinh kỳ câu đồng tiền (ứng vi Đinh Hợp Phụ Thương đồng cung chi ý ). Ví dụ: âm 2 cục, đinh nhật, tân hợi thời.
    (Cục 59 -> Đinh Hợp Phụ Thương: ‘lục hợp lâm trận’)]]]
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  7. #7
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Tôi có lập sẵn 9 cục độn âm và 9 cục độn dương của 60 can chi giờ:
    1 cục là 60 quái. 9 cục độn dương là 540 quái, cộng thêm 540 quái của 9 cục độn âm nữa là 1080 quái.
    Dùng pp phi tinh, môn vào cung giữa, môn vào cung giữa là cửa Tử, thần ở cung Khôn là thần ở cung giữa
    Bát thần (Phù Xà Âm Hợp Hổ Vũ Địa Thiên) nếu các bạn nào dùng thêm Thái Thường thì tự chỉnh sửa [tức là 9 thần sẽ ở 9 cung],
    Về bát môn, các bạn nào không dùng cung giữa thì tự chỉnh sửa.

    Mỗi một cục ngoài 60 can chi giờ, tôi kèm theo là 60 can chi ngày. Môn của can chi ngày tôi dùng “Bài ca Kỳ Môn ngày”:

    (bắt đầu từ ngày Giáp Tý sau Đông Chí), độn Dương khởi thuận.

    Giáp, Mậu, Nhâm Tý, khởi Khảm (1) [tức là ngày Giáp Tý, ngày Mậu Tý, Nhâm Tý thì Hưu môn ở Khảm]
    Đinh, Tân, Ất Mão, Khôn hưu (2)
    Canh, Giáp, Mậu Ngọ, Chấn cầu (3)
    Quý Đinh, Tân Dậu, Tốn mau (4)
    Canh, Bính Tý, nhìn Kiền phương (6)
    Kỷ Quý Mão, chạy Đoài lâu (7)
    Nhâm, Bính Ngọ, Cấn đầu núi (8)
    Ất, Kỷ Dậu, Ly chín chầu (9)

    Môn ở đây ngoài chữ Hưu, tức Hưu môn thì số 2 là Tử môn, số 3 là Thương môn, số 4 là Đỗ môn, số 5 là Tử môn, số 6 là Khai môn, số 7 là Kinh môn, số 8 là Sinh môn, số 9 là Cảnh môn.

    TÔI XIN NHẮC LẠI, ĐÂY CHỈ LÀ NGHIÊN CỨU ĐỘC LẬP CỦA TÔI, CÁC BẠN KHÔNG TIN CÓ THỂ DÙNG PHƯƠNG PHÁC KHÁC.

    -9 cục độn dương của 60 can chi giờ:
    https://www.mediafire.com/folder/27l...a_10_can_giờ

    -9 cục độn âm của 60 can chi giờ:
    https://www.mediafire.com/folder/pl4...a_10_can_giờ
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  8. #8
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Bài ca kỳ môn ngày:

    (bắt đầu từ ngày Giáp Tý sau Đông Chí), độn Dương khởi thuận.

    Giáp, Mậu, Nhâm Tý, khởi Khảm (1)
    Đinh, Tân, Ất Mão, Khôn hưu (2)
    Canh, Giáp, Mậu Ngọ, Chấn cầu (3)
    Quý Đinh, Tân Dậu, Tốn mau (4)
    Canh, Bính Tý, nhìn Kiền phương (6)
    Kỷ Quý Mão, chạy Đoài lâu (7)
    Nhâm, Bính Ngọ, Cấn đầu núi (8)
    Ất, Kỷ Dậu, Ly chín chầu (9)

    Phép này mỗi quái quản ba ngày. Như 3 ngày Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần thì từ cung Khảm khởi Hưu môn.
    Ngày Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, 3 ngày từ cung Khôn khởi Hưu môn.
    Y thứ tự 3 cung, 3 ngày một cục. Đợi Hưu môn định xong thì theo 8 quái mà định phương vị.
    Cứ Dương can bày thuận 8 môn (Giáp Bính Mậu Canh Nhâm là Dương)
    Cứ Âm can bầy nghịch 8 môn (Ất Đinh Kỷ Tân Quý là Âm)
    =0=

    Sau Hạ chí, độn Âm, khởi 8 môn

    Giáp Mậu Nhâm Tý ở Ly (9)
    Đinh Tân Ất Mão Cấn suy (8)
    Canh Mậu Giáp Mã cung Đoài khởi (7)
    Đinh Quý Tân Dậu Kiền khi (6)
    Bính Canh Chuột vời đất Tốn (4)
    Quý Kỷ Mão chạy Đông quy (3)
    Bính Thân cưỡi ngựa đến Khôn đóng (2)
    Ất Kỷ Gà bay Khảm kỳ (1)

    Giả như ngày Giáp Tý, Mậu Tý, Nhâm Tý đều từ Ly khởi cửa Hưu.
    Mỗi cung 3 ngày 1 đổi (3 ngày dùng 1 môn). Dương thuận, Âm nghịch. Phép khởi như độn dương.

    =0=
    Ngoài bài ca “QUYẾT KHỞI CỬA HƯU” ở trên, các bạn có thể định cửa Hưu theo tiết khí:

    Quyết “Xuất hành với 8 cửa ngày” (trích KMĐG Bí Kiếp Đại Toàn)

    Đông chí, Tiểu hàn, Đại hàn, Lập xuân
    [Đông chí giữa t.11// Tiểu hàn t.12// Đại hàn giữa t.12// Lập xuân t.1]

    Giáp, Mậu, Nhâm Tý, Hưu ở Khảm.

    Giáp Tý : Ất Sửu : Bính Dần : Hưu ở Khảm 1
    Đinh Mẹo : Mậu Thìn : Kỷ Tị : 2
    Canh Ngọ : Tân Mùi : Nhâm Thân : 3
    Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : 4
    Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 6
    Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 7
    Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 8
    Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 9

    Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 1
    Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 2
    Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 3
    Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 4
    Canh Tý :T ân sửu: Nhâm Dần : 6
    Quý Mẹo : Giáp Thìn : Ất Tị : 7
    Bính Ngọ: Đinh Mùi : Mậu Thân: 8
    Kỷ Dậu : Canh Tuất : Tân Hợi : 9

    Nhâm Tý : Quý Sửu : Giáp Dần : 1
    Ất Mẹo : Bính Thìn : Đinh Tị : 2
    Mậu Ngọ : Kỷ Mùi : Canh Thân : 3
    Tân Dậu : Nhâm Tuất : Quý Hợi: 4 //
    //

    Vũ thủy, Kinh chập, Xuân phân, Thanh minh:
    [Vũ thủy giữa t.1// Kinh trập t.2/ Xuân phân giữa t.2// Thanh minh giữa t.3]

    Giáp, Mậu, Nhâm Tý, Hưu ở Đoài.

    Giáp Tý : Ất Sửu : Bính Dần : Hưu môn ở 7
    Đinh Mẹo : Mậu Thìn : Kỷ Tị : 8
    Canh Ngọ : Tân Mùi :Nhâm Thân : 9
    Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : 1
    Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 2
    Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 3
    Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 4
    Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 6

    Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 7
    Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 8
    Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 9
    Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 1
    Canh Tý : Tân sửu : Nhâm Dần : 2
    Quý Mẹo : Giáp Thìn : Ất Tị : 3
    Bính Ngọ : Đinh Mùi : Mậu Thân: 4
    Kỷ Dậu : Canh Tuất : Tân Hợi : 6

    Nhâm Tý : Quý Sửu : Giáp Dần : 7
    Ất Mẹo : Bính Thìn : Đinh Tị : 8
    Mậu Ngọ : Kỷ Mùi : Canh Thân : 9
    Tân Dậu : Nhâm Tuất : Quý Hợi: 1 //

    //

    Cốc vũ, Lập Hạ, Tiểu mãn, Mang chủng:
    [Cốc vũ giữa t.3// Lập hạ t.4/ Tiểu mãn giữa t.4// Mang chủng t.5]

    Giáp, Mậu, Nhâm Tý, Hưu ở Tốn.

    Giáp Tý - Ất Sửu - Bính Dần : Hưu môn ở 4
    Đinh Mẹo : Mậu Thìn : Kỷ Tị : 6
    Canh Ngọ : Tân Mùi : Nhâm Thân : 7
    Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : 8
    Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 9
    Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 1
    Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 2
    Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 3

    Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 4
    Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 6
    Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 7
    Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 8
    Canh Tý :Tân sửu : Nhâm Dần : 9
    Quý Mẹo : Giáp Thìn : Ất Tị : 1
    Bính Ngọ: Đinh Mùi : Mậu Thân: 2
    Kỷ Dậu :Canh Tuất : Tân Hợi : 3

    Nhâm Tý : Quý Sửu : Giáp Dần : 4
    Ất Mẹo : Bính Thìn : Đinh Tị : 6
    Mậu Ngọ :Kỷ Mùi : Canh Thân : 7
    Tân Dậu : Nhâm Tuất : Quý Hợi: 8 //
    Hạ chí bắt đầu độn âm =>
    Hạ chí, Tiểu thử, Đại thử, Lập thu
    [Hạ chí giữa t.5// Tiểu thử t.6/ Đại thử giữa t.6// Lập thu t.7]

    Giáp, Mậu, Nhâm Tý, Hưu ở Ly.

    Giáp Tý : Ất Sửu : Bính Dần : Hưu môn ở 9
    Đinh Mẹo : Mậu Thìn : Kỷ Tị : 1
    Canh Ngọ : Tân Mùi :Nhâm Thân : 2
    Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : 3
    Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 4
    Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 6
    Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 7
    Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 8

    Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 9
    Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 1
    Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 2
    Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 3
    Canh Tý : Tân sửu : Nhâm Dần : 4
    Quý Mẹo : Giáp Thìn : Ất Tị : 6
    Bính Ngọ: Đinh Mùi : Mậu Thân: 7
    Kỷ Dậu : Canh Tuất : Tân Hợi : 8

    Nhâm Tý : Quý Sửu : Giáp Dần : 9
    Ất Mẹo : Bính Thìn : Đinh Tị : 1
    Mậu Ngọ : Kỷ Mùi : Canh Thân : 2
    Tân Dậu : Nhâm Tuất : Quý Hợi: 3 //

    //
    Sử thử, Bạch lộ, Thu phân, Hàn lộ:
    [xử thử giữa t.7// Bạch lộ t.8/ Thu phân giữa t.8// Hàn lộ t.9]

    Giáp, Mậu, Nhâm Tý, Hưu ở Chấn.

    Giáp Tý : Ất Sửu : Bính Dần : Hưu môn ở 3
    Đinh Mẹo : Mậu Thìn : Kỷ Tị : 4
    Canh Ngọ : Tân Mùi :Nhâm Thân : 6
    Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : 7
    Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 8
    Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 9
    Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 1
    Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 2

    Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 3
    Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 4
    Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 6
    Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 7
    Canh Tý : Tân sửu : Nhâm Dần : 8
    Quý Mẹo : Giáp Thìn : Ất Tị : 9
    Bính Ngọ: Đinh Mùi : Mậu Thân: 1
    Kỷ Dậu : Canh Tuất : Tân Hợi : 2

    Nhâm Tý : Quý Sửu : Giáp Dần : 3
    Ất Mẹo : Bính Thìn : Đinh Tị : 4
    Mậu Ngọ : Kỷ Mùi : Canh Thân : 6
    Tân Dậu : Nhâm Tuất : Quý Hợi: 7.//

    //

    Sương giáng, Lập đông, Tiểu tuyết, Đại tuyết:
    [Sương giáng giữa t.9// Lập đông t.10/ Tiểu tuyết giữa t.10// Đại tuyết t.11]

    Giáp, Mậu, Nhâm Tý, Hưu ở Đoài.

    Giáp Tý : Ất Sửu : Bính Dần : Hưu môn ở 6
    Đinh Mẹo : Mậu Thìn : Kỷ Tị : 7
    Canh Ngọ : Tân Mùi :Nhâm Thân : 8
    Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : 9
    Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 1
    Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 2
    Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 3
    Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 4

    Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 6
    Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 7
    Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 8
    Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 9
    Canh Tý : Tân sửu : Nhâm Dần : 1
    Quý Mẹo : Giáp Thìn : Ất Tị : 2
    Bính Ngọ : Đinh Mùi : Mậu Thân: 3
    Kỷ Dậu : Canh Tuất :Tân Hợi : 4

    Nhâm Tý : Quý Sửu : Giáp Dần : 6
    Ất Mẹo : Bính Thìn : Đinh Tị : 7
    Mậu Ngọ : Kỷ Mùi : Canh Thân : 8
    Tân Dậu : Nhâm Tuất : Quý Hợi: 9 //.//
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  9. #9
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Cách tính phương trình thức 12 tháng cho 1 năm.

    Trích:

    Chào các bạn,
    VinhL sẽ giảng rõ ràng cách tính cục Năm và cục Tháng trong sách Hán.
    Niên cục thì khởi năm từ Giáp Tý (tiết Xử thử ,thượng nguyên), âm đôn, cục 1, mỗi năm một cục:

    *Thượng Nguyên 60 năm (1864 – 1923) có 6 giáp, mỗi giáp quản 10 năm :
    Cục 1, Giáp Tý (Ất Sửu cục 9, Bính Dần 8,..., Nhâm Thân 2, Quí Dậu 1)
    Cục 9, Giáp Tuất, (Ất Hợi 8, Bính Tý 7,..., Nhâm Ngọ 1, Quí Mùl 9)
    Cục 8, Giáp Thân, (Ất Dậu 7, Bính Tuất 6,..., Nhâm Thìn 9, Quí Tỵ 8)
    Cục 7, Giáp Ngọ, (Ất Mùi 6, Bính Thân 5,..., Nhâm Dần 8, Quí Mão 7)
    Cục 6, Giáp Thìn, (Ất Tỵ 5, Bính Ngọ 4,..., Nhâm Tý 7, Quí Sửu 6)
    Cục 5, Giáp Dần, (Ất Mão 4, Bính Thìn 3,..., Nhâm Tuất 6, Quí Hợi 5)

    *Trung Nguyên 60 năm (1924 – 1983) có 6 giáp, mỗi giáp quản 10 năm:
    4, Giáp Tý (ất sửu 3 ; bính dần 2 …nhâm thân 5 ;quý dậu 4)
    3, Giáp Tuất (ất hợi 2 ;…> quý mùi 3)
    2, Giáp Thân(ất dậu 1…> quý tị 2)
    1, Giáp Ngọ (ất mùi 9…> quý mão 1)
    9, Giáp Thìn (ất tị 8…> quý sửu 9)
    8, Giáp Dần (ất mão 7 …> quý hợi 8)

    *Hạ Nguyên 60 năm (1984 – 2043) có 6 giáp, mỗi giáp quản 10 năm:
    7, Giáp Tý (ất sửu 6 …> quý dậu 7)
    6, Giáp Tuất (ất hợi 5 …> quý mùi 6)
    5, Giáp Thân (ất dậu 4 …> quý tị 5)
    4, Giáp Ngọ (ất mùi 3 …> quý mão 4)
    3, Giáp Thìn (ất tị 2 …> quý sửu 3)
    2, Giáp Dần (ất mão 1…> quý hợi 2)

    Đó là tại sao ta có Thượng Nguyên Giáp Tý âm độn 1 cục. Trung Nguyên Giáp Tý âm độn 4 cục. và Hạ Nguyên GiápTý âm độn 7 cục. Các bạn thấy rằng cục số đi từ 1,9,8,7,6,5,4,3,2,1,9,8,7,6,5,4,3,2 là hết 3 nguyên : thượng, trung, và hạ, rồi quay lại từ đầu.

    Nguyệt Cục :
    60 tháng từ tháng Giáp Tý đến tháng Quí Hợi là 1 nguyên . 3 nguyên: thượng trung hạ là 180 tháng (tức là 15 năm). 5 năm thì là 60 tháng ,mà cứ 10 tháng chỉ dùng 1 cục.

    *Thượng Nguyên 60 tháng, từ tháng đầu tiên là Giáp Tý (tức tháng 11 âm lịch) âm độn 1 cục . Năm Giáp Tý, Kỷ Mão, Giáp Ngọ, Kỷ Dậu.
    1, Giáp Tý … cho tới Quí Dậu chỉ dùng cục 1),
    9, Giáp Tuất...cho tới Quí Mùi chỉ dùng cục 9)
    8, Giáp Thân,...> Quí Tỵ cục 8)
    7, Giáp Ngọ, Ất Mùi 7,...> Quí Mão cục 7)
    6, Giáp Thìn, Ất Tỵ 6,...> Quí Sửu cục 6)
    5, Giáp Dần, Ất Mão 5,...> Quí Hợi cục 5)
    Tổng cộng là 5 năm.

    *Trung Nguyên 60 tháng, Năm Kỷ Tỵ, Giáp Thân, Kỷ Hợi, Giáp Dần
    4, Giáp Tý …cho tới Quý Dậu chỉ dùng cục 4
    3, Giáp Tuất …cho tới Quý Mùi chỉ dùng cục 3
    2, Giáp Thân ..cho tới Quý Tị,cục 2
    1, Giáp Ngọ …cho tới Quý Mão,cục 1
    9, Giáp Thìn …cho tới Quý Sửu,cục 9.
    8, Giáp Dần …cho tới Quý HỢi ,cục 8
    Tổng cộng là 5 năm.

    *Hạ Nguyên 60 tháng, Năm Giáp Tuất, Kỷ Sửu, Giáp Thìn, Kỷ Mùi
    7, Giáp Tý…cho tới Quý Dậu chỉ dùng cục 7
    6, Giáp Tuất,,,cho tới Quý Mùi chỉ dùng cục 6
    5, Giáp Thân,,,,cho tới Quý Tị ,cục 5
    4, Giáp Ngọ,,,,cho tới Quý Mão ,cục 4
    3, Giáp Thìn,,,cho tới Quý Sửu ,cục 3
    2, Giáp Dần,,,cho tới Quý Hợi ,cục 2
    Tổng cộng là 5 năm

    3 nguyên : thượng trung hạ là 15 năm.

    Các bạn nên chú ý là 10 tháng là 1 cục nhé (10 tháng chỉ dùng 1 cục).
    05 năm thì có 60 tháng can chi, như 5 ngày thì có 60 giờ. 15 năm có 3 nguyên : thượng trung hạ của tháng. như 15 ngày là có 3 nguyên thượng trung hạ của giờ. Cho nên phương pháp tính thượng trung hạ nguyên của ngày giờ được sử dụng cho năm và tháng. Sự khác biệt là cục số của ngày và giờ thì lại dựa vào thời tiết để lập, còn năm tháng thì không./.
    (hết trích)

    -còn tiếp-
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  10. #10
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Trích dẫn Nguyên văn bởi thienhung_wu Xem Bài Gởi
    Cách tính phương trình thức 12 tháng cho 1 năm.

    Trích:

    Chào các bạn,
    VinhL sẽ giảng rõ ràng cách tính cục Năm và cục Tháng trong sách Hán.
    Niên cục thì khởi năm từ Giáp Tý (tiết Xử thử ,thượng nguyên), âm đôn, cục 1, mỗi năm một cục:

    *Thượng Nguyên 60 năm (1864 – 1923) có 6 giáp, mỗi giáp quản 10 năm :
    Cục 1, Giáp Tý (Ất Sửu cục 9, Bính Dần 8,..., Nhâm Thân 2, Quí Dậu 1)
    Cục 9, Giáp Tuất, (Ất Hợi 8, Bính Tý 7,..., Nhâm Ngọ 1, Quí Mùl 9)
    Cục 8, Giáp Thân, (Ất Dậu 7, Bính Tuất 6,..., Nhâm Thìn 9, Quí Tỵ 8)
    Cục 7, Giáp Ngọ, (Ất Mùi 6, Bính Thân 5,..., Nhâm Dần 8, Quí Mão 7)
    Cục 6, Giáp Thìn, (Ất Tỵ 5, Bính Ngọ 4,..., Nhâm Tý 7, Quí Sửu 6)
    Cục 5, Giáp Dần, (Ất Mão 4, Bính Thìn 3,..., Nhâm Tuất 6, Quí Hợi 5)

    *Trung Nguyên 60 năm (1924 – 1983) có 6 giáp, mỗi giáp quản 10 năm:
    4, Giáp Tý (ất sửu 3 ; bính dần 2 …nhâm thân 5 ;quý dậu 4)
    3, Giáp Tuất (ất hợi 2 ;…> quý mùi 3)
    2, Giáp Thân(ất dậu 1…> quý tị 2)
    1, Giáp Ngọ (ất mùi 9…> quý mão 1)
    9, Giáp Thìn (ất tị 8…> quý sửu 9)
    8, Giáp Dần (ất mão 7 …> quý hợi 8)

    *Hạ Nguyên 60 năm (1984 – 2043) có 6 giáp, mỗi giáp quản 10 năm:
    7, Giáp Tý (ất sửu 6 …> quý dậu 7)
    6, Giáp Tuất (ất hợi 5 …> quý mùi 6)
    5, Giáp Thân (ất dậu 4 …> quý tị 5)
    4, Giáp Ngọ (ất mùi 3 …> quý mão 4)
    3, Giáp Thìn (ất tị 2 …> quý sửu 3)
    2, Giáp Dần (ất mão 1…> quý hợi 2)

    Đó là tại sao ta có Thượng Nguyên Giáp Tý âm độn 1 cục. Trung Nguyên Giáp Tý âm độn 4 cục. và Hạ Nguyên GiápTý âm độn 7 cục. Các bạn thấy rằng cục số đi từ 1,9,8,7,6,5,4,3,2,1,9,8,7,6,5,4,3,2 là hết 3 nguyên : thượng, trung, và hạ, rồi quay lại từ đầu../.
    (hết trích)

    -còn tiếp-
    Viết lại sẽ như sau:

    Số cục của ‘Tam Nguyên 180 năm’

    [tiết Xử Thử thuộc âm độn. Thượng Trung Hạ lần lượt là cục 1- 4- 7.

    Thượng nguyên 60 năm (1864->1923). Tiết Xử Thử - Âm độn- cục 1

    1. Giáp Tý, âm độn cục 1
    2. G.Tuất, âm độn cục 9
    3. G.Thân, âm độn cục 8
    4. G Ngọ, âm độn cục 7
    5. G. Thìn, âm độn cục 6
    6. G.Dần, âm độn cục 5



    1.Mậu giáp Tý 1864, âm độn cục 1
    Ất sửu 1865, 9
    Bính dần 1866, 8
    Đinh mảo 1867, 7
    Mậu thìn 1868, 6
    Kỷ tị 1869, 5
    Canh ngọ 1870, 4
    Tân mùi 1871, 3
    Nhâm Thân 1872, 2
    Quý Dậu 1873, 1


    2.Kỷ g.Tuất 1874, âm độn cục 9
    ất hợi 1875- 8
    Bính Tý 1876- 7
    Đinh sửu 1877- 6
    Mậu dần 1878- 5
    Kỷ mảo 1879- 4
    Canh Thìn 1880- 3
    Tân Tị 1881- 2
    Nhâm ngọ 1882- 1
    Quý Mùi 1883 -9



    3.Canh G.Thân 1884- âm độn cục 8
    Ất dậu 1885- 7
    Bính tuất 1886 -6
    Đinh hợi 1887 -5
    Mậu tý 1888 -4
    Kỷ sửu 1889 -3
    Canh dần 1890- 2
    Tân mảo 1891 -1
    Nhâm thìn 1892 -9
    Quý tị 1893- 8


    4.Tân G,Ngọ 1894- âm độn cục 7
    Ất Mùi 1895 -6
    Bính thân 1896 -5
    Đinh dậu 1897 -4
    Mậu tuất 1898 -3
    Kỷ hợi 1899 -2
    Canh tý 1900 -1
    Tân sửu 1901-9
    Nhâm Dần 1902 -8
    Quý Mảo 1903 -7

    5.Nhâm.G.Thìn 1904 - âm độn cục 6
    Ất Tị 1905 -5
    Bính Ngọ 1906 -4
    Đinh Mùi 1907 -3
    Mậu Thân 1908 -2
    Kỷ Dậu 1909- 1
    Canh Tuất 1910 -9
    Tân Hợi 1911 -8
    Nhâm Tý 1912 -7
    Quý Sửu 1913- 6

    6.Quý.G.Dần 1914 - âm độn cục 5
    Ất Mảo 1915 -4
    Bính Thìn 1916 -3
    Đinh Tị 1917 -2
    Mậu Ngọ 1918 -1
    Kỷ Mùi 1919- 9
    Canh Thân 1920 -8
    Tân Dậu 1921 -7
    Nhâm Tuất 1922- 6
    Quý Hợi 1923- 5

    =
    Trung nguyên 60 năm (1924-1983). Tiết xử thử -âm độn –cục 4

    1.Giáp Tý, âm độn cục 4
    2.G.Tuất , âm độn cục 3
    3.G.Thân, âm độn cục 2
    4.G,Ngọ, âm độn cục 1
    5.G.Thìn, âm độn cục 9
    6.G.Dần, âm độn cục 8


    1.Mậu. G.Tý 1924- âm độn cục 4
    Ất Sửu 1925- 3
    Bính Dần 1926 -2
    Đinh Mảo 1927- 1
    Mậu Thìn 1928- 9
    Kỷ Tị 1929 -8
    Canh Ngọ 1930- 7
    Tân Mùi 1931 -6
    Nhâm Thân 1932- 5
    Quý Dậu 1933- 4

    2.Kỷ. G. Tuất 1934 - âm độn cục 3
    Ất Hợi 1935 -2
    Bính Tý 1936 -1
    Đinh Sửu 1937 -9
    Mậu Dần 1938 - 8
    Kỷ Mảo 1939 - 7
    Canh Thìn 1940 - 6
    Tân Tị 1941 - 5
    Nhâm Ngọ 1942 -4
    Quý Mùi 1943 - 3

    3.Canh.G Thân 1944 - âm độn cục 2
    Ất Dậu 1945 -1
    Bính Tuất 1946 -9
    Đinh Hợi 1947 - 8
    Mậu Tý 1948 -7
    Kỷ Sửu 1949 -6
    Canh Dần 1950 -5
    Tân Mảo 1951 -4
    Nhâm Thìn 1952 - âm độn cục 3
    Quý Tị 1953 -2


    4.Tân.G Ngọ 1954 - âm độn cục 1
    Ất Mùi 1955 - 9
    Bính Thân 1956 -8
    Đinh Dậu 1957 -7
    Mậu Tuất 1958 - 6
    Kỷ Hợi 1959 -5
    Canh Tý 1960 -4
    Tân Sửu 1961 -3
    Nhâm Dần 1962 - âm độn cục 2
    Quý Mảo 1963 - 1


    5.Nhâm.G. Thìn 1964-âm độn cục 9
    Ất Tị 1965 -8
    Bính Ngọ 1966 - 7
    Đinh Mùi 1967 -6
    Mậu Thân 1968 -5
    Kỷ Dậu 1969 -4
    Canh Tuất 1970 -3
    Tân Hợi 1971 -2
    Nhâm Tý 1972 -1
    Quý Sửu 1973 - 9


    6.Quý.G Dần 1974 - âm độn cục 8
    Ất Mảo 1975 -7
    Bính Thìn 1974 - 6
    Đinh Tị 1977 -5
    Mậu Ngọ 1978 -4
    Kỷ Mùi 1979 -3
    Canh Thân 1980 -2
    Tân Dậu 1981 - 1
    Nhâm Tuất 1982 -9
    Quý Hợi 1983 -8

    =

    *Hạ nguyên 60 năm (từ 1984-2043), thuộc tiết Xử thử, âm độn, cục 7.

    1.Giáp tý, âm độn cục 7
    2.G.Tuất, âm độn cục 6
    3.G.Thân, âm độn cục 5
    4.G,Ngọ, âm độn cục 4
    5.G.Thìn, âm độn cục 3
    6.G,Dần âm độn cục 2


    1.Mậu g. Tý 1984, âm độn cục 7
    Ất sửu 1985 - 6
    Bính dần 1986 - 5
    Đinh mão 1987 - 4
    Mậu thìn 1988- 3
    Kỷ tị 1989- 2
    Canh ngọ 1990- 1
    Tân mùi 1991- 9
    Nhâm Thân 1992- 8
    Quý Dậu 1993- 7


    2.Kỷg.Tuất 1994 -6
    ất hợi 1995 -5
    Bính Tý 1996 -4
    Đinh sửu 1997 -3
    Mậu dần 1998 -2
    Kỷ mảo 1999 -1
    Canh Thìn 2000 -9
    Tân Tị 2001 -8
    Nhâm ngọ 2002 - 7
    Quý Mùi 2003 -6


    3.Canh G.Thân 2004 -5
    Ất dậu 2005 -4
    Bính tuất 2006 -3
    Đinh hợi 2007 -2
    Mậu tý 2008 -1
    Kỷ sửu 2009 - 9
    Canh dần 2010 -8
    Tân mảo 2011 -7
    Nhâm thìn 2012 - 6
    Quý tị 2013 -5


    4.Tân G.Ngọ 2014 -4
    Ất Mùi 2015 -3
    BínhThân 2016 -2
    Đinh dậu 2017 -1
    Mậu tuất 2018 -9
    Kỷ hợi 2019 -8
    Canh tý 2020 -7
    Tân sửu 2021 - 6
    NhâmDần 2022 -5
    Quý Mão 2023 -4



    5.Nhâm.G.Thìn 2024 -3
    Ất Tị 2025 -2
    Bính Ngọ 2026 -1
    Đinh Mùi 2027 - 9
    Mậu Thân 2028 -8
    Kỷ Dậu 2029 -7
    Canh Tuất 2030 - 6
    Tân Hợi 2031 -5
    Nhâm Tý 2032 - 4
    Quý Sửu 2033 -3



    6.Quý.G.Dần 2034 -2
    Ất Mão 2035 -1
    Bính Thìn 2036 -9
    Đinh Tị 2037 -8
    Mậu Ngọ 2038 -7
    Kỷ Mùi 2039 -6
    Canh Thân 2040 -5
    Tân Dậu 2041 -4
    Nhâm Tuất 2042 -3
    Quý Hợi 2043 -2

    -còn tiếp-
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  11. #11
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Trích dẫn Nguyên văn bởi thienhung_wu Xem Bài Gởi

    Xem vận năm thì các bạn có thể áp dụng cục của từng năm:

    Thượng nguyên 60 năm (1864->1923). Tiết Xử Thử - Âm độn- cục 1

    1. Giáp Tý, âm độn cục 1
    2. G.Tuất, âm độn cục 9
    3. G.Thân, âm độn cục 8
    4. G Ngọ, âm độn cục 7
    5. G. Thìn, âm độn cục 6
    6. G.Dần, âm độn cục 5


    1.Mậu giáp Tý 1864, âm độn cục 1
    Ất sửu 1865, 9
    Bính dần 1866, 8
    Đinh mảo 1867, 7
    Mậu thìn 1868, 6
    Kỷ tị 1869, 5
    Canh ngọ 1870, 4
    Tân mùi 1871, 3
    Nhâm Thân 1872, 2
    Quý Dậu 1873, 1


    2.Kỷ g.Tuất 1874, âm độn cục 9
    ất hợi 1875- 8
    Bính Tý 1876- 7
    Đinh sửu 1877- 6
    Mậu dần 1878- 5
    Kỷ mảo 1879- 4
    Canh Thìn 1880- 3
    Tân Tị 1881- 2
    Nhâm ngọ 1882- 1
    Quý Mùi 1883 -9



    3.Canh G.Thân 1884- âm độn cục 8
    Ất dậu 1885- 7
    Bính tuất 1886 -6
    Đinh hợi 1887 -5
    Mậu tý 1888 -4
    Kỷ sửu 1889 -3
    Canh dần 1890- 2
    Tân mảo 1891 -1
    Nhâm thìn 1892 -9
    Quý tị 1893- 8


    4.Tân G,Ngọ 1894- âm độn cục 7
    Ất Mùi 1895 -6
    Bính thân 1896 -5
    Đinh dậu 1897 -4
    Mậu tuất 1898 -3
    Kỷ hợi 1899 -2
    Canh tý 1900 -1
    Tân sửu 1901-9
    Nhâm Dần 1902 -8
    Quý Mảo 1903 -7

    5.Nhâm.G.Thìn 1904 - âm độn cục 6
    Ất Tị 1905 -5
    Bính Ngọ 1906 -4
    Đinh Mùi 1907 -3
    Mậu Thân 1908 -2
    Kỷ Dậu 1909- 1
    Canh Tuất 1910 -9
    Tân Hợi 1911 -8
    Nhâm Tý 1912 -7
    Quý Sửu 1913- 6

    6.Quý.G.Dần 1914 - âm độn cục 5
    Ất Mảo 1915 -4
    Bính Thìn 1916 -3
    Đinh Tị 1917 -2
    Mậu Ngọ 1918 -1
    Kỷ Mùi 1919- 9
    Canh Thân 1920 -8
    Tân Dậu 1921 -7
    Nhâm Tuất 1922- 6
    Quý Hợi 1923- 5

    =
    Trung nguyên 60 năm (1924-1983). Tiết xử thử -âm độn –cục 4

    1.Giáp Tý, âm độn cục 4
    2.G.Tuất , âm độn cục 3
    3.G.Thân, âm độn cục 2
    4.G,Ngọ, âm độn cục 1
    5.G.Thìn, âm độn cục 9
    6.G.Dần, âm độn cục 8


    1.Mậu. G.Tý 1924- âm độn cục 4
    Ất Sửu 1925- 3
    Bính Dần 1926 -2
    Đinh Mảo 1927- 1
    Mậu Thìn 1928- 9
    Kỷ Tị 1929 -8
    Canh Ngọ 1930- 7
    Tân Mùi 1931 -6
    Nhâm Thân 1932- 5
    Quý Dậu 1933- 4

    2.Kỷ. G. Tuất 1934 - âm độn cục 3
    Ất Hợi 1935 -2
    Bính Tý 1936 -1
    Đinh Sửu 1937 -9
    Mậu Dần 1938 - 8
    Kỷ Mảo 1939 - 7
    Canh Thìn 1940 - 6
    Tân Tị 1941 - 5
    Nhâm Ngọ 1942 -4
    Quý Mùi 1943 - 3

    3.Canh.G Thân 1944 - âm độn cục 2
    Ất Dậu 1945 -1
    Bính Tuất 1946 -9
    Đinh Hợi 1947 - 8
    Mậu Tý 1948 -7
    Kỷ Sửu 1949 -6
    Canh Dần 1950 -5
    Tân Mảo 1951 -4
    Nhâm Thìn 1952 - âm độn cục 3
    Quý Tị 1953 -2


    4.Tân.G Ngọ 1954 - âm độn cục 1
    Ất Mùi 1955 - 9
    Bính Thân 1956 -8
    Đinh Dậu 1957 -7
    Mậu Tuất 1958 - 6
    Kỷ Hợi 1959 -5
    Canh Tý 1960 -4
    Tân Sửu 1961 -3
    Nhâm Dần 1962 - âm độn cục 2
    Quý Mảo 1963 - 1


    5.Nhâm.G. Thìn 1964-âm độn cục 9
    Ất Tị 1965 -8
    Bính Ngọ 1966 - 7
    Đinh Mùi 1967 -6
    Mậu Thân 1968 -5
    Kỷ Dậu 1969 -4
    Canh Tuất 1970 -3
    Tân Hợi 1971 -2
    Nhâm Tý 1972 -1
    Quý Sửu 1973 - 9


    6.Quý.G Dần 1974 - âm độn cục 8
    Ất Mảo 1975 -7
    Bính Thìn 1974 - 6
    Đinh Tị 1977 -5
    Mậu Ngọ 1978 -4
    Kỷ Mùi 1979 -3
    Canh Thân 1980 -2
    Tân Dậu 1981 - 1
    Nhâm Tuất 1982 -9
    Quý Hợi 1983 -8

    =

    *Hạ nguyên 60 năm (từ 1984-2043), thuộc tiết Xử thử, âm độn, cục 7.

    1.Giáp tý, âm độn cục 7
    2.G.Tuất, âm độn cục 6
    3.G.Thân, âm độn cục 5
    4.G,Ngọ, âm độn cục 4
    5.G.Thìn, âm độn cục 3
    6.G,Dần âm độn cục 2


    1.Mậu g. Tý 1984, âm độn cục 7
    Ất sửu 1985 - 6
    Bính dần 1986 - 5
    Đinh mão 1987 - 4
    Mậu thìn 1988- 3
    Kỷ tị 1989- 2
    Canh ngọ 1990- 1
    Tân mùi 1991- 9
    Nhâm Thân 1992- 8
    Quý Dậu 1993- 7


    2.Kỷ g.Tuất 1994 -6
    ất hợi 1995 -5
    Bính Tý 1996 -4
    Đinh sửu 1997 -3
    Mậu dần 1998 -2
    Kỷ mão 1999 -1
    Canh Thìn 2000 -9
    Tân Tị 2001 -8
    Nhâm ngọ 2002 - 7
    Quý Mùi 2003 -6


    3.Canh G.Thân 2004 -5
    Ất dậu 2005 -4
    Bính tuất 2006 -3
    Đinh hợi 2007 -2
    Mậu tý 2008 -1
    Kỷ sửu 2009 - 9
    Canh dần 2010 -8
    Tân mão 2011 -7
    Nhâm thìn 2012 - 6
    Quý tị 2013 -5


    4.Tân G.Ngọ 2014 -4
    Ất Mùi 2015 -3
    BínhThân 2016 -2
    Đinh dậu 2017 -1
    Mậu tuất 2018 -9
    Kỷ hợi 2019 -8
    Canh tý 2020 -7
    Tân sửu 2021 - 6
    NhâmDần 2022 -5
    Quý Mão 2023 -4



    5.Nhâm.G.Thìn 2024 -3
    Ất Tị 2025 -2
    Bính Ngọ 2026 -1
    Đinh Mùi 2027 - 9
    Mậu Thân 2028 -8
    Kỷ Dậu 2029 -7
    Canh Tuất 2030 - 6
    Tân Hợi 2031 -5
    Nhâm Tý 2032 - 4
    Quý Sửu 2033 -3



    6.Quý.G.Dần 2034 -2
    Ất Mão 2035 -1
    Bính Thìn 2036 -9
    Đinh Tị 2037 -8
    Mậu Ngọ 2038 -7
    Kỷ Mùi 2039 -6
    Canh Thân 2040 -5
    Tân Dậu 2041 -4
    Nhâm Tuất 2042 -3
    Quý Hợi 2043 -2
    Thí dụ năm Bính Thân 2016, dùng độn âm cục 2.
    Thông thường, xem quẻ vận năm phải dùng tiết Lập Xuân hay Vũ Thủy để lập quẻ.

    Trích trong "Độn giáp Kiềm đầu"
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  12. #12
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Trích dẫn Nguyên văn bởi thienhung_wu Xem Bài Gởi

    Nguyệt Cục :
    60 tháng từ tháng Giáp Tý đến tháng Quí Hợi là 1 nguyên . 3 nguyên: thượng trung hạ là 180 tháng (tức là 15 năm). 5 năm thì là 60 tháng ,mà cứ 10 tháng chỉ dùng 1 cục.

    *Thượng Nguyên 60 tháng, từ tháng đầu tiên là Giáp Tý (tức tháng 11 âm lịch) âm độn 1 cục . Năm Giáp Tý, Kỷ Mão, Giáp Ngọ, Kỷ Dậu.
    1, Giáp Tý … cho tới Quí Dậu chỉ dùng cục 1),
    9, Giáp Tuất...cho tới Quí Mùi chỉ dùng cục 9)
    8, Giáp Thân,...> Quí Tỵ cục 8)
    7, Giáp Ngọ, Ất Mùi 7,...> Quí Mão cục 7)
    6, Giáp Thìn, Ất Tỵ 6,...> Quí Sửu cục 6)
    5, Giáp Dần, Ất Mão 5,...> Quí Hợi cục 5)
    Tổng cộng là 5 năm.

    *Trung Nguyên 60 tháng, Năm Kỷ Tỵ, Giáp Thân, Kỷ Hợi, Giáp Dần
    4, Giáp Tý …cho tới Quý Dậu chỉ dùng cục 4
    3, Giáp Tuất …cho tới Quý Mùi chỉ dùng cục 3
    2, Giáp Thân ..cho tới Quý Tị,cục 2
    1, Giáp Ngọ …cho tới Quý Mão,cục 1
    9, Giáp Thìn …cho tới Quý Sửu,cục 9.
    8, Giáp Dần …cho tới Quý HỢi ,cục 8
    Tổng cộng là 5 năm.

    *Hạ Nguyên 60 tháng, Năm Giáp Tuất, Kỷ Sửu, Giáp Thìn, Kỷ Mùi
    7, Giáp Tý…cho tới Quý Dậu chỉ dùng cục 7
    6, Giáp Tuất,,,cho tới Quý Mùi chỉ dùng cục 6
    5, Giáp Thân,,,,cho tới Quý Tị ,cục 5
    4, Giáp Ngọ,,,,cho tới Quý Mão ,cục 4
    3, Giáp Thìn,,,cho tới Quý Sửu ,cục 3
    2, Giáp Dần,,,cho tới Quý Hợi ,cục 2
    Tổng cộng là 5 năm

    3 nguyên : thượng trung hạ là 15 năm.

    Các bạn nên chú ý là 10 tháng là 1 cục nhé (10 tháng chỉ dùng 1 cục).
    05 năm thì có 60 tháng can chi, như 5 ngày thì có 60 giờ. 15 năm có 3 nguyên : thượng trung hạ của tháng. như 15 ngày là có 3 nguyên thượng trung hạ của giờ. Cho nên phương pháp tính thượng trung hạ nguyên của ngày giờ được sử dụng cho năm và tháng. Sự khác biệt là cục số của ngày và giờ thì lại dựa vào thời tiết để lập, còn năm tháng thì không./.
    (hết trích)

    -còn tiếp-

    Muốn tìm Kỳ Môn cho tháng thì phải căn cứ vào bảng ‘Tam nguyên 60 năm’

    BẢNG “TAM NGUYÊN 60 NĂM”
    “Tam nguyên 60 năm” từ năm Giáp Tý => năm Quý Hợi gồm có 3 nguyên : thượng – trung - hạ. Cứ 5 năm thì đổi 1 nguyên :

    Giáp Tý : thượng nguyên
    Ất Sửu :
    Bính Dần :
    Đinh Mẹo :
    Mậu Thìn :

    Kỷ Tị : trung nguyên
    Canh Ngọ :
    Tân Mùi :
    Nhâm Thân :
    Quý Dậu :

    Giáp Tuất : hạ nguyên
    Ất Hợi :
    Bính Tý :
    Đinh Sửu :
    Mậu Dần :
    =

    Kỷ Mẹo : thượng nguyên
    Canh Thìn :
    Tân Tị :
    Nhâm Ngọ :
    Quý Mùi :

    Giáp Thân : trung nguyên
    Ất Dậu :
    Bính Tuất :
    Đinh Hợi :
    Mậu Tý :

    Kỷ Sửu : hạ nguyên
    Canh Dần :
    Tân Mẹo :
    Nhâm Thìn :
    Quý Tị :

    Giáp Ngọ : thượng nguyên
    Ất Mùi :
    Bính Thân :
    Đinh Dậu :
    Mậu Tuất :

    Kỷ Hợi : trung nguyên
    Canh Tý :
    Tân sửu:
    Nhâm Dần :
    Quý Mẹo :

    Giáp Thìn :hạ nguyên
    Ất Tị :
    Bính Ngọ:
    Đinh Mùi :
    Mậu Thân:

    Kỷ Dậu :thượng nguyên
    Canh Tuất :
    Tân Hợi :
    Nhâm Tý :
    Quý Sửu :

    Giáp Dần :trung nguyên
    Ất Mẹo :
    Bính Thìn :
    Đinh Tị :
    Mậu Ngọ :

    Kỷ Mùi :hạ nguyên
    Canh Thân :
    Tân Dậu :
    Nhâm Tuất :
    Quý Hợi.

    Thí dụ năm ất mùi 2015, ta nhìn vào bảng trên thì thấy nằm ở trong vòng 5 năm thuộc thượng nguyên. Bây giờ thì tìm cục cho tháng.
    =0=

    Muốn tìm cục cho tháng thì phải có ‘bài ca Ngũ hổ’:

    Bài ca Ngũ hổ :

    Năm Giáp Kỷ khởi tháng giêng là Bính dần
    Năm Ất Canh khởi tháng giêng là Mậu dần
    Năm Bính Tân khởi tháng giêng là Canh dần
    Năm Đinh Nhâm khởi tháng giêng là Nhâm dần
    Năm Mậu Quý khởi tháng giêng là Giáp dần

    -còn tiếp-
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  13. #13
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Thượng nguyên là 60 tháng (6 giáp x 10 tháng # 5 năm). (10 tháng dùng 1 cục)
    Những năm Giáp Tý - Kỷ Mão – Giáp Ngọ - Kỷ Dậu thì tính 60 tháng (tức 5 năm) là Thượng nguyên, bắt đầu là cục 1.

    -từ tháng Giáp Tý -> Quý Dậu dùng cục 1
    -từ tháng Giáp Tuất -> Quý Mùi dùng cục 9
    -từ tháng Giáp Thân-> Quý Tị dùng cục 8
    -từ tháng Giáp Ngọ -> Quý Mão dùng cục 7
    -từ tháng Giáp Thìn -> Quý Sửu dùng cục 6
    -từ tháng Giáp Dần -> Quý Hợi dùng cục 5


    Giáp Tý : cục 1
    Ất Sửu : 1
    Bính Dần : 1
    Đinh Mẹo : 1
    Mậu Thìn : 1
    Kỷ Tị : 1
    Canh Ngọ :1
    Tân Mùi :1
    Nhâm Thân :1
    Quý Dậu : 1

    Giáp Tuất : cục 9
    Ất Hợi : 9
    Bính Tý : 9
    Đinh Sửu : 9
    Mậu Dần : 9
    Kỷ Mẹo : 9
    Canh Thìn : 9
    Tân Tị : 9
    Nhâm Ngọ : 9
    Quý Mùi : 9

    Giáp Thân : cục 8
    Ất Dậu : 8
    Bính Tuất : 8
    Đinh Hợi : 8
    Mậu Tý : 8
    Kỷ Sửu : 8
    Canh Dần : 8
    Tân Mẹo : 8
    Nhâm Thìn : 8
    Quý Tị : 8


    Giáp Ngọ : cục 7
    Ất Mùi : 7
    Bính Thân : 7
    Đinh Dậu : 7
    Mậu Tuất : 7
    Kỷ Hợi : 7
    Canh Tý : 7
    Tân sửu: 7
    Nhâm Dần : 7
    Quý Mẹo : 7

    Giáp Thìn : cục 6
    Ất Tị : 6
    Bính Ngọ: 6
    Đinh Mùi : 6
    Mậu Thân: 6
    Kỷ Dậu : 6
    Canh Tuất : 6
    Tân Hợi : 6
    Nhâm Tý : 6
    Quý Sửu : 6

    Giáp Dần : 5
    Ất Mẹo : 5
    Bính Thìn : 5
    Đinh Tị : 5
    Mậu Ngọ : 5
    Kỷ Mùi : 5
    Canh Thân : 5
    Tân Dậu :5
    Nhâm Tuất : 5
    Quý Hợi : 5

    =0=0=0=0=0=

    Trung nguyên là 60 tháng (10 tháng x 6 giáp # 5 năm)
    Những năm Kỷ Tị –Giáp Thân –Kỷ Hợi –Giáp Dần thì tính 60 tháng (5 năm) là Trung nguyên, bắt đầu cục 4:

    -từ tháng Giáp Tý ->Quý Dậu dùng cục 4
    -từ tháng Giáp Tuất ->Quý Mùi dùng cục 3
    -từ tháng Giáp Thân->Quý Tị dùng cục 2
    -từ tháng Giáp Ngọ ->Quý Mão dùng cục 1
    -từ tháng Giáp Thìn -> Quý Sửu dùng cục 9
    -từ tháng Giáp Dần -> Quý Hợi dùng cục 8


    Giáp Tý : cục 4
    Ất Sửu : 4
    Bính Dần : 4
    Đinh Mẹo : 4
    Mậu Thìn : 4
    Kỷ Tị : 4
    Canh Ngọ : 4
    Tân Mùi :4
    Nhâm Thân : 4
    Quý Dậu : 4

    Giáp Tuất : cục 3
    Ất Hợi : 3
    Bính Tý : 3
    Đinh Sửu : 3
    Mậu Dần : 3
    Kỷ Mẹo : 3
    Canh Thìn : 3
    Tân Tị : 3
    Nhâm Ngọ : 3
    Quý Mùi : 3

    Giáp Thân : cục 2
    Ất Dậu : 2
    Bính Tuất : 2
    Đinh Hợi : 2
    Mậu Tý : 2
    Kỷ Sửu : 2
    Canh Dần : 2
    Tân Mẹo : 2
    Nhâm Thìn : 2
    Quý Tị : 2


    Giáp Ngọ : cục 1
    Ất Mùi : 1
    Bính Thân : 1
    Đinh Dậu : 1
    Mậu Tuất : 1
    Kỷ Hợi : 1
    Canh Tý :1
    Tân sửu:1
    Nhâm Dần :1
    Quý Mẹo :1

    Giáp Thìn :cục 9
    Ất Tị :9
    Bính Ngọ: 9
    Đinh Mùi :9
    Mậu Thân: 9
    Kỷ Dậu :9
    Canh Tuất :9
    Tân Hợi :9
    Nhâm Tý :9
    Quý Sửu :9

    Giáp Dần : cục 8
    Ất Mẹo :8
    Bính Thìn :8
    Đinh Tị :8
    Mậu Ngọ :8
    Kỷ Mùi :8
    Canh Thân :8
    Tân Dậu :8
    Nhâm Tuất :8
    Quý Hợi :8
    =0=0=0=0=

    Hạ nguyên là 60 tháng (10 tháng x 6 giáp # 5 năm.
    Những năm Giáp Tuất - Kỷ Sửu – Giáp Thìn- Kỷ Mùi thì tính 60 tháng (5 năm) là Hạ nguyên, bắt đầu là cục 7:

    -từ tháng Giáp Tý ->Quý Dậu dùng cục 7
    -từ tháng Giáp Tuất ->Quý Mùi dùng cục 6
    -từ tháng Giáp Thân->Quý Tị dùng cục 5
    -từ tháng Giáp Ngọ ->Quý Mão dùng cục 4
    -từ tháng Giáp Thìn -> Quý Sửu dùng cục 3
    -từ tháng Giáp Dần -> Quý Hợi dùng cục 2


    Giáp Tý : cục 7
    Ất Sửu : 7
    Bính Dần : 7
    Đinh Mẹo : 7
    Mậu Thìn : 7
    Kỷ Tị : 7
    Canh Ngọ : 7
    Tân Mùi :7
    Nhâm Thân : 7
    Quý Dậu : 7

    Giáp Tuất : cục 6
    Ất Hợi : 6
    Bính Tý : 6
    Đinh Sửu : 6
    Mậu Dần : 6
    Kỷ Mẹo : 6
    Canh Thìn : 6
    Tân Tị : 6
    Nhâm Ngọ : 6
    Quý Mùi : 6

    Giáp Thân : cục 5
    Ất Dậu : 5
    Bính Tuất : 5
    Đinh Hợi : 5
    Mậu Tý : 5
    Kỷ Sửu : 5
    Canh Dần :5
    Tân Mẹo : 5
    Nhâm Thìn : 5
    Quý Tị : 5


    Giáp Ngọ : cục 4
    Ất Mùi : 4
    Bính Thân : 4
    Đinh Dậu : 4
    Mậu Tuất : 4
    Kỷ Hợi : 4
    Canh Tý :4
    Tân sửu:4
    Nhâm Dần :4
    Quý Mẹo :4

    Giáp Thìn :cục 3
    Ất Tị : 3
    Bính Ngọ: 3
    Đinh Mùi :3
    Mậu Thân: 3
    Kỷ Dậu :3
    Canh Tuất :3
    Tân Hợi :3
    Nhâm Tý :3
    Quý Sửu :3

    Giáp Dần :cục 2
    Ất Mẹo :2
    Bính Thìn :2
    Đinh Tị :2
    Mậu Ngọ :2
    Kỷ Mùi :2
    Canh Thân :2
    Tân Dậu :2
    Nhâm Tuất :2
    Quý Hợi : 2

    -còn tiếp-
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  14. #14
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Tuy nói là 10 tháng dùng 1 cục, nhưng mỗi cục lại khác nhau tùy theo năm thuộc thượng nguyên, trung nguyên hay hạ nguyên.

    Thí dụ như năm thuộc Thượng nguyên thì 10 tháng từ tháng Giáp Tý đến tháng Quý Dậu dùng độn âm cục 1.
    Năm thuộc Trung nguyên thì 10 tháng từ tháng Giáp Tý đến tháng Quý Dậu dùng độn âm cục 4.
    Năm thuộc Hạ nguyên thì 10 tháng từ tháng Giáp Tý đến tháng Quý Dậu dùng độn âm cục 7.

    Bây giờ thí dụ 5 năm thuộc Thượng nguyên.
    Giáp Kỷ: Tý Ngọ Mão Dậu thuộc thượng nguyên, vậy 5 năm từ Giáp Ngọ - Ất Mùi – Bính Thân - Đinh Dậu - Mậu Tuất là thượng nguyên.
    Năm thuộc Thượng nguyên thì 10 tháng từ tháng 11 Giáp Tý đến tháng 10 Quý Dậu dùng độn âm cục 1.

    Giáp Tý : cục 1
    Ất Sửu : 1
    Bính Dần : 1
    Đinh Mẹo : 1
    Mậu Thìn : 1
    Kỷ Tị : 1
    Canh Ngọ :1
    Tân Mùi :1
    Nhâm Thân :1
    Quý Dậu : 1

    Giáp Tuất : cục 9
    Ất Hợi : 9
    Bính Tý : 9
    Đinh Sửu : 9
    Mậu Dần : 9
    Kỷ Mẹo : 9
    Canh Thìn : 9
    Tân Tị : 9
    Nhâm Ngọ : 9
    Quý Mùi : 9

    -Năm Giáp thì tháng giêng là Bính Dần, vậy ta dùng độn âm cục 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8 Quý Dậu vẫn dùng độn âm cục 1.
    Đến tháng 9 Giáp Tuất thì đã đổi sang cục 9; rồi tháng 10, tháng 11, tháng 12 Đinh Sửu vẫn dùng độn âm cục 9.

    -Qua đến năm Ất thì tháng giêng là Mậu Dần, nhìn vào bảng ta thấy tháng giêng Mậu Dần dùng độn âm cục 9, tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6 Quý Mùi vẫn dùng độn âm cục 9.
    Đến tháng 7 Giáp Thân đã chuyển sang độn âm cục 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12 Kỷ Sửu vẫn dùng độn âm cục 8.

    Giáp Thân : cục 8
    Ất Dậu : 8
    Bính Tuất : 8
    Đinh Hợi : 8
    Mậu Tý : 8
    Kỷ Sửu : 8
    Canh Dần : 8
    Tân Mẹo : 8
    Nhâm Thìn : 8
    Quý Tị : 8


    Giáp Ngọ : cục 7
    Ất Mùi : 7
    Bính Thân : 7
    Đinh Dậu : 7
    Mậu Tuất : 7
    Kỷ Hợi : 7
    Canh Tý : 7
    Tân sửu: 7
    Nhâm Dần : 7
    Quý Mẹo : 7

    -Đến năm Bính thì tháng giêng là Canh Dần, nhìn trong bảng ta thấy tháng Canh Dần dùng độn âm cục 6, tháng 2, tháng 3, tháng 4 Quý Tị vẫn dùng độn âm cục 8.
    Đến tháng 5 Giáp Ngọ thì đã chuyển sang độn âm cục 7, tháng 6, tháng 7, tháng 8, thang19 , tháng 10, tháng 11, tháng 12 Tân Sửu vẫn dùng độn âm cục 7.

    -Đến năm Đinh thì tháng Giêng là Nhâm Dần, dùng độn âm cục 7, tháng 2 Quý Mão cũng dùng độn âm cục 7.
    Tháng 3 Giáp Thìn lại chuyển sang độn âm cục 6, tháng 4, t5, t6, t7, t8, t9, t10, t11, t12 Quý Sửu vẫn dùng độn âm cục 6.

    Giáp Thìn : cục 6
    Ất Tị : 6
    Bính Ngọ: 6
    Đinh Mùi : 6
    Mậu Thân: 6
    Kỷ Dậu : 6
    Canh Tuất : 6
    Tân Hợi : 6
    Nhâm Tý : 6
    Quý Sửu : 6

    -Năm Mậu thì tháng giêng là Giáp Dần, từ tháng giêng đến tháng 10 Quý Hợi đều dùng độn âm cục 5.

    Giáp Dần : 5
    Ất Mẹo : 5
    Bính Thìn : 5
    Đinh Tị : 5
    Mậu Ngọ : 5
    Kỷ Mùi : 5
    Canh Thân : 5
    Tân Dậu :5
    Nhâm Tuất : 5
    Quý Hợi : 5

    -Đến năm Kỷ Hợi thì 5 năm từ Kỷ Hợi đến Quý Mão thuộc Trung Nguyên.
    Vậy tháng 11 Giáp Tý và tháng 12 Ất Sửu lại dùng độn âm cục 4.
    Năm Kỷ thì tháng giêng là Bính Dần lại dùng độn âm cục 4 … và cứ thế cứ tiếp tục thượng, trung, hạ nguyên.

    Giáp Tý : cục 4
    Ất Sửu : 4
    Bính Dần : 4
    Đinh Mẹo : 4
    Mậu Thìn : 4
    Kỷ Tị : 4
    Canh Ngọ : 4
    Tân Mùi :4
    Nhâm Thân : 4
    Quý Dậu : 4

    Vậy là hết phần trích dẫn của bạn VinhL ở trên./.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  15. #15
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Sau khi lập được quẻ Kỳ Môn rồi [năm, tháng, ngày, hay giờ] thì các bạn có thể chuyển sang quẻ Dịch để hỗ trợ thêm phần luận đoán.

    Trích:
    1-Theo t/g Bùi Biên Hòa thì chuyển từ Kỳ Môn sang quẻ Dịch:
    _Quẻ chính: Trực phù địa bàn trên Trực phù thiên bàn.
    _quẻ biến: Trực Sứ địa bàn trên Trực Sứ thiên bàn.

    Td: năm đinh mùi, tiết Hạ chí thượng, độn âm cục 9.
    Ngày giáp tý, giờ canh ngọ (m g tý)
    [cách này t/g vẫn dùng pp xoay vòng truyền thống. Môn không vào cung giữa]

    -Quẻ chính: Trực phù Thiên Ương là Mậu/Đoài => Ly/Đoài-> Hỏa trạch Khuê.
    -Quẻ biến: Trực sứ Cảnh môn/Chấn => Ly/Chấn -> Hỏa lôi Phệ Hạp.
    Vậy là quẻ Khuê, động hào 2, biến quẻ Phệ Hạp [tức là có quẻ chính rồi, có quẻ biến rồi thì mới tìm ra hào động]


    2. Ông ĐQ lấy Chực Phù trên Địa Bàn làm Thượng Quái, Lạc Cung của Chực Phù làm Hạ Quái để tạo nên Quẻ Chính.
    Ông lấy Chực Sử trên Địa Bàn làm Thượng Quái và Lạc Cung của Chực Sử là hạ quái để tính quẻ biến.
    Tóm tắt là lấy phần Chực Phù làm quẻ chính, Chực Sử làm quẻ Biến.
    Rồi so sánh quẻ chính và quẻ biến để tìm hào động.

    T/b: cái này là tôi trích lại nên không biết ông ĐQ là ông nào?


    3.Ông Nguyễn Mạnh Bảo chuyển từ Kỳ Môn sang quẻ Dịch:

    Cách 1. Cửu tinh của Trực phù làm thượng quái. Cung của địa bàn làm hạ quái, hợp 2 quẻ làm trọng quái, dùng để chiêm bản thân cát hung, nhà cửa, con cái.

    Cách 2. Trực sứ làm thượng quái. Trực phù làm hạ quái, hợp thượng hạ lại làm trọng quái: dùng để chiêm vợ con, xuất ngoại, kinh doanh, di đồ, quan lộc cát hung.
    Thành tượng quẻ rồi thì nạp giáp.
    (hết trích)


    Tôi thường áp dụng cách 2 của ông Nguyễn Mạnh Bảo: dùng Trực sứ thiên bàn làm thượng quái. Trực phù thiên bàn làm hạ quái.
    Dùng số tiên thiên của thượng và hạ quái cộng lại trừ 6 là hào động.
    Cách này có 1 giới hạn là mỗi quái chỉ có 1 hào động.

    Số của tiên thiên:
    1 Càn 2 Đoài 3 Ly 4 Chấn 5 Tốn 6 Khảm 7 Cấn 8 Khôn.

    Còn số của hậu thiên:
    1 Khảm, 2 Khôn, 3 Chấn, 4 Tốn, 9 Ly, 2 Khôn, 7 Đoài, 6 Càn.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  16. #16
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Trích dẫn Nguyên văn bởi thienhung_wu Xem Bài Gởi

    Tôi thường áp dụng cách 2 của ông Nguyễn Mạnh Bảo: dùng Trực sứ thiên bàn làm thượng quái. Trực phù thiên bàn làm hạ quái.
    Dùng số tiên thiên của thượng và hạ quái cộng lại trừ 6 là hào động.
    Cách này có 1 giới hạn là mỗi quái chỉ có 1 hào động.

    Số của tiên thiên:
    1 Càn 2 Đoài 3 Ly 4 Chấn 5 Tốn 6 Khảm 7 Cấn 8 Khôn.

    Còn số của hậu thiên:
    1 Khảm, 2 Khôn, 3 Chấn, 4 Tốn, 9 Ly, 2 Khôn, 7 Đoài, 6 Càn.
    Xin lỗi, các bạn hãy chỉnh đoạn này lại cho đúng như sau:

    Số của tiên thiên:
    1 Càn 2 Đoài 3 Ly 4 Chấn 5 Tốn 6 Khảm 7 Cấn 8 Khôn.

    Còn số của hậu thiên:
    1 Khảm, 2 Khôn, 3 Chấn, 4 Tốn, 6 Càn, 7 Đoài, 8 Cấn, 9 Ly

    Tặng các bạn 64 quẻ Dịch được chuyển từ Kỳ Môn theo phương pháp nêu trên:
    http://www.mediafire.com/file/4aab7c..._M%C3%B4n.docx
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  17. #17
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Lịch Kỳ Môn (Trích trong 'Lịch Vạn niên dịch học phổ thông"- t/g Hồ Thị Lan)

    Lịch Kỳ Môn 2016 Bính Thân

    Ngày 29/12/2015 , ngày Kỷ Mão, Tiểu Hàn thượng, dương 2.

    Ngày 3/1, ngày Giáp thân, Tiểu hàn trung, dương 8.
    Ngày 6/1. Ngày Đinh Hợi .Tiết Tiểu hàn 06h47 [t.12]
    Ngày 8/1, ngày Kỷ sửu, Tiểu hàn hạ, dương 5.
    Ngày 13/1, ngày Giáp ngọ, Đại hàn thượng, dương 3
    Ngày 18/1, ngày Kỷ hợi, Đại hàn trung, dương 9
    Ngày 20/1, ngày Tân Sửu. Tiết Đại hàn 23h50 [giữa t.12]
    Ngày 23/1, ngày Giáp thìn, Đại hàn hạ, dương 6
    Ngày 28/1, ngày Kỷ dậu, Lập xuân thượng, dương 8

    Ngày 2/2, ngày Giáp dần, Lập xuân trung, dương 5
    Ngày 4/2, ngày Bính Thìn, Tiết Lập xuân 18h00 ngày 4/2dl [t.1]
    Ngày 7/2, ngày Kỷ mùi, Lập xuân hạ, dương 2
    Ngày 12/2, ngày Giáp tý, Vũ thủy thượng, dương 9
    Ngày 17/2, ngày Kỷ Tị, Vũ thủy trung, dương 6
    Ngày 19/2, ngày Tân Mùi, Tiết Vũ Thủy 13h44 19/2dl [giữa t.1]
    Ngày 22/2, ngày Giáp tuất, Vũ thủy hạ, dương 3
    Ngày 27/2, ngày Kỷ mão, Kinh trập thượng, dương 1

    Ngày 3/3, ngày Giáp thân, Kinh trập trung, dương 7
    Ngày 5/3, ngày Bính Tuất, Tiết Kinh trập 11h46 [t.2]
    Ngày 8/3, ngày Kỷ sửu, Kinh trập hạ, dương 4
    Ngày 13/3, ngày Giáp ngọ, Xuân phân thượng, dương 3
    Ngày 18/3, ngày Kỷ hợi, Xuân phân trung, dương 9
    Ngày 20/3, ngày Tân Sửu, Tiết Xuân phân 12h37, 20/3 [giữa t.2]
    Ngày 23/3, ngày Giáp thìn, Xuân phân hạ, dương 6
    Ngày 28/3, ngày Kỷ dậu, Thanh minh thượng, dương 4

    Ngày 2/4, ngày Giáp dần, Thanh minh trung, dương 1
    Ngày 4/4, ngày Bính Thìn, tiết Thanh minh 16h32 [t.3]
    Ngày 7/4, ngày Kỷ Mùi, Thanh minh hạ, dương 7
    Ngày 12/4, ngày Giáp tý, Cốc vũ thượng, dương 5
    Ngày 17/4, ngày Kỷ tị, Cốc vũ trung, dương 2
    Ngày 19/4, ngày Tân Mùi. Tiết Cốc vũ 23h30 [giữa t.3]
    Ngày 22/4, ngày Giáp tuất, Cốc vũ hạ, dương 8
    Ngày 27/4, ngày Kỷ mão, Lập hạ thượng, dương 4

    Ngày 2/5, ngày Giáp thân, Lập hạ trung, dương 1
    Ngày 5/5, ngày Đinh Hợi. Tiết Lập hạ 09:24 [t.4]
    Ngày 7/5, ngày Kỷ sửu, Lập hạ hạ, dương 7
    Ngày 12/5, ngày Giáp ngọ, Tiểu mãn thượng, dương 5
    Ngày 17/5, ngày Kỷ hợi, Tiểu mãn trung, dương 2
    Ngày 20/5, ngày Nhâm Dần. Tiết Tiểu mãn 22h54 [giữa t.4]
    Ngày 22/5, ngày Giáp thìn, Tiểu mãn hạ, dương 8
    Ngày 27/5, ngày Kỷ dậu, Mang chủng thượng, dương 6

    Ngày 1/6, ngày Giáp dần, Mang chủng trung, dương 3
    Ngày 5/6, ngày Mậu Ngọ. Tiết Mang chủng 14h09 [t.5]
    Ngày 6/6, ngày Kỷ mùi, Mang chủng hạ, dương 9
    Ngày 11/6, ngày Giáp Tý. Nhuận Mang chủng thượng, dương 6
    Ngày 16/6, ngày Kỷ Tị, Nhuận Mang chủng trung, dương 3
    Ngày 21/6, ngày Giáp Tuất, Nhuận Mang chủng hạ, dương 9
    Ngày 21/6, ngày Giáp Tuất, Tiết Hạ chí 00h57 [giữa tháng 5]
    Ngày 26/6, ngày Kỷ mão. Hạ chí thượng, âm 9

    Ngày 1/7, ngày Giáp thân, Hạ chí trung, âm 3
    Ngày 6/7, ngày Kỷ sửu, Hạ chí hạ, âm 6
    Ngày 7/7, ngày Canh Dần. Tiết Tiểu thử 00h33 [t.6]
    Ngày 11/7, ngày Giáp ngọ, Tiểu thử thượng, âm 8
    Ngày 16/7, ngày Kỷ hợi, Tiểu thử trung, âm 2
    Ngày 21/7, ngày Giáp thìn, Tiểu thử hạ, âm 5
    Ngày 22/7, ngày Ất Tị, Tiết Đại thử 18h03 [giữa t.6]
    Ngày 26/7, ngày Kỷ dậu, Đại thử thượng, âm 7
    Ngày 31/7, ngày Giáp dần, Đại thử trung, âm 1

    Ngày 5/8, ngày Kỷ mùi, Đại thử hạ, âm 4
    Ngày 7/8, ngày Tân Dậu. Tiết Lập thu 10h39 [t.7]
    Ngày 10/8, ngày Giáp tý, Lập thu thượng, âm 2
    Ngày 15/8, ngày Kỷ tị, Lập thu trung, âm 5
    Ngày 20/8, ngày Giáp tuất, Lập thu hạ, âm 8
    Ngày 23/8, ngày Đinh Sửu. Tiết Xử thử 01h30 [giữa t.7]
    Ngày 25/8, ngày Kỷ mão, Xử thử thượng, âm 1
    Ngày 30/8, ngày Giáp thân, Xử thử trung, âm 4

    Ngày 4/9, ngày Kỷ sửu, Xử thử hạ, âm 7
    Ngày 7/9, ngày Nhâm Thìn. Tiết Bạch lộ 13h48 [t.8]
    Ngày 9/9, ngày Giáp ngọ, Bạch lộ thượng, âm 9
    Ngày 14/9, ngày Kỷ hợi, Bạch lộ trung, âm 3
    Ngày 19/9, ngày Giáp thìn, Bạch lộ hạ, âm 6
    Ngày 22/9, ngày Đinh Mùi. Tiết Thu phân , 23h34 [giữa t.8]
    Ngày 24/9, ngày Kỷ dậu, Thu phân thượng, âm 7
    Ngày 29/9, ngày Giáp dần, Thu phân trung, âm 1

    Ngày 4/10, ngày Kỷ Mùi, Thu phân hạ, âm 4
    Ngày 8/10, ngày Quý Hợi. Tiết Hàn lộ, 05h59 [t.9]
    Ngày 9/10, ngày Giáp tý. Hàn lộ thượng, âm 6
    Ngày 14/10, ngày Kỷ tị, Hàn lộ trung, âm 9
    Ngày 19/10, ngày Giáp tuất, Hàn lộ hạ, âm 3
    Ngày 23/10, ngày Mậu Dần. Tiết Sương giáng, 09h09 [giữa t.9]
    Ngày 24/10, ngày Kỷ mão, Sương giáng thượng, âm 5
    Ngày 29/10, ngày Giáp thân, Sương giáng trung, âm 8

    Ngày 3/11, ngày Kỷ sửu, Sương giáng hạ, âm 2
    Ngày 7/11, ngày Quý Tị. Tiết Lập đông, 09h14 [t.10]
    Ngày 8/11, ngày Giáp ngọ. Lập đông thượng, âm 6
    Ngày 13/11, ngày Kỷ hợi, Lập đông trung, âm 9
    Ngày 18/11, ngày Giáp thìn, lập đông hạ, âm 3
    Ngày 22/11, ngày Mậu Thân. Tiết Tiểu tuyết 06:38 [giữa t.10]
    Ngày 23/11, ngày Kỷ dậu, Tiểu tuyết thượng, âm 5
    Ngày 28/11, ngày Giáp dần, Tiểu tuyết trung, âm 8

    Ngày 3/12, ngày Kỷ mùi, Tiểu tuyết hạ, âm 2
    Ngày 7/12, ngày Quý Hợi. Tiết Đại tuyết 01h54 [t.11]
    Ngày 8/12, ngày Giáp tý. Đại tuyết thượng, âm 4
    Ngày 13/12, ngày Kỷ tị, Đại tuyết trung, âm 7
    Ngày 18/12, ngày Giáp tuất. Đại tuyết hạ, âm 1
    Ngày 21/12. Ngày Đinh Sửu. Tiết Đông chí 19:35 [giữa t.11]
    Ngày 23/12, ngày Kỷ mão, Đông chí thượng, dương 1
    Ngày 28/12, ngày Giáp thân. Đông chí trung, dương 7

    Ngày 2/1/2017, ngày Kỷ sửu, Đông chí hạ, dương 4
    Ngày 5/1, ngày Nhâm Thìn. Tiết Tiểu hàn 12h36 [t.12]


    =0=0=0=0=0=

    Lịch Kỳ Môn Đinh Dậu 2017


    Ngày 5/1/2017 Ngày nhâm thìn. Tiết Tiểu hàn 12h26 ngày 5/1dl, [t.12]
    Ngày 7/1/2017 , ngày giáp ngọ, Tiểu Hàn thượng, dương 2.
    Ngày 12/1/2017, ngày kỷ hợi, Tiểu hàn trung, dương 8.
    Ngày 17/1/2017, ngày g thìn, Tiểu hàn hạ, dương 5.


    Ngày 20/1/2017, ngày đinh mùi. Tiết Đại hàn 05h45 ngày 20/1dl [giữa t.12]
    Ngày 22/1, ngày Giáp ngọ, Đại hàn thượng, dương 3
    Ngày 27/1/, ngày Kỷ hợi, Đại hàn trung, dương 9
    Ngày 1/2/, ngày Giáp thìn, Đại hàn hạ, dương 6


    Ngày 3/2/2017, ngày tân dậu, Tiết Lập xuân 23h49 ngày 3/2dl [t.1]
    Ngày 6/2, ngày giáp tý, Lập xuân thượng, dương 8
    Ngày 11/2, ngày kỷ tị, Lập xuân trung, dương 5
    Ngày 16/2, ngày Giáp tuất, Lập xuân hạ, dương 2

    Ngày 18/2, ngày bính tý, Tiết Vũ Thủy giờ tuất 18/2dl [giữa t.1]
    Ngày 21/2, ngày kỷ mão, Vũ thủy thuợng, dương 9
    Ngày 29/2, ngày giáp thân, Vũ thủy trung, dương 6
    Ngày 3/3, ngày kỷ sửu, Vũ thủy hạ, dương 3


    Ngày 5/3, ngày tân mão, Tiết Kinh trập giờ dậu ngày 5/3dl [t.2]
    Ngày 8/3, ngày giáp ngọ, Kinh trập thượng, dương 1
    Ngày 13/3, ngày kỷ hợi, Kinh trập trung, dương 7
    Ngày 18/3, ngày giáp thìn, Kinh trập hạ, dương 4


    Ngày 20/3, ngày bính ngọ, Tiết Xuân phân giờ dậu, 20/3dl [giữa t.2]
    Ngày 23/3, ngày kỷ dậu, Xuân phân thượng, dương 3
    Ngày 28/3, ngày Giáp dần, Xuân phân trung, dương 9
    Ngày 2/4, ngày Kỷ mùi, Xuân phân hạ, dương 6


    Ngày 4/4, ngày tân dậu, tiết Thanh minh giờ hợi ngày 4/4dl [t.3]
    Ngày 7/4, ngày giáp tý, Thanh minh thượng, dương 4
    Ngày 12/4, ngày kỷ tị, Thanh minh trung, dương 1
    Ngày 17/4, ngày giáp tý, Thanh minh hạ, dương 7


    Ngày 20/4, ngày đinh sửu. Tiết Cốc vũ giờ mão ngày 20/4dl [giữa t.3]
    Ngày 22/4, ngày kỷ mão, Cốc vũ thượng, dương 5
    Ngày 27/4, ngày giáp thân, Cốc vũ trung, dương 2
    Ngày 2/5, ngày kỷ sửu, Cốc vũ hạ, dương 8


    Ngày 5/5, ngày nhâm thìn. Tiết Lập hạ giờ thân ngày 5/5dl [t.4]
    Ngày 7/5, ngày giáp ngọ, Lập hạ thượng, dương 4
    Ngày 12/5, ngày kỷ hợi, Lập hạ trung, dương 1
    Ngày 17/5, ngày giáp thìn, Lập hạ hạ, dương 7


    Ngày 21/5, ngày mậu thân. Tiết Tiểu mãn giờ dần ngày 21/5dl [giữa t.4]
    Ngày 22/5, ngày kỷ dậu, Tiểu mãn thượng, dương 5
    Ngày 27/5, ngày giáp dần, Tiểu mãn trung, dương 2
    Ngày 1/6, ngày kỷ mùi, Tiểu mãn hạ, dương 8


    Ngày 5/6, ngày quý hợi. Tiết Mang chủng 19h57 ngày 5/6dl [t.5]
    Ngày 6/6, ngày giáp tý, Mang chủng thượng, dương 6
    Ngày 11/6, ngày kỷ tị, Mang chủng trung, dương 3
    Ngày 16/6, ngày giáp tuất, Mang chủng hạ, dương 9


    Ngày 21/6, ngày kỷ mão, Tiết Hạ chí 12h46 [giữa tháng 5]
    Ngày 21/6, ngày Kỷ mão. Hạ chí thượng, âm 9
    Ngày 26/6, ngày Giáp thân, Hạ chí trung, âm 3
    Ngày 26/6, ngày Kỷ sửu, Hạ chí hạ, âm 6


    Ngày 6/7, ngày Giáp ngọ, Tiểu thử thượng, âm 8
    Ngày 7/7, ngày ất mùi. Tiết Tiểu thử 06h21 [t.6]
    Ngày 11/7, ngày Kỷ hợi, Tiểu thử trung, âm 2
    Ngày 16/7, ngày Giáp thìn, Tiểu thử hạ, âm 5


    Ngày 21/7, ngày Kỷ dậu, Đại thử thượng, âm 7
    Ngày 22/7, ngày canh tuất, Tiết Đại thử 23h51 [giữa t.6]
    Ngày 26/7, ngày Giáp dần, Đại thử trung, âm 1
    Ngày 31/7, ngày Kỷ mùi, Đại thử hạ, âm 4


    Ngày 5/8, ngày Giáp tý, Lập thu thượng, âm 2
    Ngày 7/8, ngày bính dần. Tiết Lập thu 16h27 [t.7]
    Ngày 10/8, ngày Kỷ tị, Lập thu trung, âm 5
    Ngày 15/8, ngày Giáp tuất, Lập thu hạ, âm 8


    Ngày 20/8, ngày Kỷ mão, Xử thử thượng, âm 1
    Ngày 23/8, ngày nhâm ngọ. Tiết Xử thử 07h18 [giữa t.7]
    Ngày 25/8, ngày Giáp thân, Xử thử trung, âm 4
    Ngày 30/8, ngày Kỷ sửu, Xử thử hạ, âm 7


    Ngày 4/9, ngày Giáp ngọ, Bạch lộ thượng, âm 9
    Ngày 7/9, ngày đinh dậu. Tiết Bạch lộ 19h46 [t.8]
    Ngày 9/9, ngày Kỷ hợi, Bạch lộ trung, âm 3
    Ngày 14/9, ngày Giáp thìn, Bạch lộ hạ, âm 6


    Ngày 19/9, ngày Kỷ dậu, Thu phân thượng, âm 7
    Ngày 23/9, ngày quý sửu. Tiết Thu phân 5h22 [giữa t.8]
    Ngày 24/9, ngày Giáp dần, Thu phân trung, âm 1
    Ngày 29/9, ngày Kỷ Mùi, Thu phân hạ, âm 4


    Ngày 4/10, ngày Giáp tý. Hàn lộ thượng, âm 6
    Ngày 8/10, ngày mậu thìn. Tiết Hàn lộ 11h47 [t.9]
    Ngày 9/10, ngày Kỷ tị, Hàn lộ trung, âm 9
    Ngày 14/10, ngày Giáp tuất, Hàn lộ hạ, âm 3


    Ngày 19/10, ngày Kỷ mão, Sương giáng thượng, âm 5
    Ngày 23/10, ngày quý mùi. Tiết Sương giáng 14h58 [giữa t.9]
    Ngày 24/10, ngày Giáp thân, Sương giáng trung, âm 8
    Ngày29/10, ngày Kỷ sửu, Sương giáng hạ, âm 2


    Ngày 3/11, ngày Giáp ngọ. Lập đông thượng, âm 6
    Ngày 7/11, ngày mậu tuất. Tiết Lập đông 15h03 [t.10]
    Ngày 8/11, ngày Kỷ hợi, Lập đông trung, âm 9
    Ngày 13/11, ngày Giáp thìn, lập đông hạ, âm 3


    Ngày 18/11, ngày Kỷ dậu, Tiểu tuyết thượng, âm 5
    Ngày 22/11, ngày quý sửu. Tiết Tiểu tuyết, 12h26 [giữa t.10]
    Ngày 23/11, ngày Giáp dần, Tiểu tuyết trung, âm 8
    Ngày 28/11, ngày Kỷ mùi, Tiểu tuyết hạ, âm 2


    Ngày 3/12, ngày Giáp tý. Đại tuyết thượng, âm 4
    Ngày 7/12, ngày mậu thìn. Tiết Đại tuyết, 07h40 [t.11]
    Ngày 8/12, ngày Kỷ tị, Đại tuyết trung, âm 7
    Ngày 13/12, ngày Giáp tuất. Đại tuyết hạ, âm 1


    Ngày 18/12, ngày Kỷ mão, Đông chí thượng, dương 1
    Ngày 22/12. Ngày quý mùi. Tiết Đông chí 01h24 [giữa t.11]
    Ngày 23/12, ngày Giáp thân. Đông chí trung, dương 7
    Ngày 28/11/2017, ngày Kỷ sửu, Đông chí hạ, dương 4


    Ngày 2/1/2018 , ngày giáp ngọ, Tiểu Hàn thượng, dương 2.
    Ngày 5/1/2018, ngày đinh dậu. Tiết Tiểu hàn, 18h26 [t.12]
    Ngày 7/1/2018, ngày kỷ hợi, Tiểu hàn trung, dương 8.
    Ngày 12/1/2018, ngày giáp thìn, Tiểu hàn hạ, dương 5.


    Ngày 17/1, ngày kỷ dậu, Đại hàn thượng, dương 3
    Ngày 20/1/2018, ngày nhâm tý. Tiết Đại hàn 11h34 [giữa t.12]
    Ngày 22/1, ngày giáp dần, Đại hàn trung, dương 9
    Ngày 27/1, ngày kỷ mùi, Đại hàn hạ, dương 6


    Ngày 1/2, ngày giáp tý, Lập xuân thượng, dương 8
    Ngày 4/2/2018, ngày đinh mão, Tiết Lập xuân 05h38 ngày 4/2dl [t.1]
    Ngày 6/2, ngày kỷ tị, Lập xuân trung, dương 5
    Ngày 11/2, ngày Giáp tuất, Lập xuân hạ, dương 2./.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  18. #18
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Mỗi năm các bạn tìm mua 1 quyển lịch năm [cuối năm ở trước cổng chùa hay ở chợ có bán (chỉ khoảng hơn 10 ngàn đồng)]. Đem về chịu khó kiểm tra can chi ngày tháng xem có đúng không, rồi đem ráp tiết khí này vào lịch. Chừng khoảng nửa tiếng là các bạn đã có lịch kỳ môn xài cả năm.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  19. #19

    Mặc định

    Bài viết của bác rất có ích. Kính chúc bác sức khỏe

  20. #20
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,402

    Mặc định

    Bây giờ là tới Siêu thần - Tiếp khí.

    Trích:
    Siêu thần Tiếp khí (Trích KỲ MÔN ĐỘN GIÁP BÍ KÍP TOÀN THƯ
    Trương Tử Phòng -Gia Cát Lượng bái soạn - quyển 6, trang 38)

    Quyết Siêu Thần, Tiếp khí:

    Về Nhuận Kỳ, có quá 9 ngày sau rồi đặt nhuận, có quá 14 ngày mà đặt nhuận, đều có lệ.
    Đại ước thì Khí đến trước, Tiết chưa đến, thì dùng Khí gọi là Siêu thần. Tiết đến trước mà Khí chưa đến gọi là Tiếp khí.
    Siêu thần, để như cũ, dùng khí đương cục (nghĩa là vẫn khí cục cũ), mà không dùng Tiết. Đợi Siêu quá 9 ngày thì mới dùng Tiết, gọi là Siêu thần. Tiếp khí tất phải ở trước tháng nhuận. Siêu thần phải ở sau tháng nhuận. Trước tháng nhuận, khí tất đến trước. Sau tháng nhuận, tiết tất đến trước. Khí đến trước tất trước dùng khí. Tiết đến trước thì còn chưa dùng Tiết. Siêu thần, Tiếp khí đã chỉ rõ ràng vậy.
    Ví năm nhuận vào tháng giêng, 2, 3, 4, thì đặt một hậu khí nhuận ở Đại Tuyết. Năm nhuận vào tháng 5, 6, 7, 8 thì đặt một hậu khí nhuận ở Mang Chủng. Đó gọi là quá còn không kịp (quá do bất cập), không có khí trung hoà mà phải đặt nhuận.
    Gom lại thì cứ ngày Giáp Kỷ của Tý Ngọ Mão Dậu là Thượng Nguyên (nguyên trên).Ngày Dần Thân Tị Hợi là Trung Nguyên (nguyên giữa). Ngày Thìn Tuất Sửu Vị là Hạ Nguyên (nguyên dưới), đó là định lệ.
    Lại có nói: Tiết và Khí cũng làm trung hoà. Trước giữa tiết, gặp ngày Giáp Kỷ của Tý Ngọ Mão Dậu, gọi là quá, quá thì phải Tiếp khí. Sau giữa tiết thấy Giáp Kỷ của Tý Ngọ Mão Dậu gọi là không kịp (bất cập), không kịp thì phải Siêu thần.
    Tóm lại thì lấy 30 ngày là một tháng (bản nguyên viết là 33, ở đây bỏ số 3 sau). Phải đặt nhuận, chẳng qua đạo Âm Dương nở mòn vậy./.
    (hết trích)

    Các bạn nhìn thấy Lịch Kỳ Môn ở trên, cứ ngày Giáp Tý, Giáp Ngọ, hay Kỷ Mão, Kỷ Dậu là bắt đầu thượng nguyên. Cứ thấy ngày Giáp Dần, Giáp Thân, Kỷ Tị, hay Kỷ Hợi là bắt đầu trung nguyên. Cứ thấy ngày Giáp Thìn, Giáp Tuất, Kỷ Sửu, hay Kỷ Mùi là bắt đầu hạ nguyên.

    Khi ngày bắt đầu vào Tiết hay Khí trùng với ngày Giáp Tý, Giáp Ngọ, Kỷ Mão, hay Kỷ Dậu thì gọi là “chính”.
    Khi ngày Tiết hay Khí đã đến, mà ngày bắt đầu thượng nguyên [Giáp Tý, Giáp Ngọ, Kỷ Mão, Kỷ Dậu] chưa đến thì gọi là ‘tiếp khí’
    Khi ngày Tiết hay Khí chưa đến, mà ngày Giáp Tý, Giáp Ngọ, Kỷ Mão, hay Kỷ Dậu đã đến thì gọi là ‘siêu thần’
    Nhưng ‘siêu’ không được quá 10 ngày. ‘tiếp’ không được quá 5 ngày. Nếu ‘siêu’ hay ‘tiếp’ đã quá 5, hay 10 ngày thì phải đặt ‘nhuận’, và tiết nhuận thường là tiết Mang Chủng ở trước tiết Hạ chí, hay tiết Đại Tuyết ở trước tiết Đông chí.
    =

    Lịch Kỳ Môn năm bính thân 2016

    Ngày 28/3, ngày Kỷ dậu, Thanh minh thượng, dương 4
    Ngày 2/4, ngày Giáp dần, Thanh minh trung, dương 1
    Ngày 4/4, ngày Bính Thìn, tiết Thanh minh, 16h32 [t.3]
    Ngày 7/4, ngày Kỷ Mùi, Thanh minh hạ, dương 7

    Ngày 12/4, ngày Giáp tý, Cốc vũ thượng, dương 5
    Ngày 17/4, ngày Kỷ tị, Cốc vũ trung, dương 2
    Ngày 19/4, ngày Tân Mùi. Tiết Cốc vũ 23h30 [giữa t.3]
    Ngày 22/4, ngày Giáp tuất, Cốc vũ hạ, dương 8

    Ngày 27/4, ngày Kỷ mão, Lập hạ thượng, dương 4
    Ngày 2/5, ngày Giáp thân, Lập hạ trung, dương 1
    Ngày 5/5, ngày Đinh Hợi. Tiết Lập hạ 09:24 [t.4]
    Ngày 7/5, ngày Kỷ sửu, Lập hạ hạ, dương 7

    Ngày 12/5, ngày Giáp ngọ, Tiểu mãn thượng, dương 5
    Ngày 17/5, ngày Kỷ hợi, Tiểu mãn trung, dương 2
    Ngày 20/5, ngày Nhâm Dần. Tiết Tiểu mãn, 22h54 [giữa t.4]
    Ngày 22/5, ngày Giáp thìn, Tiểu mãn hạ, dương 8

    Ngày 27/5, ngày Kỷ dậu, Mang chủng thượng, dương 6
    Ngày 1/6, ngày Giáp dần, Mang chủng trung, dương 3
    Ngày 5/6, ngày Mậu Ngọ. Tiết Mang chủng, 14h09 [t.5]
    Ngày 6/6, ngày Kỷ mùi, Mang chủng hạ, dương 9

    Ngày 11/6, ngày Giáp Tý. Nhuận Mang chủng thượng, dương 6
    Ngày 16/6, ngày Kỷ Tị, Nhuận Mang chủng trung, dương 3
    Ngày 21/6, ngày Giáp Tuất, Nhuận Mang chủng hạ, dương 9


    Ngày 21/6, ngày Giáp Tuất, Tiết Hạ chí, 00h57 [giữa tháng 5]
    Ngày 26/6, ngày Kỷ mão. Hạ chí thượng, âm 9
    Ngày 1/7, ngày Giáp thân, Hạ chí trung, âm 3
    Ngày 6/7, ngày Kỷ sửu, Hạ chí hạ, âm 6

    90° Hạ chí 夏至 夏至(げし) 하지(夏至) Giữa hè 21 tháng 6

    =

    Nhìn vào Lịch Kỳ Môn năm Bính Thân 2016 ở trên chúng ta thấy: Thượng nguyên của 1 Tiết (đầu tháng), hay 1 Khí (giữa tháng) lúc nào cũng bắt đầu bằng ngày Giáp Tý, Giáp Ngọ, Kỷ Mão, hay Kỷ Dậu.

    Td : Ngày 19/4/2016, là Tiết Cốc vũ, 23h30 [giữa t.3], là ngày Tân Mùi, mà ngày 12/4, là ngày Giáp tý (có nghĩa là ngày bắt đầu thượng nguyên của tiết Cốc Vũ), Vậy từ ngày giáp tý cho đến ngày mậu thìn ta phải dùng là tiết Cốc vũ thượng, độn dương cục 5 => cái này gọi là ngày đã đến (ngày bắt đầu thượng nguyên), nhưng Tiết Khí chưa đến, gọi là ‘siêu thần’
    Hết tam nguyên thượng trung hạ của tiết Cốc vũ thì đến tiết Lập hạ.

    Tiết Lập hạ, 09:24 [t.4] ngày 5/5, ngày Đinh Hợi, mà ngày 27/4, ngày Kỷ mão là ngày bắt đầu thượng nguyên của tiết Lập hạ, nên từ ngày 27/4 ngày kỷ mão cho đến ngày 1/5 ngày Quý mùi, ta phải dùng tiết Lập hạ thượng, độn dương cục 4 => ngày kỷ mão bắt đầu thượng nguyên đã đến mà tiết khí Lập hạ chưa đến ta gọi là ‘siêu thần’

    Hết tam nguyên thượng trung hạ của tiết Lập hạ, rồi đến tam nguyên thượng trung hạ của tiết Tiểu mãn, rồi đến tam nguyên thượng trung hạ của tiết Mang chủng.

    Ở đây chúng ta chú ý đến ngày 27/5 là ngày Kỷ Dậu, tức là ngày bắt đầu thượng nguyên của tiết Mang Chủng, nhưng tiết Mang Chủng chính thức vào 14h09 ngày 5/6. Từ ngày 27/5 cho đến ngày 5/6 là đã ‘siêu’ quá 9 ngày; vậy thì ta phải đặt nhuận, và nguyên tắc đặt nhuận là phải nhuận tiết Mang Chủng (trước khi Hạ Chí đến)
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Bookmarks

Quyền Hạn Của Bạn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •