Phải loại bỏ những ngày xấu và chọn ngày tốt, rồi mới chọn giờ.

Thục Đình đạo nhân Tín Ngô Lưu Nhận Vỹ.
Trình bày ‘YẾU QUYẾT XUẤT HÀNH ĐỘN GIÁP KHÓA VÀNG, VÒNG NGỌC CỦA BÙI TIẾN CÔNG’:

Số Thiên Can:
Giáp Kỷ: 9. Ất Canh: 8. Bính Tân: 7. Đinh Nhâm: 6. Mậu Quý: 5.

Số Địa chi:
Tý Ngọ:9; Sửu Mùi:8; Dần Thân: 7; Mão Dậu: 6; Thìn Tuất: 5; Tị Hợi: 4.

Giả như ngày Giáp Tý xuất hành:
Giáp và Tý đều số 9, công thành 18. Giờ Mão số 6, tổng công thành 24, khóa cát. Hoặc giờ Ngọ số 9, tổng công thành 27, khóa hung. Ngoài ra cứ như vậy.
Phép này, Ngày thì lấy cả số Can và Chi; còn Giờ thì chỉ lấy số Chi mà thôi.

ĐẦY ĐỦ CÁC SỐ: hợp số tiên cát, thần hung.

13 Số cát: Nhật quang tiên.
Mười Ba đôn giáp thấy âm dương
Gặp ở Tây Kiền một lão nương (bà già)
Bồng vải cầm tay, dắt gái nhỏ
Giờ này ứng như thế tất hanh sương.
Có người mặc áo tía./.


14 Số hung: Nhật thiên tiên.
Có người Đông Bắc đến
Cưỡi ngựa trắng (hoặc) lừa xanh
Mặc áo tía, đeo cung tiễn
Hoặc là áo đen
Trước có hổ lớn
Hổ trắng sau len
Hung ác đang tới
Giá thú không nên
Đi xa cũng chớ
Mọi việc khó chen./.


15 Số cát: Nguyệt quang tiên.
Phương Nam có gái nhỏ
Dắt trâu ôm trẻ bé
Phương Đông có ngựa xe
Chàng trai lùa lại đó
Nhật Nguyệt trước mặt
Sáng sủa đẹp trời
Ngựa tú theo dõi
Ngàn việc tốt tươi,
Chẳng riêng chôn cất
Xây dựng được thời./.


16 số cát: Kim ngọc tiên.
(Như có người đàn bà đến, chủ được thăng quan, được bổ nhiệm vào chỗ khuyết)
Đông bắc có chim bay
Tây bắc người áo trắng
Ông lão gậy quàng tay
Áo vàng, Tây thoát đặng
Ra gặp của tiền
Rượu thịt gặp thêm
Doanh mưu khởi tạo
Tất gặp đọa nhân
Hôn nhân, giao dịch
Phúc tưới mười phần./.


17 Số hung : Duyệt môn tiên.
Tây Bắc gió mưa mây
Con hiếu gặp phương Tây
Hai người phu xe đến
Mười bảy gặp là đây
Chết chôn mặt trước
Doanh mưu, giá thú
Tội lỗi mong cầu
Gặp vào giờ ấy
Chẳng được dài lâu./.


18 số cát: Đức thiên tiên.
Phương nam có thiếu phụ
Con chó, hoặc lừa xanh
Phương Đông chợt thấy đi
Khắc óng không nghi rành
Không nên giá thú
Muôn việc cát sương
Gặp vào giờ ấy
Tất có thăng quan./.


19 số hung: Thiên hung thần.
Thước, quạ và cung nỏ
Đồng, sắt khua phương đông
Có người áo trắng đó
Gọi lừa chó Tây ngưng
Đều là hung triệu
Chẳng cát lành đâu
Đùng đùng giờ ấy
Chẳng thành mà cầu./


20 Số hung : Địa hung thần.
Phương Bắc người cưỡi lừa
Kiền khôn phương: sư ni
Đồ tể lùa dê lợn
Mọi hung tất ứng kỳ
Cầu dò trước mặt
Dê lợn sau lưng
Gặp vào giờ ấy
Mọi việc tai ương


21 số Cát: Tề quốc tiên.
Phương Đông có con hiếu
Lại có phụ nhân cùng
Ông già mang mảnh gậy
Tây Bắc ứng Kiền cung
Giờ này mà gặp
Mây xanh cho đều
Năm việc lành tốt
Đừng có đổi nơi./.


22 Số Cát : Địa tài thần.
Ăn mày cầm cây gậy
Trống sao nổi phương Tây
Kim Đoài ứng kỳ lạ
Đàn bà giỏ xách tay
Cưỡi xe kiệu ngựa
Mang rượu đi theo
Mọi việc đều cát
Bình yên được chiều


23 Số hung : Táng môn thần.
Có Ông mang kiếm báu
Mang bình sắt phương Nam
Chữ nghĩa và Dê Lợn
Chửi nhau, bệnh tự đơm
Muôn việc chồng chất
Đừng có đi xa
Động thì xâm bị
Tĩnh mới yên mà./.


24 Số cát : Nghịch thân tiên.
Phương Nam tiên phúc tiên
Cô gái tay cầm tiền
Phương Đoài dê lại đến
Vật màu, đen xanh viền
Trước mặt chim bay
Sau lưng Ngọc nữ
Gặp quan nên tôi
Giá thú cũng hay


25 Số cát : Đại thiên tiên.
Khỉ vượn với lừa la
Phương Nam có một bà
Phương Tây người già đến
Khắc ứng rất linh mà
Thấy vật bốn chân
Trăm việc vừa lòng
Ra gặp trưởng giả
Tri âm gặp cùng./


26 số cát : Đại cát tiên.
Phương Bắc công văn trao
Phương Nam trẻ kêu gào
Cháu con phong hưởng lộc
Rất cát, chẳng nghi nào
Các giờ trên đây
Giờ này rất cát
Ví thử trông việc
Vạn không sai một ./.


27 Số hung : Điếu khách thần.
Ngựa trắng và la tía
Phương Tây thấy cưỡi ra
Phương Nam người quý gặp
Giải mã lại ứng qua
Các số trên đây
Số này rất ác
Tiên hiền đã xem
Ứng rõ không khác./.

Được cát, thần trên mà thăng quan, xuất hành, di cư, khởi tạo, làm nhà, đặt doanh v.v.mọi việc đều cát.
Mỗi ngày xuất hành, muốn xem cát hung, như phép khởi số, tới cát lánh hung, trăm phát trăm trúng, rất diệu vô cùng. Người mà dùng đến, Hỷ khí trùng trùng./.