Trang 4 trong 4 Đầu tiênĐầu tiên 1234
kết quả từ 61 tới 73 trên 73

Ðề tài: 72 cục Kỳ Môn của Hoàng Thạch Công

  1. #61
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    2.Cách thứ hai là an Hưu môn theo Tiết Khí (trích 'Kỳ Môn Độn Giáp Bí Kiếp Đại Toàn'):

    Hạ chí, Tiểu thử, Đại thử, Lập thu:
    [Hạ chí giữa t5. Tiểu thử t6. Đại thử giữa t6. Lập thu t7]

    Giáp Mậu Nhâm Tý Ly vị,
    Đinh Tân Ất Mão Khảm bơi,
    Mậu Canh Giáp Mã Khôn đó,
    Quý Dậu Đinh Tân Chấn coi.
    Canh Bính Tý nhoi lên Tốn,
    Kỷ Quý Mão chạy Kiền ngồi.
    Bính Nhâm Ngọ, Đoài thấy,
    Ất Kỷ Dậu bay Cấn ngồi.

    Giáp Tý : Ất Sửu : Bính Dần : Hưu môn ở 9
    Đinh Mẹo : Mậu Thìn : Kỷ Tị : 1
    Canh Ngọ : Tân Mùi :Nhâm Thân : 2
    Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : 3
    Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 4
    Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 6
    Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 7
    Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 8

    Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 9
    Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 1
    Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 2
    Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 3
    Canh Tý : Tân sửu : Nhâm Dần : 4
    Quý Mẹo : Giáp Thìn : Ất Tị : 6
    Bính Ngọ: Đinh Mùi : Mậu Thân: 7
    Kỷ Dậu : Canh Tuất : Tân Hợi : 8

    Nhâm Tý : Quý Sửu : Giáp Dần : 9
    Ất Mẹo : Bính Thìn : Đinh Tị : 1
    Mậu Ngọ : Kỷ Mùi : Canh Thân : 2
    Tân Dậu : Nhâm Tuất : Quý Hợi: 3.

    =0=

    Xử thử, Bạch lộ, Thu phân, Hàn lộ:
    [Xử thử giữa t7. Bạch lộ t8. Thu phân giữa t8. Hàn lộ t9]

    Giáp Mậu Nhâm Tý ngôi Chấn,
    Đinh Tân Ất Mão Đông Nam.
    Mậu Canh Giáp Ngọ, Kiền chọn,
    Quý Dậu Đinh Tân, Đoài kham.
    Canh Bính Tý tìm non Cấn,
    Kỷ Quý Mão chạy Ly ngàn.
    Bính Nhâm Ngọ mã ngồi Khảm,
    Ất Kỷ Dậu bay Khôn vàm.

    Giáp Tý : Ất Sửu : Bính Dần : Hưu môn ở 3
    Đinh Mẹo : Mậu Thìn : Kỷ Tị : 4
    Canh Ngọ : Tân Mùi :Nhâm Thân : 6
    Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : 7
    Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 8
    Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 9
    Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 1
    Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 2

    Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 3
    Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 4
    Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 6
    Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 7
    Canh Tý : Tân sửu : Nhâm Dần : 8
    Quý Mẹo : Giáp Thìn : Ất Tị : 9
    Bính Ngọ: Đinh Mùi : Mậu Thân: 1
    Kỷ Dậu : Canh Tuất : Tân Hợi : 2

    Nhâm Tý : Quý Sửu : Giáp Dần : 3
    Ất Mẹo : Bính Thìn : Đinh Tị : 4
    Mậu Ngọ : Kỷ Mùi : Canh Thân : 6
    Tân Dậu : Nhâm Tuất : Quý Hợi: 7.

    =0=

    Sương giáng, Lập đông, Tiểu tuyết, Đại tuyết:
    [Sương giáng giữa t9. Lập đông t10. Tiểu tuyết giữa t10. Đại tuyết t11]

    Giáp Mậu Nhâm Tý Kiền vị,
    Đinh Tân Ất Mão Dậu cung.
    Mậu Canh Giáp Ngọ leo Cấn,
    Quý Dậu, Đinh Tân Ly cùng.
    Canh Bính Tý ngồi eo Khảm,
    Kỷ Quý Mão ngó Khôn lồng.
    Bính Ngọ Nhâm mã chui Chấn,
    Ất Kỷ Dậu bay Tốn lùng.

    Giáp Tý : Ất Sửu : Bính Dần : Hưu môn ở 6
    Đinh Mẹo : Mậu Thìn : Kỷ Tị : 7
    Canh Ngọ : Tân Mùi :Nhâm Thân : 8
    Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : 9
    Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 1
    Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 2
    Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 3
    Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 4

    Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 6
    Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 7
    Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 8
    Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 9
    Canh Tý : Tân sửu : Nhâm Dần : 1
    Quý Mẹo : Giáp Thìn : Ất Tị : 2
    Bính Ngọ : Đinh Mùi : Mậu Thân: 3
    Kỷ Dậu : Canh Tuất :Tân Hợi : 4

    Nhâm Tý : Quý Sửu : Giáp Dần : 6
    Ất Mẹo : Bính Thìn : Đinh Tị : 7
    Mậu Ngọ : Kỷ Mùi : Canh Thân : 8
    Tân Dậu : Nhâm Tuất : Quý Hợi: 9./.

    =

    Đông chí, Tiểu hàn, Đại hàn, Lập xuân
    [Đông chí giữa t11. Tiểu hàn t12. Đại hàn giữa t12. Lập xuân t1]

    Giáp, Mậu, Nhâm Tý: ngôi Khảm
    Đinh, Tân, Ất Mão: Khôn lanh.
    Mậu, Canh, Giáp Ngọ chờm Chấn,
    Quý Dậu, Đinh Tân: Tốn quanh.
    Canh, Bính Tý phùng Kiền vị
    Kỷ, Quý Mão, chạy Tây (Đoài) vành.
    Bính, Nhâm Ngọ chôn non Cấn,
    Ất, Kỷ Dậu bay Ly ngành.

    Giáp Tý : Ất Sửu : Bính Dần : Hưu ở Khảm 1
    Đinh Mẹo : Mậu Thìn : Kỷ Tị : 2
    Canh Ngọ : Tân Mùi : Nhâm Thân : 3
    Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : 4
    Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 6
    Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 7
    Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 8
    Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 9

    Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 1
    Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 2
    Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 3
    Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 4
    Canh Tý :T ân sửu: Nhâm Dần :6
    Quý Mẹo : Giáp Thìn : Ất Tị : 7
    Bính Ngọ: Đinh Mùi : Mậu Thân: 8
    Kỷ Dậu : Canh Tuất : Tân Hợi : 9

    Nhâm Tý : Quý Sửu : Giáp Dần : 1
    Ất Mẹo : Bính Thìn : Đinh Tị : 2
    Mậu Ngọ : Kỷ Mùi : Canh Thân : 3
    Tân Dậu : Nhâm Tuất : Quý Hợi: 4./.

    =

    Vũ thủy, Kinh trập, Xuân phân, Thanh minh:
    [Vũ thủy giữa t1. Kinh trập t2. Xuân phân giữa t2. Thanh minh giữa t3]

    Giáp, Mậu, Nhâm Tý leo Đoài,
    Đinh Tân, Ất mão Cấn đòi.
    Mậu Canh Giáp Ngọ Ly ngó,
    Quý Dậu, Đinh, Tân:Khảm bơi.
    Canh, Bính Tý leo Khôn ngự.
    Kỷ Quý Mão chạy Đông Chấn ngồi.
    Nhâm Bính Ngọ, Tốn thổi gió,
    Ất, Kỷ Dậu bay Kiền chiếm.


    Giáp Tý : Ất Sửu : Bính Dần : Hưu môn ở 7
    Đinh Mẹo : Mậu Thìn : Kỷ Tị : 8
    Canh Ngọ : Tân Mùi :Nhâm Thân : 9
    Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : 1
    Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 2
    Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 3
    Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 4
    Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 6

    Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 7
    Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 8
    Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 9
    Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 1
    Canh Tý : Tân sửu : Nhâm Dần :2
    Quý Mẹo : Giáp Thìn : Ất Tị : 3
    Bính Ngọ : Đinh Mùi : Mậu Thân: 4
    Kỷ Dậu : Canh Tuất : Tân Hợi : 6

    Nhâm Tý : Quý Sửu : Giáp Dần : 7
    Ất Mẹo : Bính Thìn : Đinh Tị : 8
    Mậu Ngọ : Kỷ Mùi : Canh Thân : 9
    Tân Dậu : Nhâm Tuất : Quý Hợi: 1./.

    =

    Cốc vũ Lập Hạ Tiểu mãn Mang chủng:
    [Cốc vũ giữa t3. Lập hạ t4. Tiểu mãn giữa t4. Mang chủng t5]

    Giáp, Mậu, Nhâm Tý ngồi Tốn,
    Đinh, Tân, Ất Mão Kiền phương.
    Mậu, Canh, Giáp Ngọ Đoài ngó,
    Quý Dậu, Đinh, Tân Cấn vương.
    Canh, Bính Tý leo Ly vị,
    Kỷ, Quý Mão chạy Bắc (Khảm) phương.
    Bính Nhâm Ngọ Khôn đứng,
    Ất, Kỷ Dậu về Chấn cương.

    Giáp Tý - Ất Sửu - Bính Dần : Hưu môn ở 4
    Đinh Mẹo : Mậu Thìn : Kỷ Tị : 6
    Canh Ngọ : Tân Mùi :Nhâm Thân : 7
    Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : 8
    Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 9
    Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 1
    Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 2
    Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 3

    Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 4
    Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 6
    Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 7
    Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 8
    Canh Tý :Tân sửu : Nhâm Dần : 9
    Quý Mẹo : Giáp Thìn : Ất Tị : 1
    Bính Ngọ: Đinh Mùi : Mậu Thân: 2
    Kỷ Dậu :Canh Tuất : Tân Hợi : 3

    Nhâm Tý : Quý Sửu : Giáp Dần : 4
    Ất Mẹo : Bính Thìn : Đinh Tị : 6
    Mậu Ngọ :Kỷ Mùi : Canh Thân : 7
    Tân Dậu : Nhâm Tuất : Quý Hợi: 8.

    Khi an Hưu môn xong thì an tiếp 7 môn còn lại./.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  2. #62
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Thí dụ cho 'quyết khởi cửa Hưu':

    Thí dụ 1:

    Tiết Đại thử 23h51 ngày canh tuất 22/7 [giữa t.6]

    Hôm qua là ngày 25/7/2017, tức là ngày 3/t.6 nhuận/năm đinh dậu.
    25/7/2017 (3/6nh/đinh dậu)
    T6 đ mùi. Đại thử thượng, âm 7.
    Ngày Quý Sửu (n g thìn), Hưu môn ở cung 1. Ngày Quý là ngày âm nên vòng bát môn an nghịch.

    =-=
    Td 2:
    Hôm nay ngày 26/7/2017, tức là ngày 4/6 nhuận/ năm đinh dậu.

    26/7/2017 (4/6nh/đinh dậu),
    T6 đ mùi. Đại thử trung, âm 1.
    Ngày Giáp Dần (q g dần), Hưu môn ở 9, ngày Giáp là ngày dương nên bát môn an thuận.

    *** *** ***
    Ps: Thí dụ ở đây là dùng phi bàn.

    Thí dụ 1:

    Tiết Đại thử 23h51 ngày canh tuất 22/7 [giữa t.6]

    Hôm qua là ngày 25/7/2017, tức là ngày 3/t.6 nhuận/năm đinh dậu.
    25/7/2017 (3/6nh/đinh dậu)
    T6 đ mùi. Đại thử thượng, âm 7.
    Ngày Quý Sửu (n g thìn), Hưu môn ở cung 1. Ngày Quý là ngày âm nên vòng bát môn an nghịch.


    =
    Td 2:
    Hôm nay ngày 26/7/2017, tức là ngày 4/6 nhuận/ năm đinh dậu.

    26/7/2017 (4/6nh/đinh dậu),
    T6 đ mùi. Đại thử trung, âm 1.
    Ngày Giáp Dần (q g dần), Hưu môn ở 9, ngày Giáp là ngày dương nên bát môn an thuận.


    =
    Td3:

    Hôm nay ngày 26/7/2017, tức là ngày 4/6 nhuận/ năm đinh dậu.
    26/7/2017 (4/6nh/đinh dậu),
    T6 đ mùi. Đại thử trung, âm 1.
    Ngày Giáp Dần (q g dần).

    Tiết Đại thử 23h51 ngày canh tuất 22/7 [giữa t.6]
    Hiện đang là tiết Đại Thử, ngày Giáp Dần thì Hưu môn ở 9.
    Ngày Giáp là ngày dương nên bát môn an thuận.

    Last edited by thienhung_wu; 26-07-2017 at 11:00 AM.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  3. #63
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Ở đây có 1 điều bất thuận là những ví dụ trong "bài ca Giáp ẩn đầu khóa" dù là độn âm hay độn dương thì vòng bát môn luôn đi thuận.
    Còn ở đây rõ ràng là bát môn đi theo chiều có thuận, có nghịch.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  4. #64
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Thí dụ cho năm (ở đây dùng pp xoay vòng truyền thống)
    Xem vận nước lấy tiết Lập Xuân mà luận đoán.
    Tiết Lập xuân giờ Dậu ngày 4/2/2016 (26/12/năm ất mùi)
    TẾT NGUYÊN ĐÁN là ngày 8/2/2016 (1/1/bính thân)

    Năm Bính Thân 2016.
    Tháng 1 canh dần. tiết Lập xuân hạ, +2.
    Ngày canh thân,
    Giờ nhâm ngọ (k g tuất).

    =
    Thí dụ cho tháng:
    Năm Bính Thân (t g ngọ) thuộc thượng nguyên, Năm thuộc thượng nguyên, năm Bính thì từ t. giêng canh dần đến t. 4 quý tị, dùng độn âm cục 8.
    Từ tháng 5 giáp ngọ đến tháng 12 tân sửu dùng độn âm cục 7.


    Ở đây chỉ lập bàn KM minh họa cho bài viết chứ không luận giải.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  5. #65

    Mặc định

    Chào bạn Thienhung_wu,
    Hôm nay quay trở lại, thấy bạn dẵn kiên trì nghiên cứu Kỳ Môn, thật khâm phục.

  6. #66

    Mặc định

    Trích dẫn Nguyên văn bởi thienhung_wu Xem Bài Gởi
    Thí dụ cho năm (ở đây dùng pp xoay vòng truyền thống)
    Xem vận nước lấy tiết Lập Xuân mà luận đoán.
    Tiết Lập xuân giờ Dậu ngày 4/2/2016 (26/12/năm ất mùi)
    TẾT NGUYÊN ĐÁN là ngày 8/2/2016 (1/1/bính thân)

    Năm Bính Thân 2016.
    Tháng 1 canh dần. tiết Lập xuân hạ, +2.
    Ngày canh thân,
    Giờ nhâm ngọ (k g tuất).

    =
    Thí dụ cho tháng:
    Năm Bính Thân (t g ngọ) thuộc thượng nguyên, Năm thuộc thượng nguyên, năm Bính thì từ t. giêng canh dần đến t. 4 quý tị, dùng độn âm cục 8.
    Từ tháng 5 giáp ngọ đến tháng 12 tân sửu dùng độn âm cục 7.


    Ở đây chỉ lập bàn KM minh họa cho bài viết chứ không luận giải.
    có cái gì sai sai ở chỗ này cụ à? Hình như Trực sử phải gia lên chi giờ mới đúng

  7. #67
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Trích dẫn Nguyên văn bởi trantientung Xem Bài Gởi
    có cái gì sai sai ở chỗ này cụ à? Hình như Trực sử phải gia lên chi giờ mới đúng
    Đúng là phần tháng nhâm thìn copy nhầm, đúng ra phải thế này. Tks thầy 3T nhé.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  8. #68

    Mặc định

    Theo quyên Kỳ môn độn giáp thống tông đại toàn có viêt
    遁日奇法:假如中元冬至後辛未日, 遁七局,中元旬頭甲子為值使,就于 七宮起甲子順飛。乙丑艮,丙寅離, 丁卯坎,戊辰坤,己巳震,庚午巽, 未中。則本日在中宮,兌宮驚門值事 即以驚門加中五寄坤,便知開在兌, 休在乾,生在坎也。
    Tạm dich
    Độn nhật kỳ pháp: VD như trung nguyên sau đông chí ngày tân Mùi, dương độn thất cục, trung nguyên tuần đầu giáp tý là trực sử, vậy từ đoài thất cung khởi giáp tý thuận phi. Ất sửu cấn, bính dần ly, đinh mão khảm, mậu thìn khôn, kỷ tị chấn, canh ngọ tốn, tân mùi trung. Tất bản nhật tại trung cung, cung đoài kinh môn trực sự, tức lấy kinh môn gia trung ngũ gửi ở khôn, tiếp theo khai tại đoài, hưu tại kiền, sinh tại khảm.
    Vì vậy Bát môn mình lấy theo cách xoay vòng. Còn Cửu tính thì tính theo phi tinh có lẽ hợp lý hơn

  9. #69
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Trích dẫn Nguyên văn bởi trantientung Xem Bài Gởi
    Vì vậy Bát môn mình lấy theo cách xoay vòng. Còn Cửu tính thì tính theo phi tinh có lẽ hợp lý hơn
    Đúng rồi, theo các sách về Kỳ môn thì vẫn dùng pp xoay vòng, nhưng riêng mình thì dùng theo phi bàn
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  10. #70

    Mặc định

    Đáng tiếc ...đáng tiếc ...! Không biết còn bao nhiêu người nữa chỉ vì không làm rõ chữ Độn Giáp , không làm rõ được mối quan hệ giữa Tam Kì và Lục Nghi mà không quyết được sự đúng sai của phi hay chuyển . Cũng có người bỏ ra đến cả chục năm trời tưởng đã hiểu Độn Giáp . Thế mà lại đưa nhuận vào từng cục ...! Đâu biết rằng việc làm đó tự nó đã đã chứng minh sự sai lầm . Bởi nếu vậy Trực Phù sẽ phải hơn 10 giờ mới đổi . Như thế tức là phá vỡ nguyên tắc cơ bản nhất của Độn Giáp . Huống hồ việc làm đó ban đầu có vẻ tăng thêm sự chính xác nhưng càng ngày càng sai nhiều hơn so với phương pháp cổ nhân đã định .

  11. #71
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Kỳ Môn ngày còn 1 phương pháp tính nữa là tính giống Kỳ môn giờ [tức là lấy Trực phù đặt lên can ngày (thay vì là đặt lên can giờ trong thời bàn)]

    Trích:
    NHẬT GIA PHÁP.
    Đây là cách lập quẻ theo phương pháp tương tự với kì môn thời gia. Chia làm 2 cục âm dương để lập quẻ. Lấy từ Đông chí đến Mang chủng làm dương độn, còn từ Hạ Chí đến Đại tuyết làm âm độn. Bát môn, bát thần đều an tương tự như kì môn thời gia./.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  12. #72
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Nhật gia Kỳ Môn.

    Nhật Gia Kỳ Môn, 1 ngày 1 cục.
    Sau Đông Chí Dương Độn. Dương Độn thì khởi từ 1 đi thuận [1-7-4].
    Sau Hạ Chí Âm Độn. Âm Độn thì khởi từ 9 đi nghịch [9-3-6].'

    Cách tính:
    Trước hết phải xem ngày muốn tìm cục có Can Chi là gì? Can Chi đó nằm trong tuần giáp nào? (thí dụ ngày Đinh Mão nằm trong tuần Giáp Tý Mậu). Can Chi ngày đó nằm trong Tiết khí nào? Thuộc về sau Đông Chí, hay sau Hạ Chí?
    Thí dụ, muốn tìm cục của ngày 24/12/2015 (là ngày Giáp Tuất, thuộc tuần Giáp Tuất Kỷ). Tiết Đông Chí giờ Mùi ngày 22/22/2015 (BÂY GIỜ TẠM ĐỂ ĐÂY).
    ** **
    Một năm có 2 tiết chính : ĐÔNG CHÍ và HẠ CHÍ để phân chia Âm và Dương.
    Tiết Đông Chí thuộc dương, được khởi cục 1 - 7 - 4, và đi thuận.
    Tiết Hạ Chí thuộc âm, được khởi cục 9 - 3 - 6, và đi nghịch.
    Tiết Đông Chí gồm có 3 lần khởi đầu bằng ngày Giáp Tý, mỗi Giáp Tý quản 1 cục lần lượt là dương cục 1, dương cục 7, và dương cục 4.
    Mỗi Giáp Tý là 60 ngày, ba lần Giáp Tý là 60x3=180 ngày. Đông Chí 180 ngày và Hạ Chí 180 ngày.
    Trong mỗi tuần Giáp Tý lại gồm có 6 hoa giáp, bắt đầu từ Giáp Tý, Giáp Tuất, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Giáp Thìn và Giáp Dần. Và mỗi tuần Giáp quản 1 cục. Mỗi tuần Giáp có 10 ngày, và 1 ngày quản 1 cục. Độn dương thì cục số tăng dần.
    **
    Tiết Hạ Chí cũng tương tự như vậy, gồm có 3 lần khởi đầu bằng ngày Giáp Tý, mỗi Giáp Tý quản 1 cục lần lượt là âm cục 9, âm cục 3, và âm cục 6.
    Trong mỗi tuần Giáp Tý lại gồm có 6 hoa giáp, bắt đầu từ Giáp Tý, rồi Giáp Tuất, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Giáp Dần.
    Mỗi tuần Giáp lại quản 1 cục. Mỗi tuần Giáp có 10 ngày, và 1 ngày quản 1 cục. Độn âm thì cục số giảm dần.
    Ngày Giáp Tý bắt đầu Thượng Nguyên Đông Chí Dương 1 cục. Giáp Tý Trung nguyên Dương 7 cục. Giáp Tý Hạ nguyên Dương 4 cục.
    Ngày Giáp Tý bắt đầu Thượng Nguyên Hạ Chí Âm 9 cục. Giáp Tý Trung nguyên Âm 3 cục. Giáp Tý Hạ nguyên Âm 6 cục)

    [[[又法日奇門起例:
    絰甲子第一六十日用陽遁一侷,第二 子六十日用陽遁七侷,第三甲子六十 用陽遁四侷。
    夏絰第一甲子六十日用陰遁氻侷,第 甲子六十日用陰遁三侷,第三甲子六 日用陰遁六侷,皆以其日旬首所値之 星為直符,所値之門為直使,法亦同 年奇。其超接置閏,則如時奇,凡甲 符頭超過三十日有奇,即宜置閏。
    Hựu pháp nhật kì môn khởi lệ :
    Đông chí giáp tý đệ nhất lục thập nhật dụng dương độn nhất cục , đệ nhị giáp tý lục thập nhật dụng dương độn thất cục , đệ tam giáp tý lục thập nhật dụng dương độn tứ cục .
    Hạ chí đệ nhất giáp tý lục thập nhật dụng âm độn cửu cục , đệ nhị giáp tý lục thập nhật dụng âm độn tam cục , đệ tam giáp tý lục thập nhật dụng âm độn lục cục , giai dĩ kỳ nhật tuần thủ sở trị chi tinh vi trực phù , sở trị chi môn vi trực sử , pháp diệc đồng ư niên kì .
    Kỳ siêu tiếp trí nhuận , tắc như thời kì , phàm giáp tý phù đầu siêu quá tam thập nhật hữu kì , tức nghi trí nhuận ]]]
    ** **

    Khi đã biết được ngày muốn tìm thuộc về Đông Chí hay Hạ Chí rồi thì bắt đầu tìm ngày Giáp Tý đầu tiên gần sát với ngày Đông Chí (hay Hạ Chí) nhất, (ngày Giáp Tý này có thể ở sát trước Đông Chí, hay ở sát sau Đông Chí (Hạ Chí cũng tính như thế)
    Từ ngày Giáp Tý trước Đông Chí (hay sau Đông Chí), cho đến ngày Giáp Tý trước Hạ Chí (hay sau Hạ Chí) gồm có 3 ngày Giáp Tý. Mỗi Giáp tý (từ ngày Giáp Tý đến ngày Quý Hợi) gồm có 60 ngày. Vậy ngày Giáp Tý đầu tiên sát ngày Đông Chí là Thượng nguyên, dương cục 1. Ngày Giáp Tý tiếp theo là Trung nguyên, dương cục 7. Ngày Giáp Tý lần thứ ba là Hạ nguyên, dương cục 4.
    Ngày Giáp Tý lần thứ tư cũng chính là ngày Giáp Tý đầu tiên thuộc về Hạ Chí (thượng nguyên dùng âm cục 9. Rồi ngày Giáp Tý tiếp theo là trung nguyên, dùng âm cục 3. Rồi ngày Giáp Tý tiếp theo dùng âm cục 6.
    Rồi ngày Giáp Tý tiếp theo lại thuộc về Đông Chí, thượng nguyên dùng dương cục 1 v.v. Cứ thượng trung hạ Đông Chí, rồi thượng trung hạ Hạ Chí nối tiếp nhau.
    ** **

    Bây giờ trở lại thí dụ tìm số cục của ngày 24/12/2015dl (là ngày Giáp Tuất, thuộc tuần Giáp Tuất Kỷ).
    -tiết Đông chí giờ Mùi ngày 22/12/2015dl. Và ngày Giáp Tý đầu tiên trước Đông Chí là ngày 14/12/2015dl, dùng độn dương cục 1.
    Ngày Giáp Tý tiếp theo thuộc trung nguyên là ngày 12/2/2016dl.
    Ngày Giáp Tý lần thứ ba thuộc hạ nguyên là ngày 12/4/2016dl.
    Mà ngày ta cần tìm cục số là ngày 24/12/2015dl, nằm ở Đông Chí thượng nguyên, cục 1 (từ ngày giáp tý 24/12/2015 -> ngày quý hợi 11/2/2016 thuộc thượng nguyên) (AAA tạm ngưng lại)
    ** **

    Đông Chí : từ ngày Giáp Tý đến ngày Quý Hợi gồm có 6 hoa giáp: Giáp Tý, Giáp Tuất, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Giáp Dần.

    *Thượng nguyên Giáp Tý có số cục dương là 1, nên tuần Giáp Tý có số cục là dương 1. Tuần Giáp Tuất có số cục là 2. Tuần Giáp Thân là cục 3. Tuần Giáp Ngọ là cục 4. Tuần Giáp Thìn là cục 5. Tuần Giáp Dần là cục 6.
    *Trung nguyên Giáp Tý có số cục dương là 7, nên tuần Giáp Tý có số cục là 7. Tuần Giáp Tuất có số cục là 8. Tuần Giáp Thân là cục 9. Tuần Giáp Ngọ là cục 1. Tuần Giáp Thìn là cục 2. Tuần Giáp Dần là cục 3.
    *Hạ nguyên Giáp Tý có số cục dương là 4, nên tuần Giáp Tý có số cục là 4. Tuần Giáp Tuất có số cục là 5. Tuần Giáp Thân là cục 6. Tuần Giáp Ngọ là cục 7. Tuần Giáp Thìn là cục 8. Tuần Giáp Dần là cục 9.
    ** **

    Hạ Chí : từ ngày Giáp Tý đến ngày Quý Hợi gồm có 6 hoa giáp: Giáp Tý, Giáp Tuất, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Giáp Dần.
    *Thượng nguyên Giáp Tý có số cục âm là 9, nên tuần Giáp Tý có số cục là âm 9 . Tuần Giáp Tuất có số cục là 8. Tuần Giáp Thân là cục 7. Tuần Giáp Ngọ là cục 6. Tuần Giáp Thìn là cục 5. Tuần Giáp Dần là cục 4.
    *Trung nguyên Giáp Tý có số cục âm là 3, nên tuần Giáp Tý có số cục là âm 3. Tuần Giáp Tuất có số cục là 2. Tuần Giáp Thân là cục 1. Tuần Giáp Ngọ là cục 9. Tuần Giáp Thìn là cục 8. Tuần Giáp Dần là cục 7.
    *Hạ nguyên Giáp Tý có số cục âm là 6, nên tuần Giáp Tý có số cục là âm 6. Tuần Giáp Tuất có số cục là 5. Tuần Giáp Thân là cục 4. Tuần Giáp Ngọ là cục 3. Tuần Giáp Thìn là cục 2. Tuần Giáp Dần là cục 1.
    (còn tiếp)
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  13. #73

    Mặc định

    Bây giờ trở lại thí dụ tìm số cục của ngày 24/12/2015 (tiếp theo)
    Ngày ta cần tìm cục số là ngày 24/12/2015, nằm trong Đông Chí thượng nguyên, cục 1 (từ ngày giáp tý 24/12/2015 -> ngày quý hợi 11/2/2016 thuộc thượng nguyên).
    Ngày 24/12/2015 là ngày Giáp Tuất, thuộc tuần Giáp Tuất Kỷ.
    Tuần Giáp Tý thuộc Đông Chí thượng nguyên, dương cục 1.
    Sáu tuần Giáp sẽ có số cục:
    -tuần Giáp Tý Mậu, dương cục 1.
    -tuần Giáp Tuất Kỷ, dương cục 2.
    -tuần Giáp Thân Canh, dương cục 3.
    -tuần Giáp Ngọ Tân, dương cục 4.
    -tuần Giáp Thìn Nhâm, dương cục 5.
    -tuần Giáp Dần Quý, dương cục 6.
    Ngày 24/12/2015 là ngày Giáp Tuất, thuộc tuần Giáp Tuất Kỷ, mà Giáp Tuất có cục khởi đầu là dương cục 2.
    Tuần Giáp Tuất có 10 ngày, từ ngày Giáp Tuất đến ngày Quý Mùi, số cục dương của 10 ngày đó là:
    Ngày Giáp Tuất, thượng nguyên, độn dương, cục 2.
    Ngày Ất Hợi, độn dương, cục 3
    Bính Tý, độn dương, cục 4
    Đinh Sửu, độn dương, cục 5
    Mậu Dần, độn dương, cục 6
    Kỷ Mẹo, độn dương, cục 7
    Canh Thìn, độn dương, cục 8
    Tân Tị, độn dương, cục 9
    Nhâm Ngọ, độn dương, cục 1
    Quý Mùi, độn dương, cục 2.
    Vậy ngày Giáp Tuất 24/12/2015dl, có số cục là dương 2.
    Ngày Giáp Tuất (k g tuất). Trực phù Thiên xung. Trực sứ Thương môn.


    .
    Cuộc đời dù gặp nhiều bão tố,
    Vẫn mỉm cười thân ái chào nhân gian

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Bookmarks

Quyền Hạn Của Bạn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •