Trang 6 trong 17 Đầu tiênĐầu tiên 12345678910111216 ... Cuối cùngCuối cùng
kết quả từ 101 tới 120 trên 334

Ðề tài: DƯỠNG CHÁNH CHÂN KINH ( 養正真經 )

  1. #101
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định

    Chữ Diêu, hoặc Dao, có nghĩa là ngọc diêu, một thứ đá quý báu. Chữ Trì là ao nước hay là hồ nước. Chữ Diêu Trì hợp lại có nghĩa là ao nước hay hồ nước, trong đó có nhiều ngọc quý báu. Chữ Kim là vàng, cũng có nghĩa là các kim loại như bạc, đồng…thuộc về Tây Phương. Theo Bát quái Hậu thiên, Kim này ở ngôi Đoài, mà Đoài là Âm kim. Chữ Mẫu là mẹ, là chủ tể thuộc về hữu hình. Trong Đạo Đức Kinh có nói: “Hữu danh, vạn vật chi mẫu”, nghĩa là chừng Đạo có hình, có tên, nó là Mẹ sinh muôn vật.

    http://caodaiban.caodaibanchinhdao.o...Chau-Minh-107/

  2. #102
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định

    THỜ PHẬT VÀ THỜ THÁNH MẪU
    VÙNG ĐỒNG BẰNG NAM BỘ


    Ngô Hưng Đan


    Về những sinh hoạt “tín ngưỡng hỗn dung” trong vùng đồng bằng sông Cửu Long nhiều tài liệu Đại Nam Địa Dư Chí, mục Văn Hóa cho biết : Núi Bà Rịa phía bắc có ngôi chùa Thần Nữ, núi Thủy Vân ngoài mỏm núi có ngọn Thần Nữ, tục gọi là mỏm Đinh Cô; núi Thần Mẫu, trong động có đền thờ đức Quán Thế Âm lẫn Thần Nữ. Tại nhiều chùa miếu ở Long An, tục thờ Mẫu và Bồ Tát cũng khá phổ biến, nhiều gia đình thờ hỗn dung ngay trong nhà mình. Ca dao Nam Bộ có đoạn : "Phụng hoàng đua, chim sẻ cũng đua, Anh dạo chơi trước miễu, sau chùa, Đụng người mua bán, quê mùa thiếu chi..."

    Chúng ta cũng thấy sự hỗn dung này đã được lập lại ở một trung tâm thờ Mẫu khác ở miền Nam Việt Nam, tức là điện thờ Linh Sơn Thánh Mẫu ở núi Bà Đen, Tây Ninh. Trên một lộ trình dài theo triền núi, cả một hệ thống chùa và điện được kiến tạo dày đặc. Lâu lâu, lại được dựng lên một am nhỏ trên đưòng đi và lập tức được khách hành hương dừng lại để khấn vái. Kể từ chân núi lên đến đỉnh núi Bà Đen gồm có: chùa Trung, Linh Sơn Tiên Thánh Tự, chùa Mới, điện Bà, chùa Hang, chùa Đảnh (đỉnh núi). Chùa Đảnh thì nay chỉ còn lại nền của chùa, do những phá hoại trong chiến cuộc vừa qua. Những hình thức thờ phượng sầm uất nhất trong hệ thống này đều tập trung tại chùa Hang.

    Ngày trước mang tên là chùa Đá, đường lên khó khăn. Trong Đại Nam Nhất Thống Chí đời Nguyễn có ghi lại quang cảnh ở nơi đây như sau : " Lưng núi (Bà Đen) có chùa Đá, ít người đi đến, nhưng nay thì hoàn cảnh đã khác hẳn. Hệ thống thờ phượng tại đây như sau : Từ bậc cấp ngoài vào thì sau chánh điện thờ Phật lại có 2 miếu thờ Tiêu Diện Đại Sĩ và thờ Diêu Trì Kim Mẫu cách nhau không xa. Bước vào cửa thì thấy ngay những pho tượng Hộ Pháp và Thập Điện Diêm Vương. Kế đó là tượng đức Đại Hiếu Mục Kiền Liên Bồ Tát mà người thuờng dâng cúng lễ rất trang trọng trong ngày Tự tứ rằm tháng bảy, ngày Xá tội Vong nhân tức là lễ Vu Lan Báo Hiếu. Ngay sau đó là ba pho tượng ngay hàng là : Đức Bổn Sư Thích ca Mâu Ni Phật Cửu Long (Phật đản sinh) ở chính giữa, bên trái (kể từ ngoài nhìn vào) là tượng đức Quán thế Âm Bồ Tát Chuẩn Đề; bên phải cũng là tượng đức Quán Thế Âm Bồ Tát cầm cành dương liễu và bình nước cam lộ.

    Vào sâu hơn là ba pho tượng Tam Thế Phật (đức Thích Ca, đức Di Đà, đức Di Lặc). Một tầng sâu hơn là tượng Ngọc Hoàng Thượng Đế song song với đức Địa Tạng Vương Bồ tát. Sau cùng hết là tượng bà Chúa Xứ màu trắng trong tư thế ngồi (bên phải) và tượng Linh Sơn Thánh Mẫu, màu đen, trong tư thế ngồi (ở bên trái). Nhìn chung, việc thờ Mẫu rất phổ biến khắp các đình miếu, nếu không thờ ngay trong chánh điện, thì cũng được thiết lập am thờ riêng ở sân; đó là miếu của Cửu Thiên Huyền Nữ, Ngũ Hành Nương Nương, Bà Chúa Xứ Nương Nương, Chúa Ngọc Nương Nương, Chúa Tiên Nương Nương, Linh Sơn Thánh Mẫu, Kim Hoa Thánh Mẫu, Thiên Hậu Thánh Mẫu, Thủy Long Thần Nữ, Bà Mẹ Thai Sinh... Xem như thế, ta thấy người Việt trong nhiều tỉnh ở miền Nam Việt Nam, nguồn tín ngưỡng thờ Mẫu vẫn đang còn tiếp tục phát triển trên nhiều chiều hướng khác nhau. Bất cứ ở đầu có đền miếu thờ Thần, thì tại nơi đó thường có thờ Mẫu. Thờ Mẫu không những phổ biến trong không gian, mà còn phong phú, đa dạng về nội dung ý nghĩa nữa. Tại vùng này, cũng có những thời kỳ tiếp thu văn hóa của người Khmer, người Chăm Pa, người Hoa. Tuy nhiên, không chỉ tiếp thu, ảnh hưởng, mà người Việt ở Nam Phần thực sự đã hình thành nguồn tín ngưỡng phổ biến, mang tính chất thiêng liêng về phương diện triết lý nhân sinh và nhận thức.

    Ở huyện Châu thành tỉnh Tây Ninh, xã Phước Hiệp Thịnh có chùa Thái Lâm nơi chính điện thờ cốt Phật, phía sau lại thờ Linh Sơn Thánh Mẫu. Ở tỉnh Sông Bé có nhiều nơi là miếu Bà, lập lên vào thế kỷ XIX và phát triển nhiều nơi khác. Ở vùng Vũng Tàu, tại thị trấn Long Hà, có miếu thờ Bà Thủy (Mẫu Thoải) thu hút khách hành hương đông đảo trong toàn vùng vào mùa lễ hội Bà.

    Ở tỉnh An Giang, có chùa Tây An nổi tiếng, ngay trong điện thờ Phật, cũng có đặt tượng Cửu Thiên Huyền Nữ, thờ Bà Chúa Ngọc, Chúa Tiên và Cô Hai Hiên. Tại trung tâm thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang, cũng có nhiều miếu thờ Bảy Bà. Ở tỉnh Cần Thơ, tại chùa Nam Nhã thờ Tam Thánh: Thích Ca, Khổng Tử, Lão Tử ở gian chính giữa, hai bên lại thờ Cửu Thiên Huyền Nữ và Quan Thánh. Phía ngoài trước chùa có miếu thờ Thổ Thần và miếu thờ Mẫu. Ở tỉnh Bến Tre, chỉ trong 7 xã An Đức, An Bình Tây, Mỹ Nhơn, Mỹ Chánh, Tân Xuân, Phước Tuy và Phủ Ngãi của huyện Ba Tri có nhiều miếu thờ Bà trong xã, thôn hay trong gia đình. Tại làng Hằng Thanh, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre, có thờ Ngũ Hành Nương Nương, Tứ Vị Thánh Nương ngay trong chính tẩm.

    Ở huyện Bình Đại thuộc Bến Tre, mỗi làng đều có một miếu thờ Bà Chúa Xứ và miếu thờ Bà Thiên Hậu. Ở xã Mỹ Thạnh, thị xã Bến Tre, có miếu thờ Cửu Vị Thánh Nương bên cạnh Tiền Hiền, Hậu Hiền. Những tài liệu nghiên cứu khác cho biết nhiều vùng khác cũng nổi tiếng trong việc tôn thờ Mẫu, như ở Tiền Giang tại thôn Mỹ Đông, tổng Lộc Mỹ có miếu thờ Trinh Nữ; tại xã Kim Đông, bên bờ sông Thủ Thừa có miếu thờ Hỏa Tinh Nương Nương, được vua Tự Đức phong làm Thượng Đẳng Thần.

    Tại Sài Gòn, ít nhất là 30 chùa miếu có thờ Phật và Mẫu. Con số thống kê năm 1985 trong số 264 ngôi miếu chùa trong thành phố Sài Gòn có tới 42 ngôi còn bàn thờ bà Ngũ Hành, bà Linh Sơn, bà Thiên Hậu và Tứ Vị Nương Nương. Tại đình Nhơn Hòa, quận I Sài Gòn, bàn thờ Cửu Thiên Huyền Nữ và Ngũ Hành Nương Nương đặt trong chính điện rất trang trọng. Tại chùa Tây An, Châu Đốc An Giang, bên trong có bàn thờ Phật là nơi thờ Bà Chúa Xứ; hai bên có Chúa Ngọc và Chúa Tiên đứng hầu. Lại có bàn thờ Cửu Thiên Huyền Nữ và bàn thờ Cô Hiên, mà dân chúng quen gọi là "Phật Cô". Chùa Ba Chúc (An Giang) thì bên trong thờ theo kiểu Tiền Phật, hậu Mẫu; bên ngoài chùa thì có miếu thờ Cửu Thiên Huyền Nữ. Trong những trường hợp dựng miếu, dù mang tính chất thờ thánh mẫuriêng biệt, tuy nhiên vẫn diễn ra tính chất hỗn dung, hòa hợp trong vấn đề tín ngưỡng. Chẳng hạn như miếu thờ Bà ở chùa Cao ở thị xã Bến Tre, thời gian qua, bên cạnh bàn thờ bà chúa Xứ (núi Sam) vẫn còn trần thiết thêm bàn thờ Thần Tiền Hiền và Thần Hậu Hiền nữa.





    Theo những nhà nghiên cứu phong tục thì việc hỗn dung này có hai ý nghĩa :

    (a) Có thể thỏa mãn được nhu cầu tâm linh của mọi tầng lớp người.

    (b) Trong trường hợp việc thờ vị Thần Thánh này không được cúng tế đầy đủ thì việc thờ Thần Thánh kia sẽ lôi cuốn thêm vào. Ngoài ra, việc tập trung thờ cúng tại một địa điểm thì tính chất hội tụ vẫn cao hơn. Hai trung tâm thờ Mẫu nổi tiếng nhất của miền Nam là đền thờ Bà Chúa Xứ ở núi Sam, Châu Đốc, tỉnh An Giang và điện thờ Linh Sơn Thánh Mẫu ở núi Bà Đen, Tây Ninh. Tại những vùng có nhiều người Hoa cư trú, như tại Chợ Lớn, Ðồng Nai, Kiên Giang, Cà Mâu, Cần Thơ, Sóc Trăng... trong nhiều đình miếu thờ Thần, thường có bàn thờ bà Thiên Hậu; lại có thêm Tứ Vị Nương Nương. Chẳng hạn như Thất Phủ Miếu của người Hoa tại số 14 đường Nguyễn Chí Thanh, thị xã Vĩnh Long, trong chính điện thì thờ Quan Công; bên phải thì thờ bà Thiên Hậu, bà mẹ Thai Sinh và Tứ Vị Nương nương bên trái. Tất cả đều được trang hoàng lộng lẫy. Cùng với những ngôi đình miếu, các ngôi chùa cũng là những không gian có thờ Thánh Mẫu.

    “Gia Định Thành Thông Chí” của Trịnh Hoài Đức ghi lại : Những lớp người này đã tin vào linh ứng của đức Quan Âm, mà cũng tin vào đồng bóng, kính trọng những nữ thần như Bà Chúa Ngọc, Bà Chúa Động, quen gọi người phu nhân tôn quý là "Bà", Bà Hỏa Tinh, Bà Thủy Tinh, cô Hồng, cô Hạnh... Trong Đại Nam Nhất Thống Chí do Quốc Sử Quán triều Nguyễn biên soạn khi chép về việc xây dựng vùng đất Hà Tiên cũng đã viết : Ở châu Hòn Khoai thuộc huyện Long Xuyên, có thờ Thiên Hậu Linh Thần.

    Ý nghĩa và tổ chức

    Tín ngưỡng thờ Mẫu tại Việt Nam vốn có từ lâu đời và mang nhiều dạng thức từng thời kỳ và từng vùng khác nhau. Chẳng hạn như trong thời kỳ thành Luy Lâu xây dựng đã có nền tảng tín ngưỡng bà mẹ Man Nương, đồng thời hiện tượng thờ Tứ Pháp : Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi, Pháp Điện. Thờ Mẫu đã phát triển từ việc thờ phụng tại cung đình cho đến tín ngưỡng dân gian. Khi những tôn giáo đã không còn đủ sức thu hút và niềm tin cứu đời, thì Thánh Mẫu xuất hiện; việc thờ bà Chúa Liễu Hạnh (từ 1557) đã đưa đến hoàn chỉnh triết lý tín ngưỡng thờ Mẫu ở Việt Nam : đó là việc thờ Tam Tòa, Tứ Phủ.

    Dưới thời phong kiến nhà Lê, tín ngưỡng này đã lan tỏa nhiều vùng trên đất Bắc; cho đến thời Nguyễn, việc thờ Mẫu tại miền Trung và miền Nam lại được tiếp thu thêm tín ngưỡng thờ "Mẹ của Xứ Sở" của người Chăm Pa, Thiên Y A Na, để vào thời vua Khải Định (1916 -1925) tín ngưỡng thờ Mẫu được tôn thành Thiên Tiên Thánh Mẫu (bà mẹ Trời, Tiên, Thánh), việc thờ cúng điển hình nhất là tại điện Hòn Chén ở Ngọc Trản. Chùa Nam Nhã tỉnh Cần Thơ thì gian chính giữa thờ đức Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật, đức Khổng Tử và đức Lão Tử (Tam giáo đồng nguyên) gian bên phải thì thờ đức Quan Thánh (Quan Công) có thêm Lưu Bị và Trương Phi; gian bên trái thì thờ Cửu Thiên Huyền Nữ. Đồng thời ở bên ngoài sân chùa, bên phải thì có miếu thờ Bà Chúa Xứ (núi Sam); bên trái thì có miếu thờ Thổ Địa.

    Những người từ Thuận Quảng đến khẩn hoang lập ấp, những người Hoa chống Mãn Thanh đến tụ cư ở miền Nam đã kiến tạo những đền thờ Mẫu rất sớm. Khi đạo Mẫu từ miền Bắc được du nhập vào miền Nam theo nhiều phương thức khác nhau thì những gì đã tiếp thu lại được tiếp thu thêm những tín ngưỡng của người Chăm Pa, người Khmer, người Hoa, đã hỗn dung lại, để trở thành tín ngưỡng thờ Mẫu của mình. Khi được phát triển trên một vùng đất mới ở Nam Phần trong khung cảnh thiên nhiên khác biệt, thờ Mẫu đã không còn khuôn mẫu Tam Tòa, Tứ Phủ, tôn ông, thờ bà như ở miền Bắc hay ở miền Trung. Con người sinh sống ở đây trong vùng đồng bằng, xa dần rừng núi, cho nên Nhạc Phủ (Mẫu Thượng Ngàn vùng rừng núi) đã mờ nhạt đi nhiều. Thiên Phủ, thì do triết lý âm dương nổi trôi, cho nên đã chuyển thành thờ Cửu Thiên Huyền Nữ. Địa phủ, Thủy phủ được tôn thờ, do đó quyền năng cai quản đất đai thuộc về các bà Chúa Xứ, Chúa Hòn, Chúa Động, kể cả bà Mẹ xứ sở người Chăm Pa trở thành bà Chúa Ngọc, bà Hồng, cô Hồng. Bà Rédeng của người Khmer thờ phụng cũng được hòa chung vào. Về ý nghĩa thiêng liêng tôn thờ, là tiếp tục tôn thờ triết lý sáng tạo âm dương ngũ hành, cho nên có Ngũ Hành Nương Nương, Bà Thủy, bà Hỏa. Vế ý thức nhớ lại nguồn ở việc thờ Bà Chúa Tiên (Liễu Hạnh), ở bà Thiên Hậu (Tứ Vị Nương Nương), bà mẹ Thai Sinh (ở người Hoa).

    Thành thử ý niệm thiêng liêng về triết lý thờ Mẫu ở Nam Phần Việt Nam, cũng như trong tín ngưỡng thờ thần, đã được sự hỗn dung từ nhiều nguồn, nhiều phía. Như thế, vừa giữ được tính chất truyền thống trong tín ngưỡng thờ Thánh Mẫu, lại vừa có tinh thần sáng tạo nữa. Việc tổ chức nơi thờ cúng của hai miền Nam và Bắc cũng không giống nhau. Nếu ở Bắc Phần Việt Nam, thờ Mẫu thường được tổ chức ở những phủ, những đền cũng như những đạo quán và thông thường là chiếm một phần trong các chùa chiền, thì ở miền Nam, trước tiên thường thấy phổ biến Mẫu ngự ở các đình làng.

    Việc thờ này thường chung với các thần ở trong chính tẩm hay có miếu thờ riêng ở sân đình làng. Thông thường, để thể hiện biểu tượng thiêng liêng về Thánh Mẫu bằng cách viết chữ Hán trên bài vị : Cửu Thiên Huyền Nữ, Ngũ Hành Nương Nương, Chúa Tiên, Chúa Ngọc... Trong cách kiến trúc và bài trí điện thờ Mẫu, mỗi vùng có những dạng khác nhau. Thông thường, những điện thờ Mẫu nhiều nơi thường được tổ chức "phối tự" (thờ chung) cùng với việc thờ Phật, theo kiểu tiền Phật, hậu thần hay ngược lại. Có nơi lại thờ trong một miễu riêng, hoặc đứng biệt lập, hoặc ở sân chùa. Bà Cửu Thiên : ngồi trên ngai, đội mũ Hoàng Hậu, khoác áo màu đỏ, quần đỏ.

    Năm bà Ngũ hành ngồi trên đài sen màu hồng phấn, đội mũ hoàng hậu áo nhiều màu. Bà hành Thổ : ngồi trên đài sen ở phía chính giữa khoác áo màu vàng. Bà hành Hỏa : khoác áo màu đỏ, ngồi phía bên trái tầng trên. Bà hành Mộc : khoác áo màu xanh, ngồi phía bên phải tầng trên. Bà hành Kim : khoác áo màu trắng, ngồi phía bên trái tầng dưới. Bà hành Thủy : khoác áo màu tím, ngồi phía bên phải tầng dưới. Miếu bà chúa Xứ là hình ảnh rõ rệt nhất của sự hỗn dung hòa hợp này, mà trong đó ảnh hưởng của tín ngưỡng của người Khmer cũng đã chi phối vào. Trong điện thờ trên cao nhất là pho tượng bà bằng đá sa thạch , mặt tượng trông phúc hậu, môi tô son, lông mày kẻ chỉ, xiêm áo lộng lẫy, đội mũ Hoàng hậu. Tượng Bà được ngăn cách bằng y môn là hai tấm màn đỏ vén lên vừa phải. Trước mặt tượng hai con hạc trắng đứng chầu hai bên. Tiếp xuống phía dưới, bên phải có thờ một tượng Linga (dương vật) bằng đá mà dân chúng thường gọi là "Thờ Cậu"; còn bên trái thì thờ Yoni (âm vật), gọi là "Thờ Cô". Xuống lớp thứ 2 ở giữa là bàn thờ Hội Đồng, liền sát có hai con phượng hoàng chầu hai bên.

    Tiếp xuống, bên trái là bàn thờ thần Tiên Hiền Khai Khẩn, bên phải là bàn thờ Hậu Hiền Khai Cơ. Nhận định về cách bài trí thờ phượng tại ngôi đền thánh Mẫu nổi tiếng này, ta thấy rõ sự hòa hợp theo nghi thức "Tiền Phật, hậu Mẫu" rất rõ nét trong khoảng không gian thờ phượng thiêng liêng này. Tại đây, Thánh Mẫu (Bà Chúa Xứ) ngự lên trên vị trí cao nhất dùng làm chủ điểm. Người Chân Lạp đã tiếp thu trong văn hóa tâm linh của họ, thì bây giờ được thể hiện tại miến thờ Bà Chúa Xứ. Tại đây thì lại được gọi là "Ban Cậu" và "Ban Cô", để trở thành văn hóa tâm linh thờ Mẫu của người Việt. Tuy nhiên trong sự kết hợp thờ phượng này, lại còn có thêm các vị Tiền Hiền Khai Khẩn đất đai trong làng cùng với Hậu Hiền Khai Cơ Nghiệp, để lưu lại cho con cháu sau này. Tính chất hội tụ này đã tạo ra một không gian thờ phượng tuy phức tạp, nhưng đã hợp với nhu cầu tín ngưỡng của người bình dân. Trí thức thì gọi là hình trạng của "Tam giáo đồng nguyên", nhưng với người bình dân, đã có đủ các vị Thần Thánh để cúng bái, khẩn cầu trong bất cứ trường hợp nào đi chăng nữa.

    https://www.buddhismtoday.com/viet/v...hoThanhMau.htm

  3. #103
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

  4. #104
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định

    天帝賜財神符(財001)

    2010 年 04 月 29 日/0 評論/在: 招財咒語訣 /通過: admin
    天帝賜財神符

    用法:符貼商場。也可加壽金。刈金 福金。五路財神金。化燒商場店門前




    https://www.9687.com.tw/archives/463

  5. #105
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định





    正月初九“拜天公”!咱厝人的大日 ,这些习俗一定要懂!

    http://k.sina.com.cn/article_2669236...html?from=food

    ===========









    正月初九“拜天公”!咱厝人的大日 ,这些习俗一定要懂!


    http://k.sina.com.cn/article_2669236...html?from=food

  6. #106
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định









    正月初九“拜天公”!咱厝人的大日 ,这些习俗一定要懂!

    http://k.sina.com.cn/article_2669236...html?from=food

    ===========









    正月初九“拜天公”!咱厝人的大日 ,这些习俗一定要懂!


    http://k.sina.com.cn/article_2669236...html?from=food

    ==============



    https://gs.ctrip.com/html5/you/artic...il/564140.html
    Last edited by phoquang; 28-11-2019 at 05:22 PM.

  7. #107
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định



    TAIWAN
    BANANA

    香蕉價跌谷底 盤讓蕉田、賣工具

    香蕉臺灣

    香蕉臺灣

    https://news.housefun.com.tw/news/ar...495175333.html

  8. #108
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

  9. #109
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định

    Ngọc Hoàng Thượng Đế

    (玉皇上帝): tên gọi của vị vua tối cao của bầu trời, là chủ của Thiên Đình, với nhiều tôn xưng khác nhau như Hạo Thiên Thượng Đế (昊天上帝), Ngọc Hoàng Đại Đế (玉皇大帝), Ngọc Đế (玉帝), Ngọc Hoàng (玉皇), Hạo Thiên Kim Khuyết Chí Tôn Ngọc Hoàng Đại Đế (昊天金闕至尊玉皇大帝), Huyền Khung Cao Thượng Ngọc Hoàng Đại Thiên Đế (玄穹高上玉皇大天帝), Ngọc Hoàng Đại Thiên Tôn Huyền Linh Cao Thượng Đế (玉皇大天尊玄靈高上帝), hay dân gian thường gọi là Thiên Công (天公, Ông Trời). Dưới thời nhà Tống, vua Chơn Tông (眞宗, tại vị 997-1022) cũng như Huy Tông (徽宗, tại vị 1100-1125) đều có ban Thánh hiệu cho Ngọc Hoàng Đại Đế. Vua Chơn Tông ban cho Thánh hiệu là Thái Thượng Thiên Chấp Phù Ngự Lịch Hàm Chơn Thể Đạo Ngọc Hoàng Đại Thiên Đế (太上開天執符御歷含眞體道玉皇大天 ). Vua Huy Tông là Thái Thượng Thiên Chấp Phù Ngự Lịch Hàm Chơn Thể Đạo Hạo Thiên Ngọc Hoàng Thượng Đế (太上開天執符御歷含眞體道昊天玉皇 帝). Trong các kinh điển của Đạo Giáo tôn xưng là Hạo Thiên Kim Khuyết Vô Thượng Chí Tôn Tự Nhiên Diệu Hữu Di La Chí Chơn Ngọc Hoàng Đại Đế (昊天金闕無上至尊自然妙有彌羅至眞 皇大帝). Ngài được xem như là một vị thần minh tối cao của Đạo Giáo, địa vị chỉ dưới Tam Thanh Tôn Thần (三清尊神) mà thôi. Dưới con mắt thế tục, Ngài được kính ngưỡng như vị thần tối vĩ đại, là vua trong các vị thần. Theo truyền thuyết dân gian, Ngọc Hoàng Thượng Đế không những thọ mạng Thiên Tử thống trị con người, mà còn cai quản cả Tam Giáo Nho, Lão, Thích, cùng với chư vị thần tiên của ba đạo này, cũng như các thiên thần, địa kỳ, người, quỷ đều thuộc quyền thống quản của Ngài. Ngoài việc quản lý ba cõi Thiên, Địa, Nhân, Ngọc Hoàng Đại Đế còn trông coi về sự hưng long, suy bại, tốt xấu, phước họa của vũ trụ vạn vật. Thuộc hạ quản lý về học vụ có Văn Xương Đế Quân (文昌帝君); về thương vụ có Quan Thánh Đế Quân (關聖帝君); về công vụ có Công Thánh Tiên Sư (巧聖先師); về nông vụ có Thần Nông Tiên Đế (神農先帝); về việc địa phương có Đông Nhạc Đại Đế (東岳大帝), Thanh Sơn Vương (青山王), Thành Hoàng Da (城隍爺), Cảnh Chủ Công (境主公), Thổ Địa Công (土地公), Địa Cơ Chủ (地基主); về cõi âm có Phong Đô Đại Đế (酆都大帝) và Thập Điện Diêm Vương (十殿閻王). Theo lý luận của Đạo Giáo, Trời có 13 tầng, mỗi tầng có 3 vạn dặm, địa phương ngoài Trời ra được gọi là Vô Cực (無極), cõi trong Trời là Thái Cực (太極). Ngọc Hoàng Đại Đế là thần linh tối cao vô thượng trong vũ trụ, hết thảy chư thần linh đều phải vâng lịnh Ngài. Cõi Trời Thái Cực chia thành 5 cõi Trời khác nhau: Trung Thiên (中天) có Ngọc Hoàng Đại Đế an ngự, trên chưởng quản 36 cõi trời, ba ngàn thế giới, dưới trông coi 72 cõi, hết thảy sinh linh. Đông Thiên (東天) có Tam Quan Đại Đế (三官大帝), chủ quản ban phước, kéo dài tuổi thọ, giải trừ tai ách, xá tội, tiêu nạn. Nam Thiên (南天) có Văn Hành Thánh Đế (文衡聖帝), chủ quản việc ủy nhiệm chư thần linh, lên xuống, khảo sát, xem xét công tội của các thần. Tây Thiên (西天) có Thích Ca Mâu Ni (釋迦牟尼), chủ quản việc tín ngưỡng, quy y của con người. Bắc Thiên (北天) có Tử Vi Đại Đế (紫微大帝), chủ quản việc ban phước, tiêu tai, ban bố tài lộc. Về lai lịch của Ngài, theo Cao Thượng Ngọc Hoàng Bản Hạnh Tập Kinh (高上玉皇本行集經) của Đạo Giáo cho rằng vào thời xa xưa có một trú xứ tên Quang Nghiêm Diệu Lạc Quốc (光嚴妙樂國); Quốc Vương xứ này là Tịnh Đức Vương (淨德王), Hoàng Hậu là Bảo Nguyệt Quang (寶月光). Cả hai đều lớn tuổi nhưng không có con nối dõi. Bỗng một đêm nọ, bà mộng thấy Thái Thượng Lão Quân (太上老君) ẵm một đứa hài nhi đưa vào trong bài thai của Hoàng Hậu. Bà cung kính đón nhận, đến khi tỉnh dậy mới hay rằng mình đã có thai. Mang thai tròn 12 tháng, rồi đến ngày mồng 9 tháng giêng năm Bính Ngọ thì hạ sinh Thái Tử. Ngay từ lúc nhỏ, Thái Tử đã thông tuệ, đến khi lớn lên phụ tá cho Quốc Vương rất đắc lực, thương dân, làm việc thiện, cứu người nghèo khổ. Sau khi vua cha băng hà, Thái Tử từ bỏ ngôi vị, vào trong Phổ Minh Hương Nham Sơn (普明香岩山) tu đạo, trãi qua 3.200 kiếp, mới chứng được Kim Tiên, hiệu là Tự Nhiên Giác Hoàng. Sau đó, lại trãi qua cả ức kiếp mới chứng thành Ngọc Đế, hy sinh thân mạng để cứu độ chúng sanh. Từ đó, mồng 9 tháng giêng hằng năm được xem như là ngày khánh đản của Ngọc Hoàng Đại Đế. Tại các Đạo Quán đều có thiết lễ dâng cúng, gọi là Ngọc Hoàng Hội (玉皇會) để cầu nguyện phước quả, sống lâu. Tại tỉnh Phúc Kiến của Trung Quốc cũng như Đài Loan, ngày này được gọi là ngày Bái Thiên Công (拜天公, Lạy Ông Trời); cho nên cả gia đình lớn nhỏ, già trẻ đều giữ gìn trai giới, tắm rửa sạch sẽ, dâng hương hành lễ, vái lạy, tụng kinh. Thời xưa, ở phương Bắc của Trung Quốc có tục lệ tế lễ Ngọc Hoàng, rước tượng Ngài đi cùng khắp thôn xóm. Tương truyền 25 tháng 12 là ngày Ngọc Hoàng Đại Đế hà phàm tuần tra nhân gian, cho nên các Đạo Quán cũng như trong dân gian đều có thắp hương, tụng kinh để nghênh đón Ngài. Trong Đạo Mẫu của Việt Nam, Ngọc Hoàng được gọi là Vua Cha Ngọc Hoàng, là cha của Thánh Mẫu Liễu Hạnh. Trong bài Mộng Tiên (夢仙), Bạch Cư Dị (白居易, 772-846) có đoạn thơ xưng tán Ngọc Hoàng Đại Đế rằng: “An kỳ tiện môn bối, liệt thị như công khanh, ngưỡng yết Ngọc Hoàng Đế, khể thủ tiền trí thành (安期羨門輩、列侍如公卿、仰謁玉皇 、稽首前致誠, mong sao lòng kẻ mọn, hầu hạ như công khanh, ngưỡng tâu Ngọc Hoàng Đế, cúi đầu tâm chí thành).

    http://phatam.org/dictionary/detail/...ng-thuong-de/2

  10. #110
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định

    安永癸巳初冬望日

      沙弥敬光书

      sva rga  娑嚩(二合)罗誐(二合) 

      p  thi bi  跛[跳-兆+里](二合)体( 他以反)尾 地

      su rya  素(引)哩也(二合) 日

      ca bhdra  战达罗(二合) 月

      cchā yā  縒(引)也(引)  阴

      ā ta pa   阿(引)多(上)博 阳

      pa ri pa ptā  波哩波吒 圆

      a de  a  阿奈舍 矩

      di va a   你(宁以反)嚩索 昼

      rā tri  啰(引)底哩(二合  夜

      ā lo ka   阿(引)路脚 明

      a ddha ka ra   阿怛迦洛 暗

      de va ga rja ti  祢嚩蘖惹底(丁以反) 雷

      bi myu  尾你庾(二合) 电

      va yu  嚩庾 风

      va r a  缚啰沙(二合) 雨

      tā ra ka  哆(引)啰迦 星

      sro ta  素路(二合)多 流

      me gha  谜伽 云

      vi da ni ta  尾娜你跢 散

      ya ti  野底(丁以反) 往

      a i  a  阿伊舍 来

      ga ta  誐哆 去

      ra i g  h a  攞伊(上)誐里(二合)诃娜( 合) 取

      pu rva  布罗嚩(二合) 东

      pa  ve ma  波室制(二合)摩 西

      da k a  a  诺乞叉(二合)拏 南

      u tta ra  乌多(重)啰 北

      u pa ra  邬跛罗 上

      he  a  系瑟姹(重) 下

      pa ra sma ra  跛罗娑摩(二合)罗 相

      pra ti va ddha  钵罗(二合)底嚩驮 辅

      de va pu ttra  祢嚩补怛罗(二合) 皇

      ma tri  摩底哩(二合) 臣

      dā sa  娜(引)娑 仆

      di bī ra  你(宁以反)尾啰 吏

      ma ha rgha  摩曷伽 贵

      sa ma rgha  娑末罗伽 贱

      ku mā ra  俱摩啰 童

      va la tva  嚩攞多嚩 竖

      ni ya ta  你野多 刊

       ā nta  扇(引)多 定

      pa ri va rtta  跛哩嚩罗跢 品

      dra vya  捺罗(二合)尾也(二合) 

      a bhi  e ka  阿毗世迦 策

      sthi ta  悉体(二合)多 立

      ma hā na ga ra  摩诃曩誐罗 州

      svā mi  娑缚(二合)弭 主

      su ra sva ti  娑罗娑缚(二合)底(丁以反)  辨

       i k a ca  式乞叉左(上) 教

      ni ti  你(引)底(丁以反) 礼

      le kha   隶佉(入) 书

      svā pi ta   娑嚩(二合)(引)比多(入) 置

      u ru  乌噜 设

      sa pha   娑泮(引) 衙

      ni ga ma   你誐莫 府

      pi tā  比哆(引) 父

      ma tā  摩哆(引) 母

      jye  a bhrā ta  臡瑟姹(二合)勃罗(二 )多 兄

      ka nya sā bhrā ta  迦你也(二合)娑( )勃罗(二合)(引)多 弟

       o ka  戍迦 孝

      a rtha  遏他 义

      v  ha t  物哩(二合)诃多(半音) 弘

      pra sā da  钵罗(二合)娑(引)娜  抚

      bhā gi ne ya  婆(引)拟寗也 甥

      sā la  娑(引)攞 舅

      p  tha k  跛哩(二合)诧迦(半音) 异

      pa ri dhe  i  跛哩弟史 邻

      jye  a t  pi  臡(准上)瑟姹(二合)怛罗 比 伯

      pi t  ya  比怛哩(二合)也 叔

      e ka sthā  曀迦娑佗(上)(引) 同

      me la  谜攞 聚

      pra  a ma  钵罗(二合)拏(上)摩 奉

      kā ra  迦(引)啰 事

      mi ttra  弭(音泯)怛罗 友

      pa k a   博乞洒(二合)(入) 朋

      ka ru  a  迦噜拏 矜

      pri ya  必哩(二合)也 爱

      da ri drā  娜哩捺罗(二合)(引) 贫

      a dra vya  阿捺罗(二合)弭也(二合) 窭

      pa rva ta  钵缚多 山

      a  ga  a  盎(上)誐娜 庭

      ma nda rā  曼拏啰(引) 蔽

      u cchra pi ta  乌縒啰(二合)(引)比多 轩

      cche ttra  璨怛啰(二合) 盖

       u ci  输(上)止 净

      a  ā vī  阿咜(上)味 野

      ci hna  止(即以反)贺曩(二合)( ) 标

      pu  pa  补涩波(二合) 华

      sta mbha  娑担(二合)婆(入)(重呼  柱

      m   a  摩哩(二合)瑟咤(二合) 美

       va ta  湿吠(二合)多 素

      sa mā pta  娑摩(引)波多 竟

      sa ha sra  娑诃(上)娑罗(二合) 千

       a ra  hu  舍啰姹邬 秋

      ku  a la  俱舍罗 嘉

       a vda  摄婆娜(二合) 声

      sa cā ra  散左(引)啰 传

      pra bhe da  钵罗陛娜 万

      pu ra  a  补啰(引)拏 古

      pu ru  a  补噜洒 男

      strī  悉怛哩(三合)(引)  女

      pra tya ga ma na  钵罗(二合)底也(二合)誐摩 曩 迎

      vi va ha  尾缚贺(上) 嫁

      ha kka ra  郝迦(引)啰 唤

      jī vi ta   尔(引)尾担 命

      ni mi tta  你(引)弭多(重) 招

      a ka r a  阿(引)羯罗洒 追

      vi krī  a  尾讫利(二合)拏 卖

      kri  a  讫哩(二合)拏 买

      ni kka la  你迦(重)攞 出

      pra vi  a  钵罗(二合)尾舍 入

      gra hi  疙哩(二合)呬 俗

      ka ra lī ya  迦啰理(引)也 务

      sa vya ra ha ra  三弭也(二合)罗贺(上)啰  交

      ja va  惹(自罗反)嚩 驰

      ha  a  贺(上)吒(重) 市

      pra sā ra  钵罗(二合)娑(引)罗  店

      bi  i ja  缚抳惹(准上) 商

      vi lā  尾讫哩(二合)攞(引) 货

      pra sā di ka  钵罗(二合)娑(引)你(宁以 反)迦 妍

      du rva  a  讷缚(无拨反)拏(重) 丑

      va la va hu   摩攞缚虎(重) 强

      du rva la  讷摩攞 羸

      pu rva  布(引)罗嚩(二合) 先

      pra sā da  钵罗(二合)娑(引)娜  蒙

      sto ka  窣妒(二合)迦 少

      pho va ni  普缚你 赠

      a dya  阿你也(二合) 今

      pra ti pu ja  钵啰(二合)底布(引)惹 酬

      gu ru  虞噜 重

      ho va  i  护缚抳 遗

      e ka  曀迦(上) 一

       rū ta  戍噜(二合)多(上) 闻

       i lā  始攞(引) 砥

       e la  势(引)攞 砺

      pu na  补曩(上) 再

      sa  j ā  僧惹拏(二合)(引) 想

      ga rha  a  孽贺(上)拏 箴

      nī ti  你(上)底 规

      go ra va  虞(鱼娇反)啰嚩 谨

       a rī ra  设利(引)啰 身

      pa rdhva  钵嚩(二合)(重) 节

      du rbhi k ā  讷避乞洒(二合)(引) 俭

      vi ga ta  尾誐多 离

      i ha  伊(上)贺 此

      a ta  阿(上)多 而

      ko  句 谁

      ni  a  你瑟 (二合) 终

      va ra  嚩啰 希

      vi rū pa  尾噜(引)跛 恶

      ni v  dha  你(你逸反)嚩吒(二合)  灭

      sa rva kā la  萨嚩迦(引)攞 恒

      gu ru  ra ddhā  虞噜室啰驮(引) 敦

      pu  ya  本宁也 福

      su sthi ta  苏悉体(二合)多 绥

      pī  a  庇拏(引) 祸

      ya thā  也佗(引) 如

      pra ti  a vda  钵啰(二合)底(他以反)摄  响

      pra myu ta ra  钵罗(二合)底庾(二合)多罗  应

      ku  a la  俱舍攞 善

      ya di  也你(宁以反) 若

      cchā yā  舍(引)也(引)  影

      a nu pa  ca tu  阿耨钵室者(二合)都 随

      ci tra ka rmma  质怛罗(二合)羯磨 图

      nā ma  曩(引)摩 名

      mu tra ci ra  穆怛罗(二合)势罗 璀

       ro  a mu  sa lā  璨

      kū  a  俱(引)姹(上) 积

      sa  skā ra  僧娑迦(二合)(引)  行

      gu thā ja  虞拏惹 葳

      sa rdha la  设驮罗 蕤

      tva yā  怛缚(二合)夜(引) 汝

      gu ru  虞噜 钦

      bi da   尾诺(重) 睿

      pra j ā  钵罗(二合)惹拏(二合)(引 ) 哲

      ya thā  也佗(引) 犹

      gu  jā  虞惹(引) 囊

      dhe ni ta  弟腻多 里

      ā ra  阿(引)啰 锥

      ya cchi ci  也竖止 咸

      ma hā  摩诃 京

      go ra va  虞(鱼娇反)罗嚩 遵

       i lā  始攞 硕

      gu  a  虞拏 德

      ka ca pa  迦縒跛 龟

      sa la ga  娑啰誐 洛

      u dgha  a  乌娜伽(二合)吒 启

      de va ta  祢嚩多 神

       a sta  舍娑多(二合) 师

      ya di  也你(宁以反) 既

       a kya  舍枳也(二合) 能

      tu  a  都瑟吒(二合) 欢

      ra ttri ttra  罗怛哩(二合)怛啰(二合) 夕

      m  ta  摩啰(二合)多 殒

      ka ta ma  迦多摩 何

      pra pta  跛罗(二合)跛多(二合) 

      du  kha  耨佉(上) 苦

      pra tyu  a  钵罗(二合)底庾(二合)洒 

      bhu k a  仆乞洒(二合)(引) 饥

      vyā khyā na   弭也(二合)企也(二合)南 

      pa thā  跛多(上) 道

       a stra  设娑怛罗(三合) 论

      ma  ju  曼儒(左邬反) 妙

      ā spho  a  阿(引)娑怖(二合)吒 激

      dyā ta  你喻(二合)(引)  扬

      vya va hā ra  弭也(二合)缚贺(引)啰  理

      a rtha  阏佗 致

      a k a ra  恶乞洒(二合)啰 文

      a sphā yi  阿娑颇(二合)(引)以 参

      u pu rā pa ra  乌补罗(引)跛罗 叠

      ta la si  多攞丝(早以反) 席

      pra j ā  钵罗(二合)惹拏(二合) 聪

      a ti krā trā  阿底乞兰(二合)(引) 怛罗(二合)(引) 过

      d   i  涅哩(二合)瑟置(二合) 阅

      ca tvā ra  a  左怛缚(二合)曷吒 肆

      mu sā ra  母娑(引)啰 玉

      ca ra na  啰左(上)曩 砌

      mre ra  比 啰 推

      bha dra  跋捺罗(二合) 贤

      da k i  a  娜乞史(二合)拏 石

      vā ha  嚩(引)贺(上) 渠

      bha ga na k i rya  播誐那乞使(二合)里也 让

      a na ti kra ma  阿曩底纥罗(二合)摩 次

      vi cā ra  尾左(引)啰 捡

      pra tya k a  钵罗(二合)底也(二合)乞洒 验

      ho ti  护(引)底(丁以反) 是

      a nya thā  阿你也(二合)(鼻)佗(引  非

      pra vi ca ya  钵罗(二合)尾左也 提

      sa ma  娑摩 撕

      mu rkha  母(引)啰佉(二合) 愚

      j ā na  惹拏(二合)(引)曩 智

      kā ka  迦(引)迦哩 纸

      pa ti ta  跛底多 落

      pra va  跛罗(二合)嚩 浮

      pu  pa  补涩跛(二合) 花

       ro kā ka vya  戍路(二合)迦(上)迦尾也 二合) 诗

      ni  pa ni  你涩半(二合)曩 成

      ma ryā dā  摩哩也(二合)(引)娜 引) 含

      su rā ga  素(上)啰(引)誐 翠

      ka lā ma  迦攞(引)摩 笔

      a na  阿曩 不

      a ccha  阿縒(上) 停

      ro mna u r a  路摩曩(二合)嗢啰拏(二合) 毫

      pa da  跛娜 句

      ni ru pa tra va  你噜钵捺罗(二合)缚 宁

      pa ri va rtta  跛哩袜多(重) 易

      a k a ra  恶乞洒(二合)罗 字

      a bhi prā ya  阿鼻钵罗(二合)(引)  意

      sa  ke ta  僧(上)计多 存

      ri ju  哩儒(而祖反) 忠

      sphu  a  娑颇罗(三合)瑟吒(二合) 

      ma pra ti  a dha  摩钵罗(二合)底洒(上)驮 弗

      a pi  阿比 尚

      mi thyā  弭(上)体也(二合)(引)  邪

      pro sā di ka  布路(二合)娑(引)你(宁以 反)迦 媚

      ke va la  计缚攞 独

      pra vi ve ka  钵罗(二合)尾吠迦 畅

      ga mbhī ra  俨毗(引)罗 幽

      sa tva  萨怛嚩(二合) 情

      a va na ta  阿缚曩多 偏

      ā ka r a  阿(引)羯罗洒 抽

      pra  na ka  钵罗(二合)始你(二合)迦  雅

      ci nta  振多 思

      kha  u  釰坞 片

       rā rtha na  沙啰他曩 淑

      prā yā na  钵罗也(引)曩 求

      ja na  惹曩 仁

      svā mi  娑嚩(二合)(引)  君

      pu tra  补怛罗 子

      ma  摩 匪

      bhā ja na  婆(引)惹曩 器

      bha ga  婆(引)誐 才

      vi j ā na  尾惹拏(二合)曩 伎

      ma krā  么迦罗(引) 勿

      ju gu psā  儒虞波娑(二合)(引) 嫌

      kha rkha  ā  朅佉吒(上) 固

      du  ka ra  讷娑迦(二合)啰 难

      sa ma nta  娑曼多 周

      sa  pa na  三半曩 备

      sa pta  飒多 七

      kra ma  讫罗(二合)摩 步

      ni ma gna  你摩誐曩(二合) 沈

      va k  嚩迦(半音) 辞

      dū ra  怒(引)啰 远

      t   i  怛哩(二合)抳 三

      sa  k e pa  僧乞差(二合)跛 略

      du ra va vo dha  努罗嚩冒驮 玄

      me dhā vī  迷驮(引)尾 英

      gu hya  虞呬也(二合) 秘

      u ci ta  乌止多 铨

      tu lya  睹理也(二合) 衡

       ra ddhā  室罗(二合)驮(引) 信

      sthi ta  悉体(二合)多 立

      ja na ma nu  ya  惹曩摩努洒也(二合) 人

      a bhi pra sa  na  阿毗钵罗(二合)散曩 诚

      ka  a  迦瑟吒(二合) 哉

      na tā va tu  曩多(引)缚睹 未

      sra va ti  娑罗(二合)缚底 沦

      pa ti ta  跛底多 坠

      ka dva vā ra  迦驮嚩(二合)缚(引)啰  兵

      ā yu dha stra  阿庾驮设娑多罗(三合) 戎

      yo tu  细睹 偃

       u la  戍(引)攞 戟

      yo dha  喻驮 武

      k a trī ya  乞刹(二合)怛哩(二合 也 帝

      a bhu dga ta  阿部娜誐(二合)多 腾

      dyo ti  你喻(二合)底 辉

      jha jha dvi  哩地 通

      ra thya  啰他也(二合) 衢

      dhā va  驮(引)缚 走

      sthā na  a lā  娑佗(二合)(引)曩舍攞( ) 驿

      gra ccha  仡罗(二合)蹉 结

      k u lle va rmma  乞刍(二合)你嚩(无拨反)  陌

      pa ri dhe  a  跛哩弟瑟吒(二合) 萦

      dhva ja  驮嚩(二合)惹 旗

      na va  曩缚 九

      ma hā na dya  摩诃曩你也(二合) 江

      ha k a  郝乞洒(二合) 跃

      pa k a  博乞叉 羽

      ca  vā ra  左怛嚩(二合)(引)罗  四

      sa mu dra  三母捺罗(二合) 海

      da r a ya  捺罗舍(二合)也 呈

      te ja nā   帝惹南(引) 威

      tā  mra  担(引)摩啰(二合) 铜

      g  ha dha  ga  仡哩(二合)贺纳誐 梁

      cchi tya  质怛哩(二合) 截

      pra pā ta  钵罗(二合)播多 险

      kha rga  朅伽 剑

      dha va la gha ra  驮缚攞伽(上)啰 阁

      pra yo ja na  钵罗(二合)喻惹曩 要

      va  mī  缚(引)仰弭(二合)(引) 机

      bha lla  婆(上)攞(重) 好

      a va ska nda  阿嚩娑建(二合)娜 谋

      vi dha vī  尾驮味 宣

      vi na  a  尾曩舍 败

      a tta  阿哆(重) 临

      dhta da va  驮怛娜嚩 敌

      ka dā ci tu  迦娜(引)止睹 虑

      pa ra ma  跛啰摩 微

      ja ya  惹也 胜

      ka rja  建惹 怀

      ma hā  摩诃 大

      bha ya  婆(上)也 惧

      da dā mi  娜娜(引)弭 虽

      sva la pa  娑缚(二合)攞跛 劣

      ma  摩 莫

      pa ri bha va  跛里婆(上)缚 欺

      ma tssa  末写(重) 鱼

      vi ta rka  尾怛迦 丽

      ke va la  计缚攞 只

      kra ma  讫罗(二合)摩 进

      kro jje  句路(二合)惹泄(二合) 

      pha rgu na pa k a  发虞曩博乞叉(二合) 翼

      yu ga la  庾誐攞 双

      u  a ya ti  乌拏也底 飞

      ru kta  路枳多 赤

      ci tta  质多 心

      jā la  惹(引)攞 罔

      ka va  a  迦缚吒 诈

      pī ta la   庇多览 黄

      u mbhe da  嗢陛娜 泉

      a  gu  i  盎(上)虞涩 指

      pra tye ka  钵罗(二合)底曳(二合)迦  期

      ā di  阿(引)你(你以反) 元

      pra tha ma  钵罗(二合)佗摩 首

      tu  a  睹瑟吒(二合) 欣

      u cā ha  嗢縒(引)贺(上) 效

      dā ya  娜(引)也 赏

      sthā na   娑佗(二合)(引)难 职

      a nu tna ta  頞耨但曩(二合)多 靡

      vi ci ki ca  尾止枳縒 疑

      vā hu  缚(引)虎 股

      u rū  污噜(引) 肱

      ya tna  也但曩 竭

      d   h ha  涅哩(二合)荼(重) 操

      sa khā ya  娑佉(引)也 佐

      pa ri cā ra ka  跛哩左(引)罗迦 弼

      de va  祢嚩 干

      so pa na   素播难 基

      pre  a ya  必隶(二合)洒也 送

      pre  a ka  必隶(二合)洒迦 使

      bho ma de va ta  部摩祢缚多 祇

      sa   re  a  僧室隶(二合)洒 连

      na ha ta  你贺多 伏

      bhra mya ti   啰弭野(二合)底 旋

      ci hna  止贺曩(二合) 旌

      na k a ta  诺乞叉(二合)怛罗(二合)  宿

      bhī ru vā ra  毗(引)噜缚(引)啰 慎

       a ra  a  舍啰拏 归

       ā nta  扇多 息

      ska nda  娑建驮 静

      bhu ja  步惹 肩

      va k a  嚩(无拨反)乞洒 胸

      a bhye nta ra  阿便(上)多罗 里

      yu dva   庾驮(入) 战

      a ddhā la  阿弩(引)攞 遂

      mo  a  暮吒(重) 肥

      pa na ka pi va  播曩迦比缚 饮

      ā ha ra  阿(引)贺啰 食

      bha  ta  薄(入)多 饭

       ā ka  舍(引)迦 菜

      la va  a  攞博拏 盐

       u kta  束多 酢

      bhī va  a  毗(引)嚩拏 羹

      dra va  捺罗(二合)嚩 [腕-夗+隹 ]

      ma  a  曼拏 饼

      pha la  颇攞 果

      mo da ka  慕娜迦 喜

      la tu ka  懒睹迦 团

      gu  a  虞拏 糖

      i k u  伊乞刍(二合) 蔗

      a sva da  阿娑嚩(二合)(引)娜 啖

      ca rva  折嚩 嚼

      sā dra ka  阿(引)捺罗(二合)迦 姜

      tu  bu ru bha pha la  睹唵(二合)母噜颇攞 椒

      ma ri ca  摩利遮 胡椒

      rā yī  啰(引)移 芥

      sa r a pa  萨利杀(二合)跛 白芥

      pi  a lo  宾(去)拏噜 芋

      pa ca  跛左(上) 煮

      pa kka  博迦(重) 熟

      a nu mā na  阿拏摩(引)曩 斟

      da rvi u tto la  捺喇尾邬妒攞 酌

      gu ra va  虞(鱼娇反)啰缚 恭

      ā pe k a  阿(引)闭乞叉(二合) 敬

      dha ra  驮啰 持

      dī ya ta   你(泥以反)也担(引) 与

      phe la  脾攞 盘

      pa tra  播怛啰(二合) 盂

      e kā ta  颖迦(引)多 屏

      phe  a  脾拏 却

      sva sti ka sa na  娑嚩(二合)娑底(二合)迦娑 曩 踞

      ve  a  吠舍(重) 坐

      a pi la  阿枇攞 小

      kha  a  朅吒(重) 床

      gra c   仡罗(二合)戚(戚以反)哩( 合) 返

      va ndha  满驮 系

      va stra  嚩(无拨反)娑怛罗(三合) 衣

      ko  a  句拏 角

      bhu  ja  盆惹 餐

      sa ma pta  三摩跛多(二合) 罢

      sa  cā ra  散左(引)啰 迁

      sthā na  娑佗(二合)(引)  位

      da nta  难多 齿

      kā  a  迦(引)瑟姹(重) 木

      ka  ka da  兢迦娜 梳

      dho va  度嚩 濯

      gā va  誐(引)嚩 牛

       a k  tu  舍讫里(二合)睹 粪

      pra le pa  钵罗(二合)隶跛 涂

      pu cchi da  奔砌娜 拭

       ā ca  沙(引)左 洗

      pra k a li ta  钵罗(二合)乞洒(二合)理多  涤

      ka lā ci  迦攞(引)止 匙

      ca  u  折跓(吒邬反) 杓

      ko  i ka  俱瑟耻(二合)迦 仓

      ga  ja  献惹 库

      ra ddha na  ā la  罗驮曩舍(引)攞 厨

       ā la ma  a pi  舍(引)攞曼拏比 厅

      sa  ca ya  散左也 储

       ha va su kha  诧跛素(上)佉 安

      sthā lī  娑佗(二合)(引) 梨 釜

      ka  a ha  迦吒(重)贺 镬

      ccha ri ā yu dha  措哩阿(引)庾驮 刀

      dā tra   娜(引)怛览(二合) 镰

      gha  a  伽(上)吒 瓷

      ku dbha  君(上)婆(上) 瓮

      ku  ā rī  矩姹(引)哩(引) 斧

       u rpa  戍(书聿反)跛 箕

      ra jju  罗儒(重) 绳

      va ra tra   嚩啰怛览(二合) 索

      a ti kra ma  阿底讫罗(二合)摩 违

      vi lo ma  尾路摩 拒

      ra ja  ā sa na  啰惹(引)舍(引)娑曩 教

      e ke ka  曀计迦 条

      ra ja ku la  啰惹俱攞 官

      a dhi ka ra  a  阿地迦罗拏 司

      grā ha  仡罗(二合)(引)  执

      va ndha  满驮 缚

      pa ri pa la  跛哩播(引)攞 养

       a rī ra  设利(引)啰 身

      jā nī hi  惹(引)你(引) 呬 知

      ma nda  满娜 患

      mja ra  摩惹(二合)啰 本

      sa hā ya  沙诃(引)也 遂

       ā nti  扇(引)底 静

      e kā kī mu kta  曀迦(引)枳穆多 栖

      va na  嚩曩 林

      ta na  多拏 薄

      e kā gra ma na  曀迦(引)仡罗(二合)摩曩  专

      ca ryā  左哩也(二合)(引) 崇

      sva bhu mi  娑嚩(二合)步弭 社

      pra bhu ta  钵啰(二合)步多 多

      e ka ci nta  曀迦止多 志

       ī ghra  始伽罗(二合) 急

      sa  pra  a  三钵罗(二合)洒 遣

      e ta  曀多 斯

      sī va na  枲(引)缚那 封

      la gna  攞仡曩(二合) 着

      va sa nta  嚩散多 春

      ha la  贺攞 耕

      vā vi  嚩(引)尾 种

      va va   嚩嚩(无博反) 植

      ā he  a  阿(引)系吒 畎

      k e tu  乞差(二合)睹 亩

      sa mā ra  娑摩(引)啰 营

      k   i  讫里(二合)史 农

      u dgha  a  嗢娜伽(二合)吒 决

      pu  ka la  ī  补洒迦(二合)攞抳 池

      a va tā ra  阿嚩哆(引)啰 降

      va rta  缚啰多 泽

      ha ra  贺啰 犁

      ma thi  么体(池以反) 耢

      dā na  檀曩 施

       ra ma  a  舍罗(二合)摩拏 功

      sā la sya  阿(引)攞写 懒

      ka ddhā va  迦驮婆(二合)婆 夫

      su ryo da ya  素哩 (二合)娜也 晨

       a ya ti  舍也底 寐

      u myu kta  嗢你庾(二合)迦多 勤

      sa tyu ru  a  萨底庾(二合)噜洒 士

      rā trī  啰(引)怛唎(二合 (引) 宵

      u di ta  坞你多 兴

      ma sa tra ka  么娑怛啰(二合)迦 鞭

      la ku  ā  攞矩吒(引) 杖

       a ka  a  舍迦吒(上) 车

      yu ga  俞誐 舆

      kha ra  佉(上)罗 驴

      bhā ra  婆罗 驮

      a  va  阿湿嚩(二合) 马

      ya na  野曩 乘

      pha ra  颇罗 排

       a kti  铄底 槊

      dha nta  i  驮拏筛 弓

      ka  a  建拏 箭

       a tu  设睹(引) 逆

      a  a lo ma  阿弩路摩 顺

      bhā ga  婆(引)誐 分

      pa ti ta  钵底多 崩

      dhā nya  驮(引)你也(二合 (鼻音) 稻

      ti la  底攞 麻

      sa sya  萨写 豆

      go dhu ma  娱度摩 麦

      ka ra  迦啰 课

      bha ra  婆啰 役

      va r a  嚩(无拨反)罗洒 年

      ma rga ya  末(引)誐也 征

       a lā ka  舍攞(引)迦 筹

      mā va  摩(引)嚩 量

      sa  a ā pha ka  娜舍阿(引)颇迦 斛

      ga  a nta  誐赧多 数

      ga  a nā  誐拏曩(引) 计

      ga  i ta  誐抳多 算

      sā pha ka  阿(引)颇迦 斗

      pra stha  钵罗(二合)娑他(二合) 

      pa  a  钵吒(重) 绢

      bha ga  畔誐 布

      ha sta  贺娑多(二合) 肘

      vi da sti  尾娜悉底(二合) 度

      bh  ta ka  勃哩(二合)多(上)迦 雇

      a rgha  阏伽 价

      ā  ra ya  阿(引)室罗(二合)也 依

      pra tya ya  钵啰(二合)底也(二合)也  凭

      pa  a su tra   钵吒素怛览(二合) 丝

      su ta ra  祖(引)怛啰 缕

      pi  a ka  比吒迦 箱

      pi  ā yī  比拏(引)以 筐

      su cī  素止(引) 针

      su tra   素怛览(二合) 綖

      ka rpa  劫跛 裁

      sī va  枲(引)嚩 缝

      vi thī  尾(引)体(他以反) 街

      gī ti  拟(研以反)底 吟

      bī dhī ra ccha  味地啰縒 巷

      nā da  曩(引)娜 吼

      rū  a  噜瑟吒(二合) 瞋

      ha si ta  贺枲多 笑

      ma  ga lya  瞢誐里也(二合) 吉

      a ma  ga lya  阿瞢誐里也(二合) 凶

      ccha na  亲(去)曩 绝

       i kha ra  始佉啰 岭

      na va  曩嚩 新

      a  ku ra  盎矩啰 芝

      ā ka  a va r a  阿(引)迦舍嚩(无割反)罗拏 二合) 碧

      pī  ā  庇(引)拏(引) 危

      ku ja  君(去)惹(自罗切) 峦

      pu rā  a  补啰(引)拏 旧

      ke sa ra  计娑罗 蕊

      ku sa dbha va r a  俱逊婆袜罗拏(二合) 红

      u dgha  a  嗢娜迦(二合)拏 解

      va nva na  缚怛缚(二合)曩 带

      pa thya  钵体也(二合) 宜

      ā kra  a  阿(引)迦罗(二合)洒 攀

      bha gga  畔誐(重) 折

      sā ma nya  娑(引)摩你也(二合)(鼻  共

      ā ma na  阿娑曩(半音) 鄙

      k a tra   乞差(二合)怛览(二合) 田

      gha ra  伽(上)啰 家

      pi tā ma hā  比多(引)摩诃 翁

      de ya  祢也 给

      ā rā ma  阿(引)罗(引)  园

      ri  i  哩使 仙

      v  k a  没哩(二合)乞叉(二合) 树

      m  ga  摩哩(二合)誐 鹿

      u dyā na   乌你也(二合)(引)南 苑

      ra ja  啰(引)惹 王

      ko  a  句吒(重) 城

      ku tya  俱底也(二合) 薜

      g  ha  仡哩(二合)贺(上) 舍

       a  ga  吒(吒降反)誐 梨

      bi  a ya  尾洒也 国

      ka  pa  迦攞跛(二合) 劫

      a na ma na  阿曩摩曩 比

      ca lla ni  左攞(重)你 罗

      sā dha na  娑(引)驮曩 营

      ma ri va rtta  跛哩袜(无拨反)多 回

      a va lo ka  阿嚩路迦 顾

      prī ti  必利(二合)底 恋

      a tya  阿底也(二合) 别

      pa kā ra  跛迦(引)罗 报

      ā ka  k a  阿(引)航(上)乞洒(二合) 望

      pra sa da  钵罗(二合)娑娜 恩

      jā ta  惹(引)多 生

      ku ku  a  矩俱吒 鸡

       i kha ra  始佉(上)啰 峰

      a tta rā na  頞多啰(引)曩 隐

      a stha ka  阿娑体(二合)迦 骨

      nā ga  曩(引)誐 龙

      cchi dra  七捺啰(二合) 穴

      a c   ya  阿湿哩(二合)舍也(二合)  潜

      sa  sta na   僧娑多(二合)喃 形

      dhyā na   (引)曩 禅

      na dī  曩你(你以反)(引) 河

      pa nī ya   播你(引)演 水

      ga mbhī ra  严鼻(引)啰 浚

       ī ra  施(引)啰 戒

      gi ri mu rva  拟哩没(引)驮 巘

       ai la  势攞 岩

      sva ccha  娑嚩(二合)縒 清

      ku vja  俱嚩惹(二合) 俯

      ka rū  i  迦噜抳 悲

      ra ja  啰惹(上) 尘

      sī mā  枲(引)摩(引) 

      ya thā  也他(引) 犹

      ma ryā da  摩哩也(二合)(引)娜 式

      ni vā ra ya  你缚(引)啰也 遮

      i ccha ti  伊(上)縒(上)底 听

      mau trī  每怛唎(二合)(引) 慈

      pa tā ka  跛多(引)迦 幡

      sa dā  娑娜(引) 永

      ka pa  剑跛 袪

      pra j ā ma ti  钵罗(二合)惹摩底 慧

      u lka  嗢攞迦(二合) 炬

      dī rgha  你(宁一反)伽 长

      pra bha  波罗(二合)婆 荧

      a  a la gna  阿弩攞琅曩(二合) 扶

      sī ma sa nvi  枲(引)摩散地 关

       a    杀吒(半) 六

      ga ti  誐底 趣

      u dgha  a  嗢娜伽(二合)拏 开

      dhe phi ta  弟纰多 围

      da  a  捺舍 十

      a ddha ka ra  頞驮迦(引)啰 冥

      a pa na ya  阿跛曩也 振

      bhī ta  批多 除

      svi ta jva la  湿尾(二合)多入嚩(二合)攞  虐

      bi  a  尾洒 毒

      ha sta k a tra  曷娑多(二合)诺刹怛罗 轸

      k ā nti  乞铲(二合)(引)底 忍

      k   a  讫哩(二合)瑟拏 黔

       a pa ā  ca rya  舍跛阿室左(二合)哩也(二 ) 灵

      vyū ha  弭庾(二合)(引)  严

      i rya pa thā  伊哩也(二合)跛他(上) 

      pra ti mā  钵罗(二合)底摩(引) 像

      ga ndha ku  i ma  a pa  誐驮矩知曼拏跛 殿

      li kha  理佉(上) 写

      mo dha ti  慕驮底 勘

       re  a  室隶(二合)瑟姹(二合) 尊

      su tra   素怛缆(二合) 经

      bu ddha  没驮 佛

      dha rmma  达磨 法

      stha na  娑他(二合)曩 处

      sa  gha  僧伽 僧

      a nu sma ra  a  阿弩娑摩(二合)啰拏 念

      ā pa tti  阿钵底 罪

      la ghu ka  攞具迦 轻

      ra ya  罗也 位

      prā rtha  钵啰(二合)(引) 啰他(二合) 幸

      ta tkā la  怛得迦(二合)(引)攞 当

      pra kra ma  钵啰(二合)讫罗(二合)摩  修

      vya va sthā  弭也(二合)嚩娑他(二合) (引) 轨

       a ka  a pa tha  舍迦吒跛他 辙

      ni ya ta  你也多 毕

      pho kka  扑迦(重) 至

      ni rvā  a  你(你逸反)缚(引)拏 涅槃

      na ga ra   曩誐囕 城

      ka  a ya  迦(引)洒也 袈裟

      cī va ra  支嚩罗 衣

      ka ra ka  迦啰迦 瓶

      pra tra  钵罗(二合)怛罗(二合) 

       a ya na  舍也曩 卧

      ā sa na  阿(引)娑曩 具

      va stra  嚩娑怛啰(三合) 衣

      pa rhya  a  钵贺也(二合)拏 裳

      gha na  伽曩 厚

      rā tro pha na  啰(引)怛路(二合)颇曩 被

      pa ra  a  钵啰拏 盛

      ta va na  多嚩曩 柜

      e ka pu  ā  曀迦补吒(引) 单

       a  a  舍吒(上) 裙

      pra se va  钵啰(二合)细嚩 袋

       ā pa tri  戍钵底哩(二合) 藏

      prā  a ka  钵罗(二合)(引)拏迦 虫

      pu  a ka  布洒迦 鼠

      tra sta  怛啰(二合)娑多(二合) 

      ca rva ti  拶嚩底 啮

      dau va na  道缚曩 浣

       ā  a  a  戍洒拏 晒

      pra sā ra  钵罗(二合)娑(引)啰  舒

      bi ka sa  尾迦娑(上) 张

      va r a ka mva la  袜拏剑摩攞 氍毹

      pri  ga  必陵誐 绫

      ci tra  质怛罗 锦

      su ci ka rmma  素止羯磨 绣

      tu lā yi  妒攞(引)以 褥

      pra  ī ta  钵啰(二合)尼(引)多 

      pra  a la  钵罗(二合)拏(引)攞 檐

      gra ha  乞哩(二合)贺 宇

      va nya  嚩你也 萧

      sa  cya  僧思也 洒

      ma nda  满娜 缓

      k a ma  a  乞縒(二合)跛拏 掉

      su va r u  苏袜拏(重) 铿

       a vya  舍弭也(二合)(入) 锵

      a sti  曷悉底(二合) 有

      la jja  攞惹(重)(引) 耻

      ga nvi le  献地隶 艾

      du rga ndha  讷献驮 臭

      nā sti  曩(引)悉底(二合  无

      ju gu psā  儒虞波娑(二合)(引) 嫌

      ka sto ri  迦娑妒(二合)利 麝

      dhu ma  度波 香

      sto tra  娑妒(二合)怛罗(二合) 

      sta va di  娑多(二合)缚(引)宁(宁以 反) 咏

      gā yi  誐以 歌

      tu rī  睹唎(引) 管

      bi mu la  尾补攞 博

      jū ta  儒(引)多 奕

      su ra  苏(上)啰 酒

      ka  ji  建尔(此以反) 酱

      vra hma  没罗(二合)憾磨(二合) 

      sva ra  娑嚩(二合)啰 音

      ccha  i ka  舍置迦 弹

      ji hva  尔贺嚩(二合) 舌

      si ddha   悉昙

      ma ra  摩多 莫

      bi sma ra  尾娑摩(二合)啰 忘

      pra  i dhā na  钵罗(二合)尼(尼曳反 驮(引)曩 愿

      e ta tu  曀多睹 兹

      la bha  攞婆(上) 利

      pra sve da  钵啰(二合)娑吠(二合)娜  润

      sa rva  萨嚩 总

      na sa ti  那悉地 洽

      u tne ka  嗢怛襄迦 无

      sī mā  枲(引)摩(引) 

      tā va tu  多(引)缚睹 且

      a  ga  盎誐 题

      a  a  阿瑟吒(二合) 八

       a ta  舍多 百

      a nya  頞你也(二合) 余

      sa ma tā  娑摩哆(引) 皆

      ni pu  a  你补拏 审

      pra tya ve k a  钵罗(二合)底也(二合)吠乞 (二合) 详

       ī ghra  施伽罗(二合) 早

      kā rya  迦(引)里也(二合  须

      a bhyā sa  阿毗也(二合)(引)娑 习

      a dbhu ta  曷娜步(二合)多 奇

      vya khyā na  弭也(二合)佉也(二合 (引)曩 说

      ā di  阿(引)你(你以反) 始

      va rtta te  袜多(重)帝 可

      pra ti pa nta  钵啰(二合)底半曩 向

      pa ra  跛啰 他

      de  a  祢舍 乡

      k a  i ka  乞洒(二合)抳迦 聊

       a rī ra pra ka  a   设哩(引)啰钵罗(二合)迦( )铄 申

       i k ā  式乞叉 学

      bhā  a  婆(引)洒 语

      ā da  a  阿(引)捺舍 样

      ī ccha  伊(引)縒 岂

      i ccha  一縒 欲

      ya  a  也舍 耽

      le kha   隶法(上) 文

      li kha   理佉(入) 章

      ā di  阿(引)你(宁以反) 初

      he tu  系睹 因

      ka rmma  羯磨 业

      bi pā ka pra tyu va ca  尾播迦钵罗(二合)底庾缚(引 )左 报

      a   ta  阿室哩(二合)多 托

      pra ti bi mca  钵罗底尾摩借 形

      mā tu  摩(引)睹 母

      ga rbha  蘖婆 胎

      ā  阿(引) 无

      bi dyā  尾你也(二合)(引) 明

      vī ja  味惹 种

      pu tra  补怛罗 子

      k  yā  讫哩(二合)也(引) 造

      kā ra ka  迦(引)啰迦 作

      mu la  慕攞 根

      vā bi  嚩(引)尾 栽

      bi j ā na  尾枳攘(二合)(引)曩 

      sa pu ha  娑慕贺(上) 聚

      he tu  系睹 因

      u ndi ta  嗢体(他以反)多 起

      na ma  曩(引)摩 名

      rū pa  噜(引)跛 色

      la k a  a  洛乞叉(二合)拏 相

      mā   nyā  摩(引)室哩(二合)你也 二合) 依

       a  ā  洒拏(引) 六

      ya ta na   也多南 处

      bha va ti  婆嚩底 既

      ka  pa  剑跛 剖

      spa r a  a  娑钵(二合)罗舍瑟吒(二合) 触

      a  ga  盎誐 支

      pu na ra pi  布曩啰庇 复

      phe  a  币荼 推

      ve da na  吠娜曩 受

      i  a  伊瑟吒(二合) 爱

      t   ā  怛哩(二合)瑟拏(二合)(引 ) 贪

      bi  a ya  尾洒也 境

      g  h a  疙哩(二合)佷拏(二合) 取

      a sti  阿悉底(二合) 有

      e ta tu  曀多睹 斯

      u dgha  a  嗢娜伽(二合)拏 开

      d   a  涅哩(二合)瑟吒 见

      jā ta  惹(引)多 生

      cya kta  籍多 虽

      tu  a  睹瑟吒(二合) 喜

    ,
      v  ddha  没哩(二合)驮 老

      m  ta  摩哩(二合)多 死

      ni va rtta  你袜多 还

      ru da na tu  噜娜曩睹 哀

      u dve ga  嗢弟誐 忧

      ka ru  a  迦噜拏 悲

      pu rva a nā di  补(晡设反)嚩阿曩(引) 你(宁以反) 始

      ga ta  誐多 去

      du  kha  耨佉(上) 苦

      kle  a  讫隶(二合)奢 恼

      a tta  阿多(重) 终

      ā ga ta  阿(引)誐多 来

      ya thā  也他(引) 如

      ca kra  斫讫罗(二合) 轮

      gha  a ka  伽吒迦 环

      sya  写 之

      pa ri va rtta  跛哩袜多 转

      ya di  也你(宁以反) 若

      kā  a  建(引)拏 箭

      sya  写 之

       ī ghrū  施伽路(二合) 催

      ku  a la  矩舍攞 善

      vā sa  嚩(引)娑 居

      de va  祢嚩 天

      u dya na  嗢你也(二合)曩 苑

      bi rū pa  尾噜(引)跛 恶

      sghā na  娑伽(二合)(引)  处

      u  a  坞瑟拏(二合) 煻

      k ā rū  乞洒(二合)(引)路 煨

      bi dyā  尾你也(二合)(引) 明

      a va  ya  阿缚始演(二合) 可

       ra ddhā  室啰(二合)驮 信

      va hu da ka  a va  嚩虎娜迦舍嚩 浩

      k a ma  乞叉(二合)摩 宁

      ta rka  怛迦 猜

      ca tvā ra  左多嚩(引)啰 四

      jā ti  惹(引)底 生

      pu na  补曩 频

      pa ta ti  钵多底 落

      ta  a ka  多吒迦 泊

       a tyo nī  洒睹愈(二合)你 六趣

      ka ti  迦底 几

      a va rtta  阿袜多 徘

      ni va rtta  你袜多 徊

      sna ha  娑曩(二合)贺 眷

      va ca na   嚩左南 言

      pra kā  a  钵啰(二合)迦(引)舍 明

      j ā na  惹拏(二合)(引)曩 智

      va tta  嚩多(重) 者

      va stu  嚩娑睹(二合) 事

      mya kta  藐多 可

      gha ti ta  伽底多 伤

      ka  a  迦瑟吒(二合) 哉

       ī ra  始啰 头

      a k i  恶乞使 目

      ka r a  羯拏 耳

      na sa  曩娑 鼻

      u  a  污瑟吒(二合) 唇

      a sya  阿(引)写 口

      da   ra  能(上)沙吒罗(三合)(引)  牙

      ga la  誐攞 咽

      la lā  a  攞攞(引)吒 额

      grī vā  纥哩(二合)缚(引  项

      ro mā  路摩(引) 毛

      vā la  嚩(引)攞 发

      ji hva  尔贺嚩(二合) 舌

      me dhe  a  迷弟吒 卷

      kro  a  句路(二合)拏 胸

      la mvi ta  蓝弭多 悬

      tā lu  哆(引)噜 喉

      bhi nna  牝曩 缺

      ska ndha  娑建(二合)驮 肩

      na kha  曩佉(上) 甲

      va hu  嚩虎 臂

      sa ndhi  散地 腕

      pa ra spa ra  跛啰娑波(二合)罗 相

      la gna  洛仡曩(二合) 连

      sna yu  娑曩(二合)庾 筋

      si rā  枲啰(引) 脉

      vra  a  没啰(二合)拏 疮

      pā ma  播摩 疥

      a  gu le  盎虞隶 指

      pa rva  钵嚩 节

      sa hi  a  萨呬拏 纤

      sta na  娑多(二合)曩 骈

      ka  i  迦置 腰

      p   a  跛哩(二合)瑟姹(二合) 背

      gha na ra  伽曩罗 乳

      pā ra  va  播(引)罗湿嚩(二合) 肋

      v  ka  没力(二合)迦 肾

      a  gu  a  盎虞舍 勾

      ā ka r a  阿(引)羯洒 牵

      na bhi  曩毗(上) 脐

      dvau  弩舞(二合)(引) 面

      pā ra  va  播(引)啰湿嚩(二合) 胁

      a  ttra  盎怛罗(二合) 肠

      pe  ā  闭吒(重)(引) 肚

      e ka  曀迦(上) 一

      pā ra  va  播(引)啰湿嚩(二合) 边

      gu thā  虞他 屎

      mu tra  母怛罗(二合) 尿

      bha ri ta  婆(上)哩多 充

      bha ri ta  婆哩多 塞

      svi ja  娑比(二合)惹 臗

      ka  i pā r a  迦知播(引)罗舍 胯

      ti ri sa  底哩縒 敧

      bi sa ta  尾娑多 偏

      ca rmma  拶摩 皮

      ma  ga  摩(引)誐 肉

      a sthi  阿娑体(二合) 骨

      ma jjā  满惹(重)(引) 髓

      pā ka  播(引)迦 脓

      ru dhi ra  噜地啰 血

      sa ma nta  娑曼多 周

      pra tya  钵罗(二合)底也(二合) 

      u rū  污噜(引) 

      u ru  乌噜 腿

      ja  gha  攘伽(上) 

      jā  a  惹(引)拏 膝

      ma  a la  曼拏攞 胫

      gu lpha  虞攞颇(二合) 腂

      ca kra  斫讫罗(二合) 脶

      bī  a  庇(引)洒 胼

      ha sta  贺娑多(二合) 手

      pā da  播(引)娜 足

      ni  ca ta na  你室制多曩 顽

      pra su pi ka  钵啰(二合)苏(苏色反)比迦  痹

      sa rva kā la  萨嚩迦(引)攞 恒

      va ha ti  嚩贺底 流

      sre  pa  室隶(二合)涩摩(二合) 唾

      rā la  罗(引)攞 涎

      a ho ka  a  阿护迦瑟吒(二合) 呜呼

      du rga ndha  讷献驮 臭

      pu rī  a  补利(引)洒 秽

       a rī ra   设利览 体

      a pu rva  阿补(引)嚩 奇哉

      ma nu  a  摩拏洒 人

      sa ma  娑摩 并

      prī ti  必利(二合)底 怜

      pra tha na  钵罗(二合)他曩 请

      jā na ti  惹(引)曩底 知

      jā ta  惹(引)多 生

      a sti  阿悉底(二合) 有

      a pa rā dha  阿跛啰驮 过

      ma  摩 莫

      ta hi  多呬 向

      mu ta  母多 死

      rā jā  啰(引)惹(引) 

      a gra ta  阿仡啰(二合)多 前

      cī nā  斯曩 唐

      k a ra  乞叉(二合)啰 字

      sa ha sra  娑贺(上)娑罗(二合) 千

      mā lo  摩(引)噜 鬘

      ā rya  阿(引)哩也(二合)  圣

      bhā  a  婆(引)洒 语

      sma pta  娑摩跛多 竟

      梵语千字文(终)

      k  ti ra  作

      cā rya  阿阇梨

      va hu  多

       rū ta  闻

      tri pi  a bha da tta  三藏

      pa rā  胜

      mā thā  义

      de va  天

      sya  之

      pu  ya  福

      jā tta  生

      ma tā  母

      pi tra  父

      cā rya  师

      u pā dhyā  和上

      pu rva  先

      gā mi  行

      sa rva  一切

      sa tva  有情

      a nu tta ra  无上

      sa  正

      mya  等

      ksa   正

      vo dha ya  觉

      vī rya  精进

      de va na  天此

      li khi ta  写

      sa tvā  有情

      ku  a la  善

      ja ta   生

      梵唐消息(附)

      de va  泥嚩 天

      p  thi vī  卑哩底尾 地

      a di tya  阿你底也(二合) 日

      ca ndra  先太罗 月

      da k a tra  那乞叉(二合)怛罗(二合) 星

      vā ta  嚩(引)多 风

      v   i  嚩哩(二合)史吒 雨

      hi ma  呬摩 云

      a bhra  阿婆罗(二合) 阴

      ni rma la  涅摩洛 晴

       ī ta  使(引)多 寒

      u  a  于瑟拏 热

      pa rva ta  波罗嚩(二合)多 山

      v  k a  婆力乞叉(二合) 树

      ka  a  迦(引)瑟吒 木

      pa ttra  钵多罗(二合) 叶

      pu  pa  布史波 花

      pa  ā  a  播洒(引)拏 石

      pā su tti ka  波索底迦 土

      na di  那持 河

      sa mu dra  三文捺罗 海

      u da ka  于娜迦 水

      si ka ta  悉迦多 沙

      u tma  于太末 高

      a va ta la  阿嚩多罗 下

      ma hā  摩含 大

      a gha bā la  阿佉波罗 小

      bha lla  婆攞 好

      bi rū ma  尾噜(引)波 恶

      sma  a  娑摩瑟吒 平

      sa mya  三弭也(二合) 正

      ki ta ccha  纪多车 侧

      ma r va  钵罗湿嚩 偏

      a ghrī sā di ka  阿伽里娑侄迦 丑

      rū pa va  sa  噜波鑁娑 端

       a ra  a  舍罗拏 屋

      g  ha  仡哩(二合)贺 宅

      ddhā ra  驮嚩(二合)罗 门

      ga va k a  哦嚩乞叉 窗

      ka nda ra  瓦

      gha sa  伽娑 草

      pa rki  a  博佉吒 砖

      kā  a  间拏 椽

      sta mva   娑担婆(入)(重呼) 柱

      ku mbha  句(引)婆 井

      ka nda bha dvī  建娜波持 灶

      ta  a  多瑟吒(二合) 碗

      ka la cī  迦攞(引)此(引) 匙

      ka dvī  着

      ya  ga  竹

      na ra  ā  捺剌柁 苇

      ka ra  a  迦罗赊 瓶

      ku mbha  宫婆 瓮

      ku  a la  军拏罗 盆

       a ka  a ra thā  舍迦吒罗他 车

      pa  u  波戍 牛

      a  va  阿湿嚩 羊

      ha ya  可野 马

      kha ra  佉(上)啰 驴

      u  ra ka ra bha  乌瑟吒罗迦罗婆 驼

       vā na  湿婆那 狗

      pā jī  波(引)尔(引) 

      se  a  势拏 鸡

      ma k i  a  波乞史拏 鸟

      m  ga  末栗哦 兽

      bhū ta  步多 鬼

      ya k a  野乞叉 神

      ga rja  蘖惹 象

      pā dā  波(引)娜(引) 

      u tk i  郁底乞叉 擎

      te hi  泥呬 运

      ta na ya  多乃野 打

      mā ra ya  摩罗也 杀

      jī va da  尔(引)鑁多 活

      k i ghra  乞史(二合)伽罗(二合) 

      ca nai  i thi la  舍乃室体罗 缓

       ī pa  智波 紧

      ka lā pa  迦啰(引)波 束

      va ndha  满驮 缚

       i ra  室罗 头

      bā ra ke  a  婆罗计舍 发

      bhrū  补噜 眉

      ca k u  斫乞刍 眼

      na sa  曩娑 鼻

      ka r u  迦啰拏(二合) 耳

      sā syu  阿(引)娑喻 口

      ga  a  键拏 颊

      u  a  乌瑟吒 唇

      ji hva  尔贺嚩(二合) 舌

      da   ra  坛瑟吒罗 牙

      da nta  坛怛 齿

      mu kha  目佉 面

      grī va  疑啰嚩 项

      va k u  嚩乞刍 胸

      ha sta  贺娑多 手

      pa da  波驮 脚

      p   a  钵力(二合)瑟吒(二合) 脊

      ku k i  俱乞史 肚

      h  dā ya  呵哩娜也 心

      ma na  末那 意

      dā sa  驮(引)娑 奴

      da si  驮斯 婢

      ka tva va ra  迦多嚩婆罗 兵

      su va r a  素袜拏 金

      ru mya  卢波也 银

      pa mya  波拏 钱

      pa  a  波吒(重) 绢

      u  vrī  乌史婆罗 布

      ci ttra  七多罗 锦

      mu sā ra  母娑(引)啰 玉

      ra tna  啰多那 宝

      sva sva  莎缚娑陀 安稳

      p  ccha  波里车 问讯

      pi ttra  卑跢罗 父

      mā tā  莽(引)多(引) 

      je  a bhrā ta  请瑟吒(二合)部罗(引 多 兄

      tra nya sa bhrā tā  迦你也(二合)娑部罗多  弟

      je  a bha gi ni  请瑟吒(二合)婆疑你 姊

      ka nya sa bha gi ni  迦你也(二合)娑婆疑你(引)  妹

      ma dhu ra  摩头罗 甘

      ti kta  土多 苦

      a  v   暗婆里 酢

       hā  ga  党哦 梨

      tra pu sa  多罗布娑 黄瓜

      gu ya ra  俱夜罗 瓜

      va ra ha  嚩罗呵 楮

       a ya  舍也 纸

      ma  i  摩史 墨

      ka lā ma  迦攞(引)么 笔

      ri kha  里佉 书

      ga  a ta  哦拏多 算

      e ka  曀迦 一

      ddha ya  驮婆野 二

      tra ya  多罗也 三

      ca tu ra  者都罗 四

      pa  ca  半者 五

       a  ī  娑智 六

      sa pta  娑波多 七

      a  a  阿瑟吒(二合) 八

      na va  那嚩 九

      da  a  驮舍 十

      bi  a  尾舍 二十

      tri  a  咥林舍 三十

      ca tva ri  a  左多婆罗舍 四十

      pa  cā  a  半左(引)舍 五十

       a  ī  a  娑瑟知舍 六十

      sa pta  娑波多 七十

      a  a ti  阿舍底 八十

      na ba ti  那婆底 九十

       a ta  设多 百

      sa ha sra  娑贺娑罗 千

      na yu ta  那逾多 万

      la k a  攞乞叉 亿

      ko  ī  俱智 兆

      dha ni vā   陀尼梵 富

      ku lī na  俱里那 贵

      nī ca  贱

      da ri dra  娜哩捺罗(二合)(引) 贫

      va hu  嚩睺 多

      sta ka  娑多迦 少

      dī rgha  陈啰伽 长

      hra sva  呵罗莎婆 短

      su nu  索乃 儿

      pu tra  布多罗 子

      nu hi  讷呬 女

      bha rya  婆里也 妻

      pa tti  钵底 妾

      rā ja  罗惹 王

      pa ra  a ya ka  钵罗拏野迦 臣

       a ku ra  吒俱罗 宫

      p  gu  波里瞿 米

      a  a ka  i  阿吒迦抳 面

      i dha na  伊陀那 柴

      a gā ra  阿哦罗 炭

      bha sma  婆娑摩 灰

      a gni  阿疑你(二合) 火

      tai la  带攞 油

      gh  ta  伽哩(二合)多 酥

      mā k ī ka  摩乞叉迦 蜜

       u  ha  戍拏吒(二合) 姜

      nā  ra  ga  览哦 橘

      gī ta  疑多 歌

      d  tya  那里底也 舞

      ve ri  吠里 鼓

      va  a  万舍 笛

      bī na  尾那 箜篌

      su ghā  a ka  索伽沙迦 笙

      va  a nya  嚩怒你也 学问

      a ya sa  阿夜娑 辛

      du  kha  特佉 苦

      dū ra  怒(引)罗 远

      sa mi  娑弭 近

      dai a  a sya  忧

      ka ru  a  迦噜拏 悲

      ru da na  噜驮那 哭

      ha sya  呵娑也(二合) 笑

      va ca na  嚩左那 语

      a bhi ga ma na  阿尾哦摩那 迎

      a nu pra ja na  阿耨婆罗惹那 送

      ba nda na  万驮那 拜

      na ma ska ra  曩摩索迦罗 跪

      ā kro  a  阿(去)矩卢舍 骂

      ma ri bhā  a  a  波里婆(引)沙拏 辱

      ddhe  a  弟沙 瞋

      ro  a  噜沙 喜

      a ha   阿含 我

      tva ntu  多梵都 你

      sva ccha  娑嚩(二合)车 清

      ka r a  迦罗沙 浊

      ga  bhī ra  俨毗罗 深

      la ddha  攞驮 浅

      prā pta  钵啰(二合)(引) 多(二合) 得

      bi ni ga  失

      ma tsa rya  悭

      la bha  攞婆 贪

      vyā pā ta  嫉

      a bhi dya  阿毕你也 妒

      bhi k a  尾乞叉 乞

      yā ca  夜(引)左 索

      pro k a  波礼乞者 求

      ga ve  e  觅

      bha ya  婆野 恐

      ccha bhi ta  车美多 怖

      ma rga  摩罗哦 道

      ku  a la  俱舍攞 善

      sva ra  萨嚩(二合)啰 音

       a vda  摄那 声

      j ā ta   惹抳担 知

      na  a ni ta  那仰抳多 不知

      d   a  涅哩(二合)瑟吒(二合) 见

      na pa  ya mi  捺波舍也(二合)(引)弭 不 见

      ve ri jā hi  弊里惹(引)呬 识

      na bi j ā ta  那尾惹那多 不识

       rū ta  输噜(二合)多 闻

      na  rū ta  曩输噜(二合)多 不闻

      bi vo dha  尾冒驮 觉

      na bi bu ddha  那尾没驮 不觉

      me dya  昧娜也 酒

      ma  ga  么(引)(上)誐 肉

      ma  a  摩拏 饼

       ā ka  舍(引)迦 菜

      i  a  伊瑟吒 爱

      a pri ya  阿毕里(二合)耶 憎

      ti nda  嫌

      pu ttra  弗多罗 子

      pau ttra  苞多罗 孙

      a h  ya  阿吉里也 唤

      pra hma  a  钵罗拏 客

      sva mi  莎嚩(二合)弭 主

      ma ryā da  摩里也驮 礼

      a rtha  曷罗他(二合) 义

       ra ddhā  舍罗驮 信

       ā nta  舍阑多 困

      ni pa ntra   半多罗 请

      pra bha  a  波罗(二合)婆舍 明

      a ndha kā ra  闇吐迦(引)啰 暗

      ka  i  迦知 腰

      jā  a  惹(引)拏 膝

      ca  ku ma  相矩摩 行

      ti  a  底瑟吒(二合) 住

       au ta  澡多 卧

      kha  a  佉吒 床

      ta la sī  多攞四 席

      na va da  捺婆娜 毡

      bi tā na  尾跢那 毾

       va na  a  靴

      pu la  补攞 鞋

      ma sya mī na  末写弭(引)那 鱼

      pa k a  播乞叉 熟

      bhu k a  部乞叉 饥

      bhya pta  弊波多 饱

      ma tta k ī va  末多乞叉缚 醉

      na  i da  娜史(引)吒 坐

      u tti  a  郁底(上)瑟吒 起

      dha va  陀缚 走

      me gha  铭伽 云

       ve ta  室制多 白

      k   a  讫里史拏 黑

      nī la   (引)攞 青

      lo hi ta  路(引)呬(上)多 赤

      ja  bu ra  乳耄啰 紫

      pa lā  a  波攞(引)舍 绿

      u rdhva  郁嚩 上

      a va ta ra  阿嚩多罗 下

      su lī  孙邻 胡

      cī na  振那 汉

      ra  mi  罗湿弭(二合) 光

      ku ttya  俱多也 墙

      pa rya  a  钵里也拏 院

      pā pa  播波 罪

      a pa rā dha  阿跛啰(引)陀 过

      pu  ya  布拏也(二合) 福

      gu  a  瞿拏 德

      u tta ma  乌跢摩 胜

      hī na  呬那 劣

      d   ha   哩(二合)荼 坚

      sā ra  娑(引)啰 固

      su tra  素跢罗 经

      bi na ya  毗那野 律

      p  tha bha jja na  跛栗他婆惹那 凡

      ā rya  阿(引)哩也(二合)  圣

      e va   曀鑁 是

      nai va  非

      pra  a dha  钵罗抳地 愿

      a ga ccha  阿哦车 来

      ga ccha  哦车 去

      ba rbha su kha  袜嚩苏佉 消息

      su to  a  率都沙 欢乐

      vai ra  恨

      pu r u  布啰拏 满

    http://w.nanputuo.com/wap/list-info-...id=11&id=29734

    ====

    http://www2.budaedu.org/newGhosa/C02...f/T031Z_03.pdf
    Last edited by phoquang; 14-12-2019 at 10:56 PM.

  11. #111
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định


    Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim HT.Thích Trí Quang dịch : https://fpmt.org/wp-content/uploads/...vietnamese.pdf

    金光明最勝王經: https://www.blisswisdom.org/publications/sutras/a/001



  12. #112
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

  13. #113
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định

    瑤池金母分化聖靈

    http://hofayang.blogspot.com/

    =======

    無極聖靈金母大天尊

    http://sfarhands.blogspot.com/2018/03/blog-post_59.html
    Last edited by phoquang; 15-12-2019 at 07:38 AM.

  14. #114
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định

    . 嗡、瑤池金母天尊、梭哈

    . Ong Yao-chih Chin-mu Tian-zun Suo-Ha

    . OM YOJI-CINMU TIN-CUN SVAHA

    http://thegioivohinh.com/diendan/sho...A0N-KINH/page3

  15. #115
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định

    虛空無極李媧娘娘大慈尊

    瑤池金母娘大慈尊

    https://www.facebook.com/QueenMother...8687817193647/

  16. #116
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định

    titre de 玉皇 Yu-Hoang. Kiéou-Man-chan.

  17. #117
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định






    Diêu Trì Kim Mẫu

    Diêu Trì Kim Mẫu - Phật Mẫu Diêu Trì

    ( https://yhairstudiovn.blogspot.com/2...i-kim-mau.html )


  18. #118
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

  19. #119
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định

    天上聖母成道真言,其中

    「稽首禮真師。全我還太虛。上乘開 路。黃婆育嬰兒。
    大慈悲。救苦難。唵阿唎也。蘇唎陀嘛娑婆訶。」、

    「稽首禮法王。陰陽一氣藏。黍珠懸 大。
    照徹八千場。大慈悲。救苦難。唵高 陀。蘇唎哆。菩提娑婆訶。」

    唵阿唎也。蘇唎。陀密娑婆訶。即Om(歸命)ārya(神聖 Sūrya(日天)tatama(如是)svāhā(成 就)
    唵高𠖎陀。蘇唎哆。菩提娑婆訶。即O m(歸命)Kubera(財寶神)Sūrya(日天)bo dhi(正覺)svāhā(成就)

    http://avalokiteshvari.blogspot.com/...blog-post.html
    Last edited by phoquang; 25-01-2020 at 07:34 PM.

  20. #120
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của phoquang
    Gia nhập
    Mar 2008
    Bài gởi
    30,544

    Mặc định






    正气感动天庭神明,因此积下阴德

    https://cn.cari.com.my/forum.php?mod...ad&tid=4068885

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Similar Threads

  1. KINH THỔ ĐỊA ( 土地公真經 )
    By phoquang in forum Văn Hóa - Phong Tục - Lễ Hội
    Trả lời: 1227
    Bài mới gởi: 05-04-2024, 12:45 PM
  2. Trả lời: 6
    Bài mới gởi: 13-02-2013, 09:38 PM
  3. kinh lang ngiem va kinh phap hoa
    By tritinh in forum Tịnh Độ Tông
    Trả lời: 1
    Bài mới gởi: 01-09-2012, 05:21 PM
  4. Nguyên Thủy Thiên Tôn Thuyết Thăng Thiên Đắc Đạo Chân Kinh--元始天尊說升天得道真經
    By The_Sun in forum Đạo Giáo ( Lão giáo, Khổng giáo, Nho giáo )
    Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 02-09-2011, 05:31 PM

Bookmarks

Quyền Hạn Của Bạn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •