LGT :- Để giúp các bạn hiểu được một số danh xưng đặc biệt về cách gọi "các hạng tuổi" của nhà Nho xưa (và người TQ xưa), tôi xin nêu lên bài sau đây, dịch từ tiếng Hoa.
Thân ái,

NT

-----------

中國古代年歲的別稱

不滿周歲---襁褓;
女孩7歲---髫年;
男孩8歲---齠年;
10歲以下--黃口;
13~15歲----舞勺之年;
15~20歲----舞象之年;
12歲(女)---金釵之年;
13歲(女)---荳蔻年華,
15歲(女)---及笄之年;
16歲(女)---破瓜年華、碧玉年華 ;
20歲(女)---桃李年華;
24歲(女)---花信年華; 絰出嫁-----梅之年;
/絰30歲(女)--半老徐娘;
20歲(男)---弱冠;
30歲(男)---而立之年;
40歲(男)---不惑之年、強壯之年 ;
50歲------年踰半百、知非之年 、知命之年、艾服之年、大衍之年;
60歲------花甲、平頭甲子、耳 順之年、杖鄉之年;
70歲------古稀、杖國之年、緻 事之年、緻政之年; 80歲----杖朝之年;
80~90歲----耄耋之年; 90歲----鮐揹之年; 100歲----期頤。

Cách gọi đặc biệt về hạng tuổi của nhà Nho xưa

1.- Trẻ chưa đầy tuổi gọi là :- ---Cưỡng Bảo ;

2.- Con gái đến bảy tuổi ---Thiều Niên ;

3.- Con trai đến tám tuổi ---Điều Niên ;

4.- Trẻ con 10 tuổi trở xuống --Huỳnh Khẩu ;

5.- 13~15 tuổi ----Vũ Thược (thời kỳ) ;

6.- 15~20 tuổi ----Vũ Tượng (thời kỳ) ;

7.- 12 tuổi (nữ ) ---Kim Thoa (thời kỳ) ;

8.- 13 tuổi (nữ ) ---Đậu Khấu Niên Hoa ,

9.- 15 tuổi (nữ ) ---Cập Kê (thời kỳ) ;

10.- 16 tuổi (nữ ) ---Phá Qua Niên Hoa 、Bích Ngọc Niên Hoa ;

11.- 20 tuổi (nữ ) ---Đào Lí Niên Hoa ;

12.-24 tuổi (nữ )---Hoa Tín Niên Hoa, cho đến khi xuất giá --Mai (thời kỳ) ;

13.- đến 30 tuổi (nữ ) --Bán Lão Từ Nương ;

14.- 20 tuổi (nam ) ---Nhược Quán ;

15.- 30 tuổi (nam ) ---Nhi Lập (thời kỳ) ;

16.- 40 tuổi (nam )---Bất Hoặc (thời kỳ) 、Cường Tráng (thời kỳ) ;

17.-50 tuổi ------Niên Du Bán Bách (đến tuổi nửa trăm)、Tri Phi (thời kỳ) 、Tri Mệnh (thời kỳ) 、Ngải Phục (thời kỳ) 、Đại Diễn (thời kỳ) ;

18.- 60 tuổi ------Hoa Giáp 、Bình Đầu Giáp Ý 、Nhĩ Thuận (thời kỳ) 、Trượng Hương (thời kỳ) ;

19.- 70 tuổi ------Cổ Hi 、Trượng Quốc (thời kỳ) 、Chí Sự (thời kỳ) 、Chí Chính (thời kỳ)

20.- 80 tuổi ----Trượng Triều (thời kỳ) ;

21.- Từ 80~90 tuổi ----Mạo Điệt (thời kỳ) ;

22.- 90 tuổi ----Thai Bối (thời kỳ) ;

23.- 100 tuổi ----Kỳ Di .