Nguyên Thủy Thiên Tôn Thuyết Thập Nhất Diệu Đại Tiêu Tai Thần Chú Kinh


元始天尊說十一曜大消災神咒經


***步虛韻

太極分高厚, 清清上屬天。人能修至道, 身乃作真仙。行溢三千數, 時丁四萬年。丹台開寶笈, 金口為流傳。


***香贊

玉檀香爐 朝能楓宸 瓊台演法度群生 超出苦迷津 萬類幽靈 煉質化成人 大聖廣度沉淪大天尊(三稱) 十方救苦無上大天尊(三稱)


***開經咒

寂寂至無宗 虛峙劫仞阿 豁落洞玄文 誰測此幽遐 一入大乘路 孰計年劫多 不生亦不滅 欲生因蓮花 超陵三界途 慈心解世羅 真人無上德 世世為仙家

***Bộ hư vận

Thái cực phân cao hậu ,
Thanh thanh thượng thuộc thiên .
Nhân năng tu chí đạo ,
Thân nãi tác chân tiên .
Hành dật tam thiên số ,
Thời đinh tứ vạn niên .
Đan đài khai bảo cấp ,
Kim khẩu vị lưu truyền .


***Hương tán

Ngọc đàn hương lô
Triều năng phong thần
Quỳnh đài diễn pháp độ quần sanh
Siêu xuất khổ mê tân
Vạn loại u linh luyện chất hoá thành nhân
Đại Thánh Quảng Độ Trầm Luân Đại Thiên Tôn (tam xưng )
Thập Phương Cứu Khổ Vô Thượng Đại Thiên Tôn (tam xưng )


***Khai Kinh Chú

Tịch tịch chí vô tông
Hư trĩ kiếp nhẫn a
Khoát lạc động huyền văn
Thuỳ trắc thử u hà
Nhất nhập đại thừa lộ
Thục kế niên kiếp đa
Bất sanh diệc bất diệt
Dục sanh nhân liên hoa
Siêu lăng tam giới đồ
Từ tâm giải thế la
Chân nhân vô thượng đức
Thế thế vị tiên gia

Nguyên Thủy Thiên Tôn Thuyết Thập Nhất Diệu Đại Tiêu Tai Thần Chú Kinh

元始天尊說十一曜大消災神咒經


爾 時元始天尊在大羅天上、玉京山中、 � �林樹下,鳴大法鼓,扣大法鐘,普 � ��方三界諸天諸地,日月星宿,一 聖 眾,為說過去未來一切眾生善惡報應 � �災福因緣。 時於座中有一真人,名曰青羅,即於 � �起瞻仰尊顏,稽首再拜,長跪而言 � ��子夙生慶幸,得遇人天,伏遇天 大 慈,設大法橋,廣為眾生說諸因緣, � �得開悟,普 入法門。臣今下觀慾界眾生,以何因 � �,四時之中,橫遭刑獄,一生之內 � ��病纏綿,或分野州縣,水火災荒 兵 戈競起,疫疾流行,臣今未悟,幸望 � �尊特開慈 憫,以釋愚蒙。天尊隱幾而言:奇哉 � �青羅能為眾生問諸緣業,切以慾界 � ��,輪迴生死,沈溺愛河,唯務貪 , 不修正道,不知有五行推運,十一曜 � �臨,主其災 福,至如土火留伏,金木凌犯,羅計 � �逆,日月薄蝕,致以州縣播遷,人 � ��難,水火蟲蝗,刀兵相犯,悉皆 也 。凡以眾生託蔭為人,皆稟陰陽造化 � �或貴或賤, 或富或貧,定分雖殊,災福一矣。至 � �帝王國主,后妃臣僚,係於紫微垣 � ��各有品位,五嶽四瀆,乃如分野 切 人民,屬於日月五星臨照。吾今示汝 � �觀星斗,看 其行度,如有五星不順,凌犯宮宿, � �臨帝土及諸分野,災難競起,疫毒 � ��,兆民死傷。速令塑繪十一曜形 , 於清淨處建立道場,嚴備香花燈燭, � �命道士,或 自持念《十一曜大消災神咒經》,一 � �日,二七日,或三七日,修齋行道 � ��念懺悔,即得上消天災,保鎮帝 , 下禳毒害,以度兆民,汝宜聽信,轉 � �教人受持讀 誦。青羅真人叩頭再拜,上告天尊, � �願大慈廣為宣說。是時,天尊即說 � ��曜大消災神咒:

1.-九星都咒

九曜順行,元始徘徊。華精瑩明,
元靈散開。流盻無窮,降我光輝。
上投朱景,解滯豁懷。得馭飛霞,
騰身紫微。人間萬事,令我先知。

2.-五星神咒

五星列照,煥明五方。水星卻災,
木德致昌。熒惑消禍,太白辟兵。
鎮星四據,家國利亨。名刊玉簡,
字錄帝房。乘飆扇景,飛騰太空。
出入冥無,遊宴十方。五雲覆蓋,
招神攝風。役使萬靈,上衛仙翁。

3.-太陽真君神咒

東望扶桑宮,稽首朝鬱儀。
太陽洞明景,寥寥何所思。
令我拜金色,候天望英姿。
皇華將玉女,臨軒降此時。

4.-太陰真君神咒

仰望顧八表,惟月孕陰精。
中有太素皇,夫人駕綠軿。
耀華光二極,混明照三清。
慇懃求至道,五色下來迎。

5.-木星真君神咒

歲星乘木德,展轉耀束鄉。
凌天姿潤澤,正色滉明皇。
尋花歌浩漾,擲水詠芝房。
經時頻禱祝,獲福自然長。

6.-火星真君神咒

芒角森龍鳳,威光叱十方。
丹罡耀五夜,朱火焰三邊。
晶明符正炁,劍戟煥兵權。
攙搶應滅跡,孛彗敢當前。

7.-金星真君神咒

太白凌清漢,騰霜耀素英。
亭亭浮瑞彩,皎皎盛長庚。
鋒高能禦寇,色潤每降兵。
推窮符曆數,合道與長生。

8.-水星真君神咒

妙哉符五炁,彷彿見辰門。
嵯峨當丑位,壬癸洞靈君。
分輝凝皎潔,肸蠁赴思存。
仙歌將舞蹈,良久下金天。

9.-土星真君神咒

高穹符戊己,藏陸起重霄。
五行尊暗耀,九土見光昭。
甘石推留伏,陶巫算泬寥。
上仙垂雨露,伏地禮空搖。

10.-羅喉真君神咒

神首循黑道,冥冥超至靈。
暗明期朔望,陽德晦陰精。
高鎮黃旛闕,矛戟耀霜鈴。
志心俟多福,稽首諷真經。

11.-計都真君神咒

處暗表陰德,豹尾鎮星宮。
怒指摧山嶽,權雄暝太空。
龍蛇生怪狀,變異忽昏朦。
主人長壽福,禳應在恪恭。

12.-紫炁真君神咒

授制宗元帝,含精耀紫微。
陰陽乘運極,幽顯閩靈機。
玉輿登廣漢,金鈴步斗飛。
四宿循周度,九土尊天威。

13.-月孛真君神咒

太陰光玉緯,精魄育群生。
青桂黃華輔,鬱羅保素靈。
毛頭分怪狀,彗尾或潛經。
捨次流災福,齋修洞杳冥。

14.-三啟頌

妙哉三洞響,寥寥何鈴鈴。
尋聲若無有,運之不見形。
響音洞十方,聽之不聞聲。



大道須人弘,遊心歸太空。
朝禮運十方,昇度乘九龍。
飄飄超三界,亦由雲中崇。



吾師天中尊,超超無上皇。
仰觀地維表,彷彿紫炎堂。
巍峨玄都室,但見仙人房。

天尊告青羅真人曰:此諸神咒,若能 � �心諷誦,即得星辰順度,疾病消除 � ��稷安寧,人民道泰。青羅真人稽 再 拜,及諸仙眾聞說經咒,皆大歡喜, � �禮而退。於是青羅真人下傳世間, � ��曆數,信受奉行。


Nguyên Thủy Thiên Tôn Thuyết Thập Nhất Diệu Đại Tiêu Tai Thần Chú Kinh

Nhĩ thời Nguyên Thủy Thiên Tôn tại Đại La thiên thượng 、Ngọc Kinh sơn trung 、Khiên Lâm thụ hạ , minh đại pháp cổ , khấu đại pháp chung , phổ tập thập phương tam giới chư thiên chư địa , nhật nguyệt tinh tú , nhất thiết thánh chúng , vị thuyết quá khứ vị lai nhất thiết chúng sinh thiện ác báo ứng 、tai phước nhân duyên .

Thời ư toạ trung hữu nhất Chân Nhân , danh viết Thanh La , tức ư toạ khởi chiêm ngưỡng tôn nhan , khể thủ tái bái , trường quỵ nhi ngôn :

“Đệ tử túc sinh khánh hạnh , đắc ngộ nhân thiên , phục ngộ thiên tôn đại từ , thiết đại pháp kiều , quảng vị chúng sinh thuyết chư nhân duyên , lệnh đắc khai ngộ , phổ nhập pháp môn .

Thần kim hạ quán dục giới chúng sinh , dĩ hà nhân duyên , tứ thời chi trung , hoành tao hình ngục , nhất sinh chi nội , tật bệnh triền miên , hoặc phận dã châu huyện , thuỷ hoả tai hoang , binh qua cạnh khởi , dịch tật lưu hành , thần kim vị ngộ , hạnh vọng Thiên Tôn đặc khai từ mẫn , dĩ thích ngu mông ”.

Thiên Tôn ẩn cơ nhi ngôn :

“Kỳ tai , Thanh La năng vị chúng sinh vấn chư duyên nghiệp , thiết dĩ dục giới chúng sinh , luân hồi sinh tử , trầm nịch ái hà , duy vụ tham sinh , bất tu chính đạo , bất tri hữu ngũ hành thôi vận , thập nhất diệu chiếu lâm , chủ kỳ tai phước , chí như Thổ Hoả lưu phục , Kim Mộc lăng phạm , La Kế Bột nghịch , Nhật Nguyệt bạc thực , trí dĩ châu huyện bá thiên , nhân dân tai nạn , thuỷ hoả trùng hoàng , đao binh tương phạm , tất giai do dã .

Phàm dĩ chúng sinh thác ấm vi nhân , giai bẩm âm dương tạo hoá , hoặc quí hoặc tiện , hoặc phú hoặc bần , định phận tuy thù , tai phước nhất hĩ .

Chí như đế vương quốc chủ , hậu phi thần liêu , hệ ư tử vi viên trung , các hữu phẩm vị , ngũ nhạc tứ độc , nãi như phận dã nhất thiết nhân dân , thuộc ư nhật nguyệt ngũ tinh lâm chiếu .

Ngô kim kì nhữ hạ quan tinh đẩu , khán kỳ hành độ , như hữu ngũ tinh bất thuận , lăng phạm cung tú , chiếu lâm đế thổ cập chư phận dã , tai nạn cạnh khởi , dịch độc lưu hành , triệu dân tử thương .

Tốc lệnh tố hội thập nhất diệu hình nghi , ư thanh tịnh xứ kiến lập đạo tràng , nghiêm bị hương hoa đăng chúc , thỉnh mệnh đạo sĩ , hoặc tự trì niệm 《Thập Nhất Diệu Đại Tiêu Tai Thần Chú Kinh 》, nhất thất nhật , nhị thất nhật , hoặc tam thất nhật , tu trai hành đạo , lễ niệm sám hối , tức đắc thượng tiêu thiên tai , bảo trấn đế thổ , hạ nhương độc hại , dĩ độ triệu dân. Nhữ nghi thính tín , chuyển chuyển giáo nhân thụ trì độc tụng .”

Thanh La Chân Nhân khấu đầu tái bái , thượng cáo Thiên Tôn , phục nguyện đại từ quảng vi tuyên thuyết .

Thị thời , Thiên Tôn tức thuyết “Thập Nhất Diệu Đại Tiêu Tai Thần Chú” :

1.-Cửu Tinh Đô Chú

Cửu diệu thuận hành , Nguyên Thủy bồi hồi . Hoa tinh oánh minh ,
Nguyên linh tán khai . Lưu hệ vô cùng , giáng ngã quang huy .
Thượng đầu châu cảnh , giải trệ khoát hoài . Đắc ngự phi hà ,
Đằng thân Tử Vi . Nhân gian vạn sự , lệnh ngã tiên tri .

2.-Ngũ Tinh Thần Chú

Ngũ tinh liệt chiếu , hoán minh ngũ phương . Thuỷ tinh khước tai ,
Mộc đức trí xương . Huỳnh hoặc tiêu hoạ , Thái Bạch tích binh .
Trấn tinh tứ cứ , gia quốc lợi hanh . Danh khan ngọc giản ,
Tự lục đế phòng . Thừa tiêu phiến cảnh , phi đằng thái không .
Xuất nhập minh vô , du yến thập phương . Ngũ vân phúc cái ,
Chiêu thần nhiếp phong . Dịch sử vạn linh , thượng vệ Tiên Ông .

3.-Thái Dương Chân Quân Thần Chú

Đông vọng Phù Tang cung , khể thủ triều uất nghi .
Thái Dương đỗng minh cảnh , liêu liêu hà sở tư .
Lệnh ngã bái kim sắc , hậu thiên vọng anh tư .
Hoàng hoa tương ngọc nữ , lâm hiên giáng thử thời .

4.-Thái Âm Chân Quân Thần Chú

Ngưỡng vọng cố bát biểu , duy nguyệt dựng âm tinh .
Trung hữu thái tố hoàng , phù nhân giá lục bình .
Diệu hoa quang nhị cực , hỗn minh chiếu tam thanh .
Ân cần cầu chí đạo , ngũ sắc hạ lai nghênh .

5.-Mộc Tinh Chân Quân Thần Chú

Tuế tinh thừa Mộc Đức , triển chuyển diệu thúc hương .
Lăng thiên tư nhuận trạch , chính sắc hoáng minh hoàng .
Tầm hoa ca hạo dạng , trịch thuỷ vịnh chi phòng .
Kinh thời tần đảo chúc , hoạch phước tự nhiên trường .

6.-Hoả Tinh Chân Quân Thần Chú

Mang giác sâm long phượng , uy quang sất thập phương .
Đan cương diệu ngũ dạ , châu hoả diễm tam biên .
Tinh minh phù chính khí, kiếm kích hoán binh quyền .
Sam thưởng ưng diệt tích , bột tuệ cảm đương tiền .

7.-Kim Tinh Chân Quân Thần Chú

Thái Bạch lăng thanh hán , đằng sương diệu tố anh .
Đình đình phù thuỵ thể , kiểu kiểu thịnh trường canh .
Phong cao năng ngự khấu , sắc nhuận mỗi giáng binh .
Thôi cùng phù lịch số , hợp đạo dữ trường sinh .

8.-Thuỷ Tinh Chân Quân Thần Chú

Diệu tai phù ngũ khí , phảng phất kiến thìn môn .
Ta nga đương sửu vị , nhâm quý đỗng linh quân .
Phân huy ngưng giảo khiết , hật hưởng phó tư tồn .
Tiên ca tương vũ đạo , lương cửu hạ kim thiên .

9.-Thổ Tinh Chân Quân Thần Chú

Cao khung phù Mậu Kỷ , tàng lục khởi trùng tiêu .
Ngũ hành tôn ám diệu , cửu thổ kiến quang chiêu .
Cam thạch thôi lưu phục , đào vu toán huyệt liêu .
Thượng tiên thuỳ vũ lộ , phục địa lễ không diêu .

10.-La Hầu Chân Quân Thần Chú

Thần thủ tuần hắc đạo , minh minh siêu chí linh .
Ám minh kỳ sóc vọng , dương đức hối âm tinh .
Cao trấn hoàng phan khuyết , mâu kích diệu sương linh .
Chí tâm sĩ đa phước ,khể thủ phúng chân kinh .

11.-Kế Đô Chân Quân Thần Chú

Xứ ám biểu âm đức , báo vĩ trấn tinh cung .
Nộ chỉ tồi sơn nhạc , quyền hùng minh thái không .
Long xà sinh quái trạng , biến dị hốt hôn mông .
Chủ nhân trường thọ phước , nhương ứng tại khác cung .

12.-Tử Khí Chân Quân Thần Chú

Thụ chế tông nguyên đế , hàm tinh diệu tử vi .
Âm dương thừa vận cực , u hiển mân linh ki .
Ngọc dư đăng quảng hán , kim linh bộ đẩu phi .
Tứ tú tuần chu độ , cửu thổ tôn thiên uy .

13.-Nguyệt Bột Chân Quân Thần Chú

Thái âm quang ngọc vĩ , tinh phách dục quần sinh .
Thanh quế hoàng hoa phụ , uất la bảo tố linh .
Mao đầu phân quái trạng , tuệ vĩ hoặc tiềm kinh .
Xả thứ lưu tai phước , trai tu đỗng yểu minh .

14.-Tam Khải Tụng

Diệu tai tam động hưởng , liêu liêu hà linh linh .
Tầm thanh nhược vô hữu , vận chi bất kiến hình .
Hưởng âm động thập phương , thính chi bất văn thanh .

Hựu

Đại đạo tu nhân hoằng , du tâm qui thái không .
Triều lễ vận thập phương , thăng độ thừa cửu long .
Phiêu phiêu siêu tam giới , diệc do vân trung sùng .

Hựu

Ngô sư thiên trung tôn , siêu siêuvô thượng hoàng .
Ngưỡng quán địa duy biểu , phảng phất tử viêm đường .
Nguy nga huyền đô thất , đản kiến tiên nhân phòng .

Thiên Tôn cáo Thanh La Chân Nhân viết :”Thử chư thần chú , nhược năng kiền tâm phúng tụng , tức đắc tinh thìn thuận độ , tật bệnh tiêu trừ , xã tắc an ninh , nhân dân đạo thái ”.

Thanh La Chân Nhân khể thủ tái bái , cập chư tiên chúng văn thuyết kinh chú , giai đại hoan hỉ , tác lễ nhi thoái .

Ư thị Thanh La Chân Nhân hạ truyền thế gian , suy cùng lịch số , tín thụ phụng hành .

***經贊

十萬救苦 得道升仙 飢虛飽滿盡皆歸 法食廣無邊 硤石生蓮 冤債皆無孽 大聖隨願往生大天尊(三稱)

Kinh Tán

Thập vạn cứu khổ đắc đạo thăng tiên
Cơ hư bão mãn tận giai qui
Pháp thực quảng vô biên
Hiệp thạch sanh liên
Oan trái giai vô nghiệt
Đại Thánh Tuỳ Nguyện Vãng Sanh Đại Thiên Tôn (tam xưng )

***斗姥寶誥

志心皈命禮 西天竺國,大智光中,真空妙相法王 � �,無上玄元天母主。金光爍處,日 � ��輝。寶杵旋時,鬼神失色。顯靈 於 塵世,衛聖駕於閻浮。眾生有難若稱 � �,大士尋聲來救苦。大悲大願,大 � ��慈,大梵先天斗姥,紫光金尊, 德 巨光天后,摩利支天大聖,圓明道姥 � �尊。

Đẩu Mẫu Bảo Cáo

Chí tâm qui mệnh lễ Tây Thiên trúc quốc , đại trí quang trung , chân không diệu tướng pháp vương sư , Vô Thượng Huyền Nguyên Thiên Mẫu chủ . Kim quang thước xứ , nhật nguyệt tiềm huy . Bảo chử toàn thời , quỷ thần thất sắc . Hiển linh tung ư trần thế , vệ thánh giá ư diêm phù . Chúng sanh hữu nạn nhược xưng danh , đại sĩ tầm thanh lai cứu khổ . Đại bi đại nguyện , đại thánh đại từ , Đại Phạm Tiên Thiên Đẩu Mẫu , Tử Quang Kim Tôn , Thánh Đức Cự Quang Thiên Hậu , Ma Lợi Chi Thiên Đại Thánh , Viên Minh Đạo Mẫu Thiên Tôn .


***三官寶誥

志心皈命禮 唯三聖人,乃一太極,普受浩劫家之 � �,鼎膺無量品之褒,紫微清虛洞陰 � ��領功過。賜福赦罪解厄,溥濟存 。 道冠諸天,恩覃三界。大悲大願,大 � �大慈,三元三品,三官大帝,三宮 � ��,應感天尊。

Tam Quan Bảo Cáo

Chí tâm qui mệnh lễ duy tam thánh nhân , nãi nhất thái cực , phổ thụ hạo kiếp gia chi mệnh , đỉnh ưng vô lượng phẩm chi bao , tử vi thanh hư động âm , tổng lãnh công quá . Tứ phước xá tội giải ách , phổ tế tồn vong . Đạo quán chư thiên , ân đàm tam giới . Đại bi đại nguyện , đại thánh đại từ , tam nguyên tam phẩm , Tam Quan Đại Đế , tam cung cửu phủ , Ứng Cảm Thiên Tôn .

***玄天寶誥

志心皈命禮   混元六天,傳法教主。修真悟道 � �濟度群迷。普為眾生,消除災障。 � ��二化,三教祖師。大慈大悲,救 救 難,三元都總管,九天游奕使。佐天 � �北極,右垣 大將軍。鎮天助順, 真武靈應,福 � �衍慶,仁慈正烈,協運真君。治世 � ��,玉虛師相,玄天上帝,金闕化 , 盪魔天尊。

Huyền Thiên Bảo Cáo

Chí tâm qui mệnh lễ :-
  
Hỗn nguyên lục thiên , truyền pháp giáo chủ . Tu chân ngộ đạo , tế độ quần mê . Phổ vị chúng sanh , tiêu trừ tai chướng . Bát thập nhị hoá , tam giáo tổ sư . Đại từ đại bi , cứu khổ cứu nạn , tam nguyên đô tổng quản , cửu thiên du dịch sứ . Tá thiên cương bắc cực , hữu viên đại tướng quân . Trấn thiên trợ thuận ,  Chân Vũ linh ứng , phước đức diễn khánh , nhân từ chánh liệt , hiệp vận chân quân . Trị thế phước thần , Ngọc Hư sư tướng , Huyền Thiên Thượng Đế , kim khuyết hoá thân , Đãng Ma Thiên Tôn .


***東嶽寶誥

志心皈命禮 赫天玄英之祖, 金輪紹海之宗,彌仙母夢日光生, 紫府聖人東華弟。昔建功於長白, 始受封於羲皇,初號太華真人, 漢名泰山元帥。 唐惠崇恩聖帝, 聖朝敕字大生。位鎮坤維, 功參乾造。凡諸品彙,悉棣生成。仁 � �德仁,回陽春於掌上。聖心益聖, � ��月與天中。五嶽稱讚與東方,三 獨 尊與中界,仰奉行與天令,俯糾察與 � �司,掌人間 善惡之權,專天下死生之柄,懲奸惡 � �獄分三十六主,司吉凶而判七十二 � ��行善者注生天堂,沉迷者尋聲救 。 示大慈慈尊之相,開生生化生之門。 � �與天齊,功 高無量。大悲大願,大聖大慈,中界 � �尊,東嶽聖帝,慈光救苦,威權自 � ��尊。

Đông Nhạc Bảo Cáo

Chí tâm qui mệnh lễ Hách Thiên Huyền Anh chi tổ , kim luân thiệu hải chi tông , di tiên mẫu mộng nhật quang sanh , tử phủ thánh nhân đông hoa đệ . Tích kiến công ư trường bạch , thủy thụ phong ư hi hoàng , sơ hiệu Thái Hoa Chân Nhân , Hán danh Thái Sơn Nguyên Soái . Đường huệ sùng ân thánh đế , thánh triều sắc tự đại sanh . Vị trấn khôn duy , công tham càn tạo . Phàm chư phẩm vị , tất đệ sanh thành . Nhân dĩ đức nhân , hồi dương xuân ư chưởng thượng . Thánh tâm ích thánh , lệ nhật nguyệt dữ thiên trung . Ngũ nhạc xưng tán dữ đông phương , tam giới độc tôn dữ trung giới , ngưỡng phụng hành dữ thiên lệnh , phủ củ sát dữ âm ti , chưởng nhân gian thiện ác chi quyền , chuyên thiên hạ tử sanh chi bính , trừng gian ác nhi ngục phân tam thập lục chủ , tư cát hung nhi phán thất thập nhị tào . Hành thiện giả chú sanh thiên đường , trầm mê giả tầm thanh cứu độ . Kỳ đại từ từ tôn chi tướng , khai sanh sanh hoá sanh chi môn . Phước dữ thiên tề , công cao vô lượng . Đại bi đại nguyện , đại thánh đại từ , trung giới chí tôn , Đông Nhạc Thánh Đế , từ quang cứu khổ , Uy Quyền Tự Tại Thiên Tôn .

***頌讚

 三青教主元始天尊太清應化顯金身 大千甘露門 接引群生 永出愛河津 (重一句)元始解災救難天尊。(三 � �)

Tụng Tán

Tam Thanh Giáo Chủ
Nguyên Thủy Thiên Tôn
Thái Thanh ứng hoá hiển kim thân
Đại thiên cam lộ môn tiếp dẫn quần sanh
Vĩnh xuất ái hà tân (trùng nhất cú )
Nguyên Thủy Giải Tai Cứu Nạn Thiên Tôn . (tam xưng )


***報恩寶誥

志 心皈命禮 玄元應化,武曲分真,垂念我等眾生 � �有相脫生。父母懷胎十月,乳哺三 � ��辛苦百千, 慇勤寸念,憐我父母,日漸衰朽。我 � �持念平等,悉滅險峻貪嗔,禮帝為 � ��祈恩報本。 願我現在父母,福壽增延,過去宗祖 � �早得超生,大聖大慈,大仁大孝。 � ��二化, 報恩教主,佑聖真武 治世福神,玉虛師相,玄天上帝。金 � �化身,終劫濟苦天尊。

Báo Ân Bảo Cáo

Chí tâm qui mệnh lễ Huyền Nguyên Ứng Hoá , Vũ Khúc phân chân , thuỳ niệm ngã đẳng chúng sanh ,hữu tướng thoát sanh . Phụ mẫu hoài thai thập nguyệt , nhũ bộ tam niên . Tân khổ bá thiên , ân cần thốn niệm , liên ngã phụ mẫu , nhật tiệm suy hủ . Ngã kim trì niệm bình đẳng , tất diệt hiểm tuấn tham sân , lễ đế vi sư , kỳ ân báo bổn . Nguyện ngã hiện tại phụ mẫu , phước thọ tăng diên , quá khứ tông tổ , tảo đắc siêu sanh , đại thánh đại từ , đại nhân đại hiếu . Bát thập nhị hoá , báo ân giáo chủ , hữu thánh Chân Vũ Trị Thế Phước Thần , Ngọc Hư Sư Tướng , Huyền Thiên Thượng Đế . Kim khuyết hoá thân , chung kiếp Tế Khổ Thiên Tôn .

 
***土地咒

此間土地,神之最靈. 升天達地,出幽入冥. 為吾關奏,不得留停. 有功之日,名書上清。

Thổ Địa Chú

Thử gian thổ địa , thần chi tối linh . Thăng thiên đạt địa , xuẤt u nhập minh . Vị ngô quan tấu , bẤt đắc lưu đình . Hữu công chi nhật , danh thư thượng thanh

***三皈依

無上道寶,當願眾生,常侍天尊,永 � �輪迴。 無上經寶,當願眾生,生生世世,得 � �正法。 無上師寶,當願眾生,學最上乘,不 � �邪見。 志心稱念 道經師寶天尊 不可思議功德.

Tam Quy Y

Vô thượng đạo bảo , đương nguyện chúng sanh , thường thị thiên tôn , vĩnh thoát luân hồi . Vô thượng kinh bảo , đương nguyện chúng sanh , sanh sanh thế thế , đắc văn chánh pháp . Vô thượng sư bảo , đương nguyện chúng sanh , học tối thượng thừa , bẤt lạc tà kiến . Chí tâm xưng niệm đạo kinh sư bảo thiên tôn bẤt khả tư nghị công đức .

***結經偈

向來誦經功德 上奉高真,下保存平安,賜福消災, � �賴善功。證無上道,一切信禮,志 � ��念。元始解災救難天尊。不可思 功 德。

Kết Kinh Kệ

Hướng lai tụng kinh công đức thượng phụng cao chân , hạ bảo tồn bình an , tứ phước tiêu tai , đồng lại thiện công . Chứng vô thượng đạo , nhất thiết tín lễ , chí tâm xưng niệm . Nguyên Thủy Giải Tai Cứu Nạn Thiên Tôn . Bất khả tư nghị công đức .


HẾT