kết quả từ 1 tới 8 trên 8

Ðề tài: Thắc mắc về việc lấy giờ sinh

Hybrid View

Previous Post Previous Post   Next Post Next Post
  1. #1

    Mặc định Thắc mắc về việc lấy giờ sinh

    Các cao nhân cho em hỏi là tại sao trên mạng lấy giờ sinh không cần căn cứ theo tháng sinh nhưng một số sách lại căn cứ cả tháng sinh để lấy giờ sinh. Ví dụ như em sinh vào 9h sáng, nếu không căn cứ vào tháng sinh thì là giờ Tị nhưng nếu căn cứ vào tháng sinh lại là giờ Mão (em sinh tháng 5 âm). Vậy em phải lấy theo cách nào, mong mọi người giải đáp giùm.

  2. #2

    Mặc định

    Có rất nhiều người gởi y.m hỏi tôi về việc lấy giờ sinh như thế nào để co lá số TỬ VI chính xác. Để đáp ứng nhu cầu của của nhiều người muốn tự mình link lá số trên mạng được chính xác,tôi giải đáp một số vướng mắc xung quanh việc lấy giờ theo ngày tháng âm lịch như sau:
    -Tất cả các lập trình lấy lá số trên mạng thường lấy giờ TÝ từ 23h đêm ngày hôm trước đến 01 giờ ngày hôm sau(các giờ khác cứ tuần tự nối tiếp 2h đông hồ/1 giờ âm) như vậy nên đa phần đều sai,dẫn đến bình giải sai theo.
    -Vì trái đất tự quay xung quanh nó theo 1 trục nghiêng nên sự chuyển giờ của 12 tháng không thể “đồng loạt” giống nhau được.
    -Phải xác định giờ sinh theo tháng âm lịch,có nghĩa là theo sự chuyển tiết khí,v.d: năm 2006 LẬP XUÂN lúc 13h14” ngày 17 tháng 12 âm.Như vậy tuy còn là năm BÍNH TUẤT nhưng nếu ai sinh từ giờ phút ngày tháng trên thì đã tính là sinh tháng giêng năm ĐINH HỢI.Cho đến 07h24’ngày 17/1 âm năm 2007 chuyển tiết khí KINH TRẬP thì tính là tháng 2 âm.Cứ tương tự như vậy mà tính các tháng tiếp theoCăn cứ theo cách tính trên để áp dụng tính giờ trong rất nhiều lĩnh vực như an số Tử Vi,Bói Dịch,cất nhà,khai trương v.v…
    -Cụ thể sự chuyển giờ của các tháng(lấy giờ TÝ làm mốc) các giờ kế tiếp thì cứ cộng thêm 2 giờ đồng hồ là được:
    -Tháng 1 âm lịch giừo TÝ từ 23h30(hôm trước) đến 1h30
    -------- 2 ------------------------ 23h40 ----------------- 1h40
    -------- 3 ------------------------ 23h50 ----------------- 1h50
    -------- 4 ------------------------ 00:00 ( ngày đó )đến 02h00
    -------- 5 ------------------------ 00:10 ----------------- 02h10
    -------- 6 ------------------------ 00:00 ----------------- 02h00
    -------- 7 ------------------------ 23h50 (hôm trước) -- 1h50
    -------- 8 ------------------------ 23h40 ----------------- 1h40
    -------- 9 ------------------------ 23h30 ----------------- 1h30
    -------- 10 ---------------------- 23h20 ----------------- 1h20
    -------- 11 ---------------------- 23h10 ----------------- 1h10
    -------- 12 ---------------------- 23h20 ----------------- 1h20
    (Cách tính giờ trên theo môn phái “Bốc Phệ”mà tôi học , đã lưu truyền nhiều đời,thấy ứng nghiệm đúng,v.d khi còn trong giờ “không vong”thì không thể gieo quẻ được)
    Trên đây là trích đoạn trong bài viết “Bàn về giờ sinh âm lịch” có trên trang yahoo của tôi.Muốn rõ hơn bạn có thể vào để tham khảo thêm:

    http://vn.myblog.yahoo.com/phongthuytuvi
    :listen:Mọi thắc mắc quý vị gửi tại Web của tôi : http://360.yahoo.com/phongthuytuvi :ciao:

  3. #3

    Mặc định

    Em cảm ơn thầy ạ. Nhưng mà cách tính giờ sinh trên thì em chưa thấy có nguồn sách nào đăng cả ạ, mà em cũng thử lấy giờ sinh theo cách trên thì em lại sinh vào giờ Thìn
    Em đã thử vào các trang web xem lá số miễn phí thì cảm thấy lá số giờ thìn không đúng với cuộc đời của em lắm.
    Đây là cách tính trong sách tử vi thực hành em post lên mong thầy nhận xét ạ:
    Người sinh tháng 1 và 9 thì giờ Tý khởi từ 1h20-3h19 khuya, các giờ sau cứ cộng thêm 2h
    Người sinh tháng 2,8,10 và 12 thì giờ Tý khởi từ 1h-2h59 khuya
    Người sinh tháng 3 và 7 thì giờ Tý khởi từ 1h30-3h29 khuya
    Người sinh tháng 4 và 6 thì giờ Tý khởi từ 1h40-3h-39 khuya
    Người sinh tháng 5 thì giờ Tý khởi từ 2h20-4h19 khuya
    Người sinh tháng 11 thì giờ Tý khởi từ 24h40(tức 12h đêm)-2h39 khuya

    Theo cách này thì em sinh giờ Mão và thấy lá số gần giống với em (Một điều mà em cũng rất băn khoăn là nếu không căn cứ theo tháng sinh thì em sinh giờ Tỵ và thấy lá số theo giờ Tỵ cũng gần giống với em)

  4. #4

    Mặc định

    Nếu được em xin nhờ thầy xem lá số của em ở cả 3 giờ Mão, Thìn và Tị để em có thể so sánh được không ạ bởi vì em giờ đang rất vướng mắc không biết lá số của mình là lá số nào, em xin ngàn lần cảm ơn thầy ạ.
    Em sinh ngày 28/5/1989(Am lich) . Giới tính: Nam . sinh vào 9h00 sáng

  5. #5

    Mặc định

    Còn một cách tính giờ sinh mà em cho là chính xác hơn đó là cách tính trong sách Diễn Cầm Tam Thế của tác giả Dương Công Hầu, em xin trích ra mong thầy làm sáng tỏ

    Số 5 : Coi Theo Mùa Tầm Giờ Sanh
    Phép tầm giờ theo như dưới đây

    THÁNG GIÊNG , THÁNG 9

    Giờ ban ngày
    4 giờ 20 điểm, đến 6 giờ 19 điểm là giờ Dần
    6 giờ 20 điểm , đến 8 giờ 19 điểm là giơ Mẹo
    8 giờ 20 điểm , dến 12 giờ 19 điểm là giờ Thìn
    10 giờ 20 điểm , đến 12 giờ 19 điểm là giờ Tỵ
    12 giờ 20 điểm , đến 2 giờ 19 điểm là giờ Ngọ
    2 giờ 20 điểm , đến 4 giờ 19 điểm là giờ Mùi

    Giờ ban đêm
    4 giờ 20 điểm, đến 6 giờ 19 điểm là giờ Thân
    6 giờ 20 điểm , đến 8 giờ 19 điểm là giờ Dậu
    8 giờ 20 điểm , đến 12 giờ 19 điểm là giờ Tuất
    10 giờ 20 điểm , đến 12 giờ 19 điểm là giờ Hợi
    12 giờ 20 điểm , đến 2 giờ 19 điểm là giờ Tý
    2 giờ 20 điểm , đến 4 giờ 19 điểm là giờ Sửu

    T G 2 , THÁNG HÁN 8

    Giờ ban ngày
    4 giờ , đến 5 giờ 59 điểm là giờ Dần
    6 giờ , đến 7 giờ 59 điểm là giờ Mẹo
    8 giờ ,đến 9 giờ 59 điểm là giờ Thìn
    10 giờ , đến 11 giờ 59 điểm là giờ Tỵ
    12 giờ , đến 1 giờ 59 điểm là giờ Ngọ
    2 giờ , đến 3 giờ 59 điểm là giờ Mùi

    Giờ ban đêm
    4 đến 5 giờ 59 đie giờ , m là giờ Thân
    6 giờ , đến 7 giờ 59 điểm là giờ Dậu
    8 giờ , đến 9 giờ 59 điểm là giờ Tuất
    10 giờ , đến 11 giờ 59 điểm là giờ Hợi
    12 giờ , đến 1 giờ 59 điểm là giờ Tý
    2 giờ , đến 3 giờ 59 điểm là giờ Sửu

    T HÁNG 3 , THÁNG 7

    Giờ ban ngày
    4 giờ 30 điểm , đến 6 giờ 29 điểm là giờ Dần
    6 giờ 30 điểm , đến 8 giờ 29 điểm là giờ Mẹo
    8 giờ 30 điểm ,đến 10 giờ 29 điểm là giờ Thìn
    10 giờ 30 điểm , đến 12 giờ 29 điểm là giờ Tỵ
    12 giờ 30 điểm , đến 2 giờ 29 điểm là giờ Ngọ
    2 giờ 30 điểm , đến 4 giờ 29 điểm là giờ Mùi

    Giờ ban đêm
    4 0 điểm , đến 6 g giờ 3 iờ 29 điểm là giờ Thân
    6 giờ 30 điểm , đến 8 giờ 29 điểm là giờ Dậu
    8 giờ 30 điểm ,đến 10 giờ 29 điểm là giờ Tuất
    10 giờ 30 điểm , đến 12 giờ 29 điểm là giờ Hợi
    12 giờ 30 điểm , đến 2 giờ 29 điểm là giờ Tỵ
    2 giờ 30 điểm , đến 4 giờ 29 điểm là giờ Sửu

    T HÁNG 4 , THÁNG 6

    Giờ ban ngày
    4 giờ 40 điểm , đến 6 giờ 39 điểm là giờ Dần
    6 giờ 40 điểm , đến 8 giờ 39 điểm là giờ Mẹo
    8 giờ 40 điểm ,đến 10 giờ 39 điểm là giờ Thìn
    10 giờ 40 điểm , đến 12 giờ 39 điểm là giờ Tỵ
    12 giờ 40 điểm , đến 2 giờ 39 điểm là giờ Ngọ
    2 giờ 40 điểm , đến 4 giờ 39 điểm là giờ Mùi

    Giờ ban đêm
    4 giờ 40 điểm , đến 6 giờ 39 điểm là giờ Thân
    6 giờ 40 điểm , đến 8 giờ 39 điểm là giờ Dậu
    8 giờ 40 điểm ,đến 1 0 giờ 39 điểm là giờ Tuất
    1 40 điểm , đến 12 0 giờ giờ 39 điểm là giờ Hợi
    12 giờ 40 điểm , đến 2 giờ 39 điểm là giờ Tý
    2 giờ 40 điểm , đến 4 giờ 39 điểm là giờ Sửu

    THÁNG 5

    Giờ ban ngày
    5 giờ 20 điểm , đến 7 giờ 19 điểm là giờ Dần
    7 0 điểm , đến 9 g giờ 2 iờ 19 điểm là giờ Mẹo
    9 giờ 20 điểm ,đến 11 giờ 19 điểm là giờ Thìn
    11 giờ 20 điểm , đến 1 giờ 19 điểm là giờ Tỵ
    1 giờ 20 điểm , đến 3 giờ 19 điểm là giờ Ngọ
    3 giờ 20 điểm , đến 5 giờ 19 điểm là giờ Mùi

    Giờ ban đêm
    5 giờ 20 điểm , đến 7 giờ 19 điểm là giờ Thân
    7 giờ 20 điểm , đến 9 giờ 19 điểm là giờ Dậu
    9 giờ 20 điểm ,đến 11 giờ 19 điểm là giờ Tuất
    11 giờ 20 điểm , đến 1 giờ 19 điểm là giờ Hợi
    1 giờ 20 điểm , đến 3 giờ 19 điểm là giờ Tý
    3 giờ 20 điểm , đến 5 giờ 19 điểm là giờ Sửu

  6. #6
    Thành viên DANH DỰ - Đã đóng góp nhiều về Học thuật cho Diễn đàn Avatar của thienhung_wu
    Gia nhập
    Oct 2007
    Bài gởi
    4,404

    Mặc định

    Bài này được trích từ sách TỬ VI VỞ LÒNG
    (không nhớ tên tác giả)

    I Cách xác định giờ Ngọ ở Việt Nam theo vệ tinh
    Dĩ nhiên, như chúng ta đã biết, giờ Bói Toán, Tử Vi là giờ tính theo mặt trời, nên những vùng cao nguyên ở VN, chắc chắn mặt trời phải chiếu đến sớm hơn 5-10 phút so với những vùng đồng bằng thấp. Phần sau đây là theo vệ tinh nhân tạo để đo lường độ chính xác khi mặt trời đứng bóng, tôi xin làm một bảng thống kê dựa theo http://www.wunderground.com/cgi-bin/...r/getForecast? query=Vietnam
    Tôi xin bắt đầu với Sài Gòn theo ngày giờ Dương Lịch (tức ngàyTây) để mọi người tiện theo dõi.

    SÀI GÒN: Mỗi Năm đều có giờ Chính Ngọ giống bảng lập thành như dưới đây:

    &Tháng Một:
    - Ngày 1-2, tháng 1, giờ Chính Ngọ là 11:56 phút. Tức là lúc 10:56 phút sáng đến 12:55 trưa là giờ Ngọ; 12:56-14:55 chiều là giờ Mùi; 14:56-16:55 chiều là giờ Thân; 16:56-18:55 phút chiều là giờ Dậu; 18:55-20:55 tối là giờ Tuất; 20:56-22:55 tối là giờ Hợi; 22:56-0:55 khuya là giờ Tí; 0:56-2:55 sáng là giờ Sửu; 2:56-4:55 sáng là giờ Dần; 4:56-6:55 sáng là giờ Mão;6:56-8:55 sáng là giờ Thìn; 8:56-10:55 sáng là giờ Tỵ. (Tất cả các ngày khác cứ theo cách tính giờ này đều có thể tính ra 12 giờ trong ngày).
    - Ngày 3-4 tháng 1, giờ Chính Ngọ là 11:57 trưa
    - Ngày 5-6 thì giờ Chính ngọ là 11:58 trưa
    - Ngày 7-8 thì giờ Chính Ngọ là 11:59 trưa
    - Ngày 9-11 thì giờ Chính Ngọ là 12:00 trưa
    - Ngày 12-13 thì giờ Chính Ngọ là 12:01 trưa
    - Ngày 14-16 thì giờ Chính ngọ là 12:02 trưa
    - Ngày 17-19 thì giờ Chính Ngọ là 12:03 trưa
    - Ngày 21-23 thì giờ Chính ngọ là 12:04 trưa
    - Ngày 24-27 thì giờ Chính Ngọ là 12:05 trưa
    - Ngày 28-31 thì giờ Chính Ngọ là 12:06 trưa

    &Tháng Hai:
    - Ngày 1-2 thì giờ Chính Ngọ là 12:06 trưa. Tức giờ Ngọ bắt đầu từ 11:06-1:06 trưa - ngày 3-21 giờ Chính Ngọ là 12:07 trưa. Tức giờ Ngọ bắt đầu từ 11:07-1:7 trưa - Ngày 22-28 thì giờ Chính Ngọ là 12:06 trưa * Trường hợp gặp năm Nhuận thì ngày 29 cuối tháng giờ Chính Ngọlà 12:05 trưa. Tuy nhiên, có sự khác biệt với những năm KHÔNG CÓ tháng 2 Nhuận. Nên chúng ta cần chú ý như sau: - Ngày 22-27 thì giờ Chính Ngọ là 12 giờ:06 trưa - Ngày 28 cuối tháng giờ Chính Ngọ là 12:05 trưa, thay vào chỗ ngày 29 của những năm Nhuận. Ghi Chú: Mỗi 4 năm thì có một tháng 2 Nhuận, có ngày 29. Như năm 2004 thì tháng 2 Nhuận, có ngày 29, nên năm 1996, 2000, hoặc năm 2008 đều có tháng 2 Nhuận, có ngày 29.

    & Tháng Ba
    :- Ngày 1-4 giờ Chính Ngọ là 12:05 trưa - Ngày 5-8 giờ Chính Ngọ là 12:04 trưa - Ngày 9-12 giờ Chính Ngọ là 12:03 trưa - Ngày 13-15 giờ Chính Ngọ là 12:02 trưa - Ngày 16-19 giờ Chính Ngọ là 12:01 trưa - Ngày 20-22 giờ Chính Ngọ là 12:00 trưa - Ngày 23-25 giờ Chính Ngọ là 11:59 trưa - Ngày 26-29 giờ Chính Ngọ là 11:58 trưa - Ngày 30-31 giờ Chính Ngọ là 11:57 trưa

    &Tháng Tư:
    - Ngày 1-4 giờ Chính Ngọ là 11:56 trưa - Ngày 5-8 giờ Chính Ngọ là 11:55 trưa - Ngày 9-12 giờ Chính Ngọ là 11:54 trưa - Ngày 13-16 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa - Ngày 17-21 giờ Chính Ngọ là 11:52 trưa - Ngày 22-26 giờ Chính Ngọ là 11:51 trưa - Ngày 27-30 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa

    &Tháng Năm:
    - Ngày 1-4 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa - Ngày 5-22 giờ Chính Ngọ là 11:49 trưa - Ngày 23-31 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa

    &Tháng Sáu:
    - Ngày 1-6 giờ Chính Ngọ là 11:51 trưa - Ngày 7-11 giờ Chính Ngọ là 11:52 trưa - Ngày 12-15 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa - Ngày 16-20 giờ Chính Ngọ là 11:54 trưa - Ngày 21-25 giờ Chính Ngọ là 11:55 trưa - Ngày 26-30 giờ Chính Ngọ là 11:56 trưa

    &Tháng Bảy:
    - Ngày 1-5 giờ Chính Ngọ là 11:57 trưa - Ngày 5-12 giờ Chính Ngọ là 11:58 trưa - Ngày 13-31 giờ Chính Ngọ là 11:59 trưa

    &Tháng Tám:
    - Ngày 1-7 giờ Chính Ngọ là 11:59 trưa - Ngày 8-13 giờ Chính Ngọ là 11:58 trưa - Ngày 14-18 giờ Chính Ngọ là 11:57 trưa - Ngày 19-22 giờ Chính Ngọ là 11:56 trưa
    - Ngày 23-26 giờ Chính Ngọ là 11:55 trưa - Ngày 27-29 giờ Chính Ngọ là 11:54 trưa - Ngày 30-31 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa

    & Tháng Chín:
    - Ngày 1 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa - Ngày 2-4 giờ Chính Ngọ là 11:52 trưa - Ngày 5-7 giờ Chính Ngọ là 11:51 trưa - Ngày 8-10 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa - Ngày 11-13 giờ Chính Ngọ là 11:49 trưa - Ngày 14-16 giờ Chính Ngọ là 11:48 trưa - Ngày 17-19 giờ Chính Ngọ là 11:47 trưa - Ngày 20-22 giờ Chính Ngọ là 11:46 trưa - Ngày 23-24 giờ Chính Ngọ là 11:45 trưa - Ngày 25-27 giờ Chính Ngọ là 11:44 trưa - Ngày 28-30 giờ Chính Ngọ là 11:43 trưa

    &Tháng Mười
    - Ngày 1-4 giờ Chính Ngọ là 11:42 trưa - Ngày 5-7 giờ Chính Ngọ là 11:41 trưa - Ngày 8-11 giờ Chính Ngọ là 11:40 trưa
    - Ngày 12-15 giờ Chính Ngọ là 11:39 trưa - Ngày 16-20 giờ Chính Ngọ là 11:38 trưa - Ngày 21-28 giờ Chính Ngọ là 11:37 trưa - Ngày 29-31 giờ Chính Ngọ là 11:36 trưa

    &Tháng Mười Một
    - Ngày 1-7 giờ Chính Ngọ là 11:36 trưa - Ngày 8-15 giờ Chính Ngọ là 11:37 trưa - Ngày 16-20 giờ Chính Ngọ là 11:38 trưa - Ngày 21-23 giờ Chính Ngọ là 11:39 trưa - Ngày 24-27 giờ Chính Ngọ là 11:40 trưa - Ngày 28-29 giờ Chính Ngọ là 11:41 trưa - Ngày 30 giờ Chính Ngọ là 11:42 trưa

    &Tháng Mười Hai
    - Ngày 1-2 giờ Chính Ngọ là 11:42 trưa - Ngày 3-5 giờ Chính Ngọ là 11:43 trưa - Ngày 6-7 giờ Chính Ngọ là 11:44 trưa - Ngày 8-9 giờ Chính Ngọ là 11:45 trưa - Ngày 10-11 giờ Chính Ngọ là 11:46 trưa - Ngày 12-13 giờ Chính Ngọ là 11:47 trưa
    11:48 trưa - Ngày 16-18 giờ Chính Ngọ là 11:49 trưa - Ngày 19-20 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa - Ngày 21-22 giờ Chính Ngọ là 11:51 trưa - Ngày 23-24 giờ Chính Ngọ là 11:52 trưa - Ngày 25-26 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa - Ngày 27-28 giờ Chính Ngọ là 11:54 trưa - Ngày 29-30 giờ Chính Ngọ là 11:55 trưa - Ngày 30 giờ Chính Ngọ là 11:56
    Sau đó thì quay trở lại từ đầu tức ngày 1 tháng 1 năm mới giống như năm trước.

    II. Cách xác định giờ Ngọ ở Việt Nam theo từng vùng:
    = Hà Nội, Bắc Cần, Thanh Hóa, Vinh:
    Giờ ở Hà Nội, Bắc Cần, Thanh Hóa, Vinh trể hơn Sài Gòn 4 phút. Ví như ngày hôm nay: tháng 10 ngày 31; giờ Chính Ngọ ở Sài Gòn là 11:36 phút trưa, thì ở Hà Nội giờ Chính Ngọ là 11:40 phút trưa.
    Do đó, độc giả lấy bảng lập thành ở trên cho mỗi ngày của mỗi tháng, rồi cộng (+) thêm 4 phút vào thì sẽ có giờ Chính Ngọ cho Hà Nội, Bắc Cần, Thanh Hóa, Vinh.

    =Huế, Bạch Long Vĩ:
    Giờ ở Huế và Bạch Long Vĩ sớm hơnSài Gòn 4 phút. Ví như ngày hôm nay thì giờ Chính Ngọ của Huế là 11:32 phút trưa. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 4 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của Huế và Bạch Long Vĩ.

    = Ban Mê Thuộc, Phan Thiết, Pleiku:
    Giờ ở Ban Mê Thuộc, Phan Thiết, Pleiku sớm hơn Sài Gòn 5 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 5 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của Ban Mê Thuộc, Phan Thiết, Pleiku.

    =Cà Mau:
    Giờ ở Cà Mau trể hơn Sài Gòn 6 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 6 phút thì sẽcó giờ Chính Ngọ của Cà Mau.

    =Ba Xuyên, Hà Tỉnh, Vĩnh Long:
    Giờ ở Ba Xuyên, Hà Tỉnh, Vĩnh Long trể hơn Sài Gòn 3 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 3 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của Ba Xuyên, Hà Tỉnh, Vĩnh Long.

    = Cao Bằng, Nam Định:
    Giờ ở Cao Bằng, Nam Định trể hơn hơn Sài Gòn 2 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 2 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của Cao Bằng và Nam Định.

    = Côn Sơn:
    Giờ ở Côn Sơn trể hơn Sài Gòn 1 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ởtrên rồi trừ (+) thêm 1 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của Côn Sơn.

    = Đà Nẵng:
    Giờ ở Đà Nẵng sớm hơn Sài Gòn 6 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 6 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của Đà Nẵng.

    =Đồng Hới: Giờ ở Đồng Hới trể hơn Sài Gòn 1 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 1 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của Đồng Hới.

    = Hoàng Sa:
    Giờ ở Hoàng Sa sớm hơn Sài Gòn 19 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 19 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của Hoàng Sa.

    =Lạng Sơn:
    Giờ ở Lạng Sơn và Sài Gòn giống nhau.

    = Lao Cai, Phú Quốc, Sơn La:
    Giờ ở Lao Cai, Phú Quốc, Sơn La trể hơn Sài Gòn 11 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 11 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của Lao Cai, Phú Quốc, Sơn La.

    =Nha Trang, Qui Nhơn, Tuy Hòa:
    Giờ ở Nha Trang, Qui Nhơn, Tuy Hòa sớm hơn Sài Gòn 10 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 10 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của Nha Trang, Qui Nhơn, Tuy Hòa.

    =Rạch Giá, Kiên Giang:
    Giờ ở Rạch Giá ,Kiên Giang trể hơn Sài Gòn 7 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 7 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của Rạch Giá và Kiêng Giang.

    =Trường Sa:
    Giờ ở Trường Sa sớm hơn giờ ở Sài Gòn 21 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 21 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của Trường Sa.

    Tôi đã cố gắng tóm tắt cách tính giờ chính xác ở VN qua các thành phố lớn, nhưng không thể tính hết các thành phố nhỏ được. Các bạn chỉ cần tìm các thành phố không có tên ở gần các thành phố có tên ởtrên mà gia giảm thêm bớt một vài phút. Vấn đề cần chú ý là những thành phố ven biển nằm về phía Đông đa số có cùng múi giờ với nhau, nếu nằm lệch về phía Tây thì sẽ chậm hơn 1-2 phút... vì mặt trời mọc phương Đông.

    III Cách xác định giờ Ngọ ở Việt Nam qua các giai đoạn thay đổi.
    Đồng thời các bạn cần chú ý những giai đoạn thay đổi theo Pháp Định ở VN.
    Xin trích Sách Tử Vi Hàm Số của tác giả Nguyễn Phát Lộc:

    CÁC GIAI ĐOẠN THAY ĐỔI GIỜ CHÍNH THỨC VÀ PHÁP ĐỊNH Ở VIỆT NAM

    1. Ngày áp dụng : 01 – 01 – 1943 ( 25 – 11 – Nhâm Ngọ)
    Giờ chính thức và pháp định : Lên một tiếng trên giờ chính thức và pháp định .
    Văn kiện pháp lý : Nghị định 23 – 12 – 1942 (JOIC trang 3749) áp dụng cho toàn cõi Đông Dương .

    2. Ngày áp dụng : 01 – 04 – 1945 (19 – 02 – Ất Dậu )
    Giờ chính thức và pháp định : Lên thêm một tiếng nữa ( theo giờ Nhật Bản)
    Văn kiện pháp lý : Nghị định 29 – 03 – 1945 (JOIC trang 04) do Tsukamoto ký .

    3. Ngày áp dụng : 01 – 04 – 1947 (12 – 03 – Đinh Hợi)
    Giờ chính thức và pháp định : Giờ Greenwich cộng 08 tiếng
    Văn kiện pháp lý : Nghị định 08 – 03 – 1947 (JOIC trang 591) do Walluy ký áp dụng toàn cõi Đông Dương .

    4. Ngày áp dụng : 01 – 07 – 1955 (12 – 05 – Ất Mùi)
    Giờ chính thức và pháp định : Giờ của thời đạo thứ 07, tức là lùi lại một tiếng so với giờ trước (1947)
    Văn kiện pháp lý : Dụ số 46 ngày 25 – 06 – 1955 (CBVN trang 1781) áp dụng kể từ 01 giờ sáng đêm 30 – 06 rạng 01 – 07 – 1955 tại miền Nam vĩ tuyến 17 , Ngô Đình Diệm ký

    5. Ngày áp dụng : 01 – 01 – 1960 (03 – 12 – Kỷ Hợi)
    Giờ chính thức và pháp định : lên một tiếng trên giờ của thời đạo thứ 07 .
    Văn kiện pháp lý : Sắc lệnh số 362/TTP ngày 30 – 12 – 1959 (CBVNCH trang 62) áp dụng từ 23giờ đêm 31 – 12 – 1959 rạng ngày 01 – 01 – 1960 tại nam vĩ tuyến 17 .
    Đông Dương nằm trong múi giờ thứ 07 Theo sự phân chia múi giờ trên thế giớ thì toàn thể Đông Dương nằm trong múi giờ thứ 07 (thời đạo thứ 07), múi giờ chuẩn là múi Greenwich số 0 .

    Theo sự thay đổi trên, giờ Tử Vi qua thời gian được tính như sau :
    1. Từ 01 – 01 – 1943 trở về trước (25-11-Nhâm Ngọ trở về trước) Sinh giờ nào tính theo giờ đó .

    2. Từ 1-1-1943 (25 – 11 – Nhâm Ngọ) đến 31 – 3 – 1945 (18 – 2 – Ất Dậu) Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 01 .

    3. Từ 1 – 4 – 1945 (19 – 2 – Ất Dậu) đến 31 – 3 – 1947 (11 – 3– Đinh Hợi) Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 02 .

    4. Từ 1 – 4 – 1947 (12 – 3 – Đinh Hợi) đến 30 – 6 – 1955 (11 – 5 – Ất Mùi) Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 01 .

    5. Từ 1 – 7 – 1955 (12 – 5 – Ất Mùi) đến 31 – 12 – 1959 (2 – 12 – Kỷ Hợi) Sinh giờ nào tính theo giờ đó .

    6. Từ 1–1–1960 (3–12–Kỷ Hợi) Đến 30–4–1975 (20 – 03 – Ất Mão) ( Áp dụng từ vĩ tuyến 17 trở vào) Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 01 . 7. Từ 1 – 5 – 1975 (21 – 03 – Ất Mão) Sinh giờ nào tính theo giờ đó , cho cả hai miền Nam và Bắc. (hết trích)

    Mặc dù thời nay chúng ta có vệ tinh nhân tạo để đo lường giờ Chính Ngọ ở VN khá chính xác, mà vấn nạn giờ giấc TV vẫn chưa phải là tuyệt đối chính xác. Vì sao? Vì không ai dám chắc chắn 100% giờ đồng hồ đeo tay hay treo tường (cho dù là trong nhà thương, nơi đứa bé sinh ra) là giờ chính xác. Ai dám chắc nó không không xê xích 1-2 phút?! Nhất là những trường hợp nằm ở giữa giờ trước và giờ sau, nếu sai lệch 1 phút thôi cũng sẽ có lá số hoàn toàn khác nhau. Trong những trường hợp này thì mọi người phải đành xem 2 lá số ở 2 giờ để kiểm chứng cho chắc chắn. Vài phương pháp áp dụng để xác định giờ sinh cho các trường hợp ngoại lệ.//.
    Thần Chú
    Namo Tassa Bhagavato Arahato
    Samma Sambud dhassa.

    (Nằm mơ thấy ác mộng, bị ma đè, sợ ma, đi đường bất an v.v. thì hãy niệm chú này, tâm sẽ được bình an)
    https://www.youtube.com/watch?v=vsaBKh1PRSs

  7. #7

    Mặc định

    tôi xin hỏi: Con tôi sinh ở nước ngoài thì tính thế nào? Cụ thể là sinh ra ở nước Nga 19h45 12/06/1992 < dương lịch> là giờ gì đây? cám ơn nhiều

  8. #8

    Mặc định

    Vậy thì chẳng có mấy ng có lá số đúng rồi, vì đa số ngày xưa chỉ ước chừng , nhg theo bảng tính giờ này, sai 1p từ 11h44 nhầm 11h43 là thành giơ tỵ rồi
    Ngoài tâm không động
    Ðộng chẳng phải tâm
    Tâm chẳng phải động
    Ðộng vốn không tâm
    Tâm vốn không động
    Ðộng không lìa tâm
    Tâm chẳng lìa động
    Ðộng là dụng của tâm
    Dụng là cái tâm động

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Similar Threads

  1. Thắc Mắc Về Tội Tổ Tông
    By satyaa in forum Đạo Thiên Chúa
    Trả lời: 13
    Bài mới gởi: 11-06-2011, 12:09 PM
  2. Trích Thiên Tủy (nguồn từ tuvilyso.net)
    By mars_mars in forum Tử Bình, Tướng, Số, Khác...
    Trả lời: 6
    Bài mới gởi: 12-05-2011, 02:42 PM
  3. ba điểm tinh yếu trên đường tu giác ngộ
    By phúc minh in forum Mật Tông
    Trả lời: 9
    Bài mới gởi: 01-05-2011, 06:42 PM
  4. Luyện Bùa Ma -Hùng Sơn
    By nghichngom85 in forum Thế Giới Bùa Ngải
    Trả lời: 6
    Bài mới gởi: 26-03-2011, 11:42 AM

Bookmarks

Quyền Hạn Của Bạn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •