GIỚI CÓ 19 LOẠI
1. Trước hết, tất cả giới thuộc một loại do đặc tính "kết hợp" của nó.
2. Giới thuộc hai loại là hành và tránh (tác, chỉ)
3. Hai loại là giới thuộc chánh hạnh, và giới khởi đầu đời sống phạm hạnh.
4. Hai loại, là kiêng và không.
5. Hai loại, là lệ thuộc và không.
6. Hai loại, tạm thời và trọn đời.
7. Hai loại, hữu hạn và vô hạn.
8. Hai loại, thế gian và xuất thế.
9. Ba loại, là hạ, trung, thượng.
10. Ba loại, là giới vị kỷ, vị tha và vị pháp.
11. Có dính mắc (chấp thủ), không dính mắc, và an tịnh.
12. Thanh tịnh, bất tịnh, khả nghi.
13. Giới hữu học, vô học và giới của người không phải hữu học hay vô học.
14. Giới bốn loại, là giới thối giảm, giới tù đọng, giới tăng tiến và giới thâm nhập.
15. Bốn loại, là giới tỷ kheo, Tỷ kheo ni, giới của người chưa thọ cụ và giới tại gia.
16. Bốn loại, là giới tự nhiên, giới theo cổ tục, giới tất yếu, và giới do nhân về trước.
17. Bốn loại, là giới thuộc Giới bổn Pàtimokkha, giới phòng hộ các căn, giới thanh tịnh sinh mạng và giới liên hệ bốn vật dụng.
18. Giới năm loại, là thanh tịnh hữu hạn, thanh tịnh vô hạn, thanh tịnh đã viên mãn, thanh tịnh không dính mắc, thanh tịnh đã tịnh chỉ.
19. Năm loại, là từ bỏ kiêng tác ý (tư tâm sở), chế ngự, và không phạm.
ĐỊNH CÓ 16 LOẠI
1. Định với đặc tính không phân tán.
2. Định cận hành (upcàra) và định an chỉ (appanà).
3. Định thế gian và xuất thế gian.
4. Ðịnh có hỉ và câu hữu xã.
5. Ðịnh câu hữu lạc và câu hữu xã.
6. Ðịnh hạ, trung và thượng.
7. Có tầm, tứ v.v...
8. Ðịnh câu hữu lạc v.v...
9. Ðịnh có giới hạn, đại hành và vô lượng.
10. Định khó tiến và tuệ chậm...
11. Định có giới hạn với đối tượng hữu hạn...
12. Ðịnh phân loại theo các thiền chi.
13. Theo thối giảm, tù đọng...
14. Theo cõi.
15. Theo bốn như y túc.
16. Ðịnh theo năm thiền.
TUỆ CÓ 16 LOẠI
1. Tuệ phân biệt Danh Sắc
2. Tuệ nắm bắt Duyên khởi
3. Tuệ thẩm sát Tam tướng
4. Sanh diệt tuệ
5. Hoại diệt tuệ
6. Kinh uý tuệ
7. Quá hoạn tuệ
8. Yếm ly tuệ
9. Dục thoát tuệ
10. Giản trạch tuệ
11. Xả hành tuệ
12. Thuận thứ tuệ
13. Tuệ chuyển tộc
14. Đạo tuệ
15. Quả tuệ
16. Phản khán tuệ
(Thanh Tịnh Đạo)
Bookmarks