南無阿口利耶 - Nam mô a rị da,
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng tay bê Như Ý Luân. Hành giả y giáo phụng hành.
3. Avalokitesvaraya
婆盧羯帝爍鉢囉耶 - Bà lô yết đế thước bát ra da,
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Quán Tự Tại Trì Bát. Nếu muốn lấy được ngọc xá lợi, đọc bài này và suy ngẫm Bồ tát cầm bát. Hành giả quán tưởng đến chúng sanh được trường thọ.
4. Bodhisattvaya
菩提薩埵婆耶 - Bồ đề tát đỏa bà da,
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Bất Không Quyển Sách Bồ tát áp lãnh đại binh. Tự giác giác tha, phổ độ chúng sanh.
5.Mahasattvaya
摩訶薩埵婆耶 - Ma ha tát đỏa bà da,
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Chủng Tử Bồ tát trì tụng thần chú, theo pháp tu trì, được thiện giải thoát.
6. Mahakarunikaya
摩訶迦盧尼迦耶 - Ma ha ca lô ni ca da.
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Mã Minh Bồ tát tay đang cầm bạt chiết la. Tự giác giác tha, tự độ độ tha.
7. OM
唵 - án,
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Thần Quỷ Vương chấp tay nghe từng lời tụng chú. Chư Phật quán tưởng chữ Án thành chánh giác.
8. Savalavati
薩磻囉罰曳 - Tát bàn ra phạt duệ. (trên hình dùng chữ 皤 = bà)
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Tứ Đại Thiên Vương dùng lục độ hóa độ chúng ma.
9. Sudhanastasya
數怛那怛寫 - Số đát na đát tỏa (tả),
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Bộ Lạc Tứ Thiên Vương khiến cải ác theo thiện.
10. Namo skrtva i mon arya
南無悉吉 口栗埵伊蒙啊 口利耶 - Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da,
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Long Thọ Bồ tát hộ trì người tu hành, hàng phục tất cả ma oán.
11. Avalokitesvara ramdhava
婆盧吉帝室佛囉楞馱婆 - Bà lô kiết đế thất Phật ra lăng đà bà.
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Viên Mãn Báo Thân Lô Xá Na rộng độ vô lượng chúng sanh.
12. Namo Narakindi
南無那囉謹墀 - Nam mô na ra cẩn trì,
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Phật Thanh Tịnh Pháp Thân Tỳ Lô Giá Na gia hộ chúng sanh an lạc.
13. Herimaha Vadhasame.
醯口利摩訶磻哆沙咩 - Hê rị ma ha bàn đá sa mế,
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Dương Đầu Thần Vương hộ trì hành giả xa lìa loài ác thú.
14. Sarva atha dusubham
薩婆阿他豆輸朋 - Tát bà a tha đậu du (thâu) bằng,
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Bồ tát Cam Lộ Vương tay cầm cành dương, tay cầm bình ngọc cam lộ độ chúng sanh.
15. Ashiyum
阿逝孕 - A thệ dựng,
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Phi Đằng Dạ Xoa Thiên Vương tuần sát bốn phương khuyến hành thiện, ngừng điều ác
16. Sarvasattva namo pasattvavnamo bhaga
薩婆薩哆那摩婆薩哆. 那摩婆伽 - Tát bà tát đa na ma bà tát đa. Na ma bà già.
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng ngài Bà Già Đế Thần Vương độ chúng sanh có duyên. Hình dáng đen, cao lớn, dùng da beo làm khố, tay cầm cây thiết xoa.
Người viết: So với các bản Đại Bi chú truyền tụng phổ biến tại Việt Nam thì ở tranh vẽ có thêm 5 chữ 那摩婆薩哆 – na ma bà tát đa. Nguyên do đâu có thêm 5 chữ này tôi cũng không được rõ.
17. Ma bhate tu
摩罰特豆 - Ma phạt đặc đậu,
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng Quân Trá Ly Bồ tát (Quân Tra Lợi) mặt có ba con mắt cảm hóa ác nhơn hướng thiện, một tay cầm bánh xe sắt và một cầm dây. (đầu chú đến đây là quy cầu Bồ tát gia độ)
18. Tadyatha
怛姪他 - Đát điệt tha.
Chính là bản thân của ngài Quán Thế Âm Bồ tát hiện tướng ngài A RA (A La Hán) thuyết pháp độ sanh. Đây là lời kiếm ngữ, bản thân của thần A-Ra.
Bookmarks