http://www.4shared.com/account/dir/3...ng.html?rnd=96
tặng các bác phần mềm em mới viết:peace_sign::peace_sign::peace_sign::peace_s ign::peace_sign::peace_sign:
Printable View
http://www.4shared.com/account/dir/3...ng.html?rnd=96
tặng các bác phần mềm em mới viết:peace_sign::peace_sign::peace_sign::peace_s ign::peace_sign::peace_sign:
coi chừng virus nha bà con
cám ơn bạn nhưng chữ mình không đọc đc. bạn dùng font j vậy?
mình dùng font vni-times (bảng mã vni -win )mà
http://www.mediafire.com/?imzmnhq5yhi
dùng trang này đi
yên tâm đi không co vi rut đâu
Cũng hay hay.Nhưng lời giải đơn giản quá:D
Đơn giản quá. cái này là cân xương tính số phải ko? xem bằng quỷ cốc toán mệnh có vẻ đầu đủ hơn. Sao bạn không gom nhiều phép cân đo lượng để mà tính mệnh?
Phần mềm này đúng là đơn giản quá, bạn có thể cho biết bạn Cân Số bằng phương pháp nào không?
Thuật CÂN XƯƠNG TÍNH SỐ
Trước đây, các nhà tướng số và Tử vi, khi xem tướng hay tử vi, hầu như đều có tham khảo phương pháp cân lượng này. Hầu hết chúng ta dều đã trên 50, gần 60 (Ngũ thập nhi tri thiên mệnh, lục thập nhi nhĩ thuận - năm mươi tuổi biết mệnh trời, sáu mươi tuổi nghe lời người là hiểu được)
Vậy thì, Các bạn thử tính xem thế nào, ít ra, đây cũng là cách để thư giản cuối tuần.
BxKhai
Thử xem trời ban cho mình mấy cân mấy lượng nào, hình như càng nhiều cân nhiều lượng thì số càng sướng thì phải.Trước tiên phải biết ngày, giờ, tháng, năm sinh âm lịch. Sau đó sẽ xác định được chính xác mình bao nhiêu lượng, bao nhiêu chỉ.
Đổi ngày giờ sinh của mình theo lịch âm sau đó tính như sau:
[:-]( Lưu ý: chữ viết tắt: Lượng : L, Chỉ: C)[:-]
SỐ NGÀY SINH ÂM LỊCH
- Ngày mùng một : 5 C
- 02 : 1L
- 03 : 8C
- 04 : 1L 5C
- 05 : 1L 6C
- 06 : 1L 5C
- 07 : 8 C
- 08 : 1L 6C
- 09 : 8C
- 10 : 1L 6C
- 11 : 9C
- 12 : 1L 7C
- 13 : 8C
- 14 : 1L 7C
- 15 : 1L
- 16 : 8C
- 17 : 9C
- 18 : 1L 8C
- 19 : 5C
- 20 : 1L 5C
- 21 : 1L
- 22 : 9C
- 23 : 8C
- 24 : 9C
- 25 : 1L 5C
- 26 : 1L 8C
- 27 : 7C
- 28 : 8C
- 29 : 1L 6C
- 30 : 6C
SỐ THÁNG SINH ÂM LỊCH
- 01 : 6C
- 02 : 7C
- 03 : 1L 8C
- 04 : 9C
- 05 : 5C
- 06 : 1L 6C
- 07 : 9C
- 08 : 1L 5C
- 09 : 1L 8C
- 10 : 8C
- 11 : 9C
- 12 : 5C
SỐ NĂM SINH
- Giáp Tý : 1L 2C - Ất Sửu : 9C
- Bính Tý : 1L 6C - Đinh Sửu : 8C
- Mậu Tý : 1L 5C - Kỷ Sửu : 8C
- Canh Tý: 7C - Tân Sửu : 7C
- Nhâm Tý: 5C - Quý Sửu : 5C
- Bính Dần : 6C - Đinh Mẹo : 7C
- Mậu Dần : 8C - Kỷ Mẹo :1L 9C
- Canh Dần : 9C - Tân Mẹo : 1L 2C
- Nhâm Dần : 9C - Quý Mẹo : 1L 1C
- Giáp Dần : 1L 2C - Ất Mẹo : 8C
- Mậu Thìn : 1L 2C -Kỷ Tỵ : 5C
- Canh Thìn: 1L 2C - Tân Tỵ : 6C
- Nhâm Thìn: 1L - Quý Tỵ : 7C
- Giáp Thìn : 8C - Ất Tỵ : 7C
- Bính Thìn : 8C - Đinh Tỵ: 6C
- Canh Ngọ : 9C -Tân Mùi : 8C
- Nhâm Ngọ : 8C - Quý Mùi : 7C
- Giáp Ngọ : 1L 5C - Ất Mùi : 6C
- Bính Ngọ : 1L 3C - Đinh Mùi : 5C
- Mậu Ngọ : 1L 9C -Kỷ Mùi : 6C
- Nhâm Thân : 7C - Quý Dậu: 8C
- Giáp Thân : 5C - Ất Dậu : 1L 5C
- Bính Thân : 5C - Đinh Dậu: 1L 4C
- Mậu Thân :1L 4C - Kỷ Dậu : 5C
- Canh Thân : 8C - Tân Dậu :1L 6C
- Giáp Tuất: 5C -Ất Hợi : 9C
- Bính Tuất :6C - Đinh Hợi : 1L 6C
- Mậu Tuất: 1L 4C - Kỷ Hợi: 9C
- Canh Tuất: 9C -Tân Hợi : 1L 7C
- Nhâm Tuất: 1L -Quý Hợi :7C
SỐ GIỜ SINH
- Giờ Tý (23g – 1g) : 1L 6C
- Giờ Sửu (1g-3g) : 6C
- Giờ Dần (3g-5g) : 7C
- Giờ Mẹo (5g-7g) : 1L
- Giờ Thìn (7g-9g) : 9C
- Giờ Tỵ (9g-11g) : 1L 6C
- Giờ Ngọ (11g-13g) : 1L
- Giờ Mùi (13g-15g): 8C
- Giờ Thân (15g-17g) : 8C
- Giờ Dậu (17g-19g) : 9C
- Giờ Tuất (19g-21g) : 6C
- Giờ Hợi (21g-23g) : 6C
Cách tính như sau:
Thí dụ: bạn sinh năm giáp tý , tháng 01, mùng 01, Giờ tý, tra bảng trên ta được: 1L 2C , 6C , 5C , 1L 6C
Cộng lại ta được : 3L 9C.
Sau khi có số lượng và chỉ như trên rồi thì xem lý giải dưới đây:
2 Lượng 2 Chỉ
Số này thân hàn cốt lạnh khổ sở linh đinh, quanh năm lo kiếm ăn độ nhựt mà còn thiếu thốn, rồi có thể trở thành ăn mày vì số mạng vậy
2 Lượng 3 Chỉ
Số này hễ mưu toan làm việc chi cũng khó nên được, chẳng trông cậy nơi anh em họ hàng, đành chịu tha phương cầu thực
2 Lượng 4 Chỉ
Số này suy ra không có phước lộc gia đình, Khó gầy nên sự nghiệp, không nương cậy nơi họ hàng cốt nhục, chỉ lưu lạc tha phương cầu thực tới già thôi
2 Lượng 5 Chỉ
Suy ra số này tổ nghiệp suy vi, ít có phần gầy dựng nên gia đình được, họ hàng cốt nhục thì như than với giá, một đời khổ sở chỉ tự mình tìm sự sống mà thôi
2 Lượng 6 chỉ
Số này chọn đời khốn khổ một mình mưu tính công việc làm ăn luôn luôn nhưng chẳng thành. Nên lìa xa quê cha đất tổ mới hầu được đủ ăn và may ra lúc già được thanh nhàn
2 Lượng 7 Chỉ
Số này một đời làm cônng việc ít có được người khác mưu toan giúp đỡ, khó nhờ cậy phước đức của tổ tông. Chỉ tự lực một mình làm ăn, từ bé đến lớn chẳng có gì hay cả
2 lượng 8 Chỉ
Số này làm ăn lộn xộn rối ren như bòng bong, về sản nghiệp của tổ tông thì như giấc mộng. Nếu chẳng làm con nuôi người ta hay là không đổi họ thì cũng phải dời đổi gia cư đến đôi ba lần
2 Lượng 9 Chỉ
Số này năm xưa thì lẩn quẩn chưa hề được hanh thông, dầu có công danh nhưng cũng trễ muộn, phải tới ngoài 40 tuổi mới có thể đặng an nhàn
3 lượng
Số này lao lực phong trần, trong đời gặp lắm cảnh lầm than. Dầu có siêng năng hà tiện thì tới tuổi già chỉ đỡ ưu sầu chút đỉnh thôi
3 Lượng 1 Chỉ
Số này cũng vất vả lao đao vì sinh kế, khó nhờ sự nghiệp của tổ tông mà nên nhà nên cửa. Từ nửa đời người trở lên mới gọi là đủ ăn đủ mặc
3 Lượng 2 Chỉ
Số này năm xưa gặp vận rủi, khó mưu đặng công việc gì. Về sau mới có tài lợi như nước chảy lần tới. Từ nửa đời người trở lên thì ăn mặc đặng no đủ, lúc ấy công danh lợi lộc đặng hanh thông
3 Lượng 3 Chỉ
Số này lúc ban sơ làm ăn công việc chi cũng khó thành, mưu tính trăm đường chỉ uổng công thôi. Từ nửa đời người trở lên mới gặp vận hay sẽ tới như dòng nước chảy lại, sau tài lợi tấn phát đặng nhiều
3 Lượng 4 Chỉ
Số này có phước đức tăng đạo, phải xa quê hương cha mẹ mà xuất gia nương cửa phật, hàng ngày tụng niệm thì mới đặng y lộc viên mãn
3 Lượng 5 Chỉ
Số này phước lượng sanh bình chẳng đặng chu toàn, chẳng hưởng phần căn cơ của tổ nghiệp truyền lại. Còn sự sanh nhai thì phải chờ khi vận tới rồi mới đặng no đủ hơn xưa
3 Lượng 6 Chỉ
Số này một đời chẳng cần phải lao lực chi lắm, một tay gầy dựng nên gia nghiệp, cái phước chẳng phải vừa
3 Lượng 7 Chỉ
Số này làm chẳng đặng thành công, anh em ít giúp sức, chỉ một thân cô lập. Tuy răng cũng có tổ nghiệp chút đỉnh, nhưng lúc lại thì rành rành đó lúc đi thì chẳng biết hết bao giờ
3 Lượng 8 Chỉ
Số này cốt cách thanh cao, sớm đặng thi đỗ, tên họ ghi trên bảng vàng. Từ năm 36 sẽ đặng phú quí vinh hoa
3 Lượng 9 Chỉ
Số này trọn đời vận mạng chẳng đặng thông đạt, Làm việc thành rồi cũng hư. Khổ tâm kiệt lực dựng nên gia kế tới sau này cũng như giấc mộng
4 Lượng
Số này phước lộc đặng lâu dài, nhưng xưa phải chịu qua nhiều nổi phong ba vất vả. Sau này đặng hưởng an nhàn phú quí
4 lượng 1 Chỉ
Số này là người tài ba lỗi lạc, công chuyện trước sau chẳng đồng nhau, từ nửa đời sắp lên lại có phước tiêu diêu, chớ chẳng như xưa kia vận chưa đạt
4 Lượng 2 Chỉ
Số này sẽ được nhiều thỏa nguyện. Từ nửa đời người thì vận mạng đặng nên, lúc ấy tài lợi công danh thảy đều tấn phát
4 Lượng 3 Chỉ
Số này là người tánh rất thông minh, làm việc lỗi lạc hiên ngang gần với người sang quí. Một dời phước lộc tự trời định sẵn
4 lượng 4 Chỉ
Phàm sự chi cũng bởi trời đem lại, chẳng cần cầu làm chi cho mệt, phước lộc về sau sẽ đặng hơn nhiều lúc khi xưa. tuy rằng lúc trẻ cung tài bạch khó đặng như ý, nhưng tới tuổi già đặng an nhàn
4 Lương 5 Chỉ
Số này phần công danh lợi lộc trước phải tân khổ, mà sau này cũng phải bôn ba, số hiếm hoi con cái vì khó nuôi, anh em cốt nhục cũng ít đặng phù trợ giúp sức
4 Lượng 6 Chỉ
Số này đi đâu cũng đều đặn hanh thông, nhất là đổi họ dời nhà lại càng thạnh vượng. Ăn mặc đầy đủ tự số trời định. Từ nửa đời người cho đến lúc già đồng một mực trung bình
4 Lương 7 Chỉ
Số này tính ra vượng về lúc tuổi già, vợ con phú quí vì vốn có cái phước sẵn như nước chảy lại
4 lượng 8 Chỉ
Số này tuổi trẻ như lúc tuổi lớn, cũng chẳng đặng hưng vượng. Anh em họ hàng đều không đặng nhờ cậy giúp sức. Tới lúc già rồi mới đặng đôi phần an khương
4 Lượng 9 Chỉ
Số này suy ra có hậu phước lắm, tự tay gầy nên sự nghiệp vẻ vang gia đình. Người sang đều kính trọng. Một đời sung sướng
5 Lượng
Số này hàng chỉ lao lực về đàng công danh tài lợi. Lúc nửa đời cũng có nhiều phen gặp phước lộc, tới lúc già tài tinh chiếu mạng sẽ đặng an nhàn
5 lượng 1 Chỉ
Số này một đời vinh hoa, mọi việc thảy đều tấn phát, chẳng cần lao lực, tự nhiên hanh thông. Anh em chú cháu đều đặn như ý, gia nghiệp và phước lộc đặng đầy đủ
5 Lượng 2 Chỉ
Số này chọn đời hanh thông, việc gì cũng hay, chẳng cần nhọc lòng mà tự nhiên yên ổn. Họ hàng cốt nhục thảy đều giúp sức, sự nghiệp hiển đạt
5 Lượng 3 Chỉ
Số này xem ra khí lượng chơn thật, nghiệp nhà mà đặng phát đạt cũng ở trong đó. Phước lộc một đời có số định sẵn vinh hoa phú quí
5 Lượng 4 Chỉ
Số này là người có tánh trung hậu và thanh cao, học hành minh mẫn ăn mặc phong túc, tự nhiên an ổn, chính là người có phước trên đời
5 Lượng 5 Chỉ
Số này lúc trẻ hàng bôn ba trên đường danh lợi, nhưng uổng công phí sức mà thôi. ngày kia, phước lộc sẽ tới như nước chảy lại, rồi tự nhiên phú quí vinh hiển
5 Lượng 6 Chỉ
Số này suy ra là người lễ nghĩa thông thái, một đời phước lộc, nếm trải đủ mùi chua cay, nguồn tài lợi tới cuồn cuộn, an ổn và phong hậu
5 Lượng 7 Chỉ
Số này phước lộc đầy dẫy, mọi sự hanh thông quang hiển, mẹ cha oai vọng chấn dương, người đều kính trọng
5 Lượng 8 Chỉ
Số này là số bảng vàng áo gấm, quan cả khoa cao, phước lộc một đời tự nhiên đem lại, phú thọ đều cả, danh lợi kiêm toàn
5 Lượng 9 Chỉ
Suy ra số này là người diệu xảo không có thanh cốt, chắc hẳn tài cao học rộng có tài đậu khoa bảng, có mạng làm quan sang
6 Lượng
Số này tên đậu bảng vàng, lập nên công lớn, vinh vang tông tổ, điền sản phong túc, y lộc dư giả
6 Lượng 1 Chỉ
Số này tư chất thông minh, học hỏi rộng rãi, tự nhiên vinh diệu, tên đậu bảng vàng, dầu chẳng được quan sang chắc cũng là một ngà phú hộ
6 Lượng 2 Chỉ
Số này phước lộc vô cùng, học giỏi làm nên, vinh hiển cha mẹ, đai vàng áo gấm, phú quí vinh hoa mọi đường đầy đủ
6 Lượng 3 Chỉ
Số này là số đậu khoa cao, làm quan lớn, giàu sang cực phẩm, oai danh thiên hạ, phước lộc phi thường gia đình vinh hiển
6 Lượng 4 Chỉ
Số này phú quí vinh hao ít ai bì kịp, oai quyền lộc vị không kẻ sánh bằng, áo tía đai vàng ngôi cao chung đỉnh, trọn đời hạnh phúc
6 Lượng 5 Chỉ
Số này suy ra thì phước lộc chẳng nhỏ, tài cao giúp nước công cả yên dân, chức trọng trào đình giàu sang tột bật, vang danh thiên hạ
6 Lượng 6 Chỉ
Số này phú quí định sẵn tự trời, phước lộc hơn thiên hạ quan cao quyền trọng, chấu báu đầy vơi, ấm phong thê tử
6 Lượng 7 Chỉ
Số này sanh ra tự nhiên có phước lớn, điền viên gia nghiệp thật hưng long, trọn đời phú quí vinh hoa, muôn việc hanh thông hoàn hảo
6 Lượng 8 Chỉ
Số này giàu sang tự trời ban, khỏi phải khó nhọc gia tự có muôn vàn, nhưng mười năm sau chẳng còn như hồi trước, căn cơ tổ nghiệp trôi đi như thuyền trên mặt nước sóng bão
6 Lượng 9 Chỉ
Số này là một vì sao y lộc ở nhân gian, một thân phú quí mọi người đều kính nể. tóm lại là phước lộc do tự trời định, an hưởng vinh hoa trọn đời
7 Lượng
Số này suy ra phước chẳng nhỏ, không cần phải sầu lo làm chi cho mệt nhọc, vì trời đã định sẵn y lộc phong danh, một đời vinh hiển giàu sang
7 Lượng 1 Chỉ
Số này sanh ra rất khác vời người thường, công hầu khanh tướng đều đặn hoàn hảo, một đời tự nhiên có phước tiêu diêu khoái lạc cực phẩm hưng long
Ví dụ : Sinh giờ mão ngày 16 tháng 8 năm Tân mão :
Giờ mão : 1 lượng
Ngày 16 : 8 chỉ
Tháng 8 : 1 lượng 5 chỉ
Năm Tân mão : 1 lượng 2 chỉ
∑ = 1 lg + 8 c+ 1 lg5c + 1 lg 2 chỉ = 4 lg 6 chỉ
Như vậy, người này (Tra ở cột 4 lượng 6 chỉ):
Số này đi đâu cũng đều đặn hanh thông, nhất là đổi họ dời nhà lại càng thạnh vượng. Ăn mặc đầy đủ tự số trời định. Từ nửa đời người cho đến lúc già đồng một mực trung bình.
sưu tầm
32 quẻ KHỔNG MINH THẦN QUÁI
*Người muốn xin quẻ, trước phải rửa tay lau mặt sạch sẻ, đốt 3 cây nhang thơm, cắm lên lư hương trên bàn (nếu có thể thì thêm ba ly rượu , ba ly nước trà)
Dùng 5 đồng xu : có đánh dấu sơn một mặt gọi là mặt âm, còn mặt không có sơn là mặt dương- nắm trong bàn tay trái hơ qua lại trên nhang để tẩy uế . Xong, nắm hai bàn tay lại, tay trái bên trong, lắc đồng xu vài lần, đưa lên trán, đọc bài khấn nguyện:
-“Chí thành cung thỉnh Phục Hi, Thần Nông, Văn Vương, Chu Công, Khổng Tử, Ngũ Đại Thánh Nhân , Quỉ Cốc Tiên Sinh , Chiêm Quái Đồng Tử, Phiên Quái Đồng Lang,Tam thập nhị quái cùng tất cả chư vị Quá Vãng Thần Kỳ trên hư không .
-Hôm nay là ngày ……….. tháng ……..năm ………….
Tín chủ con tên …cư ngụ tại ………………………………………..
Nay muốn chiêm sự ….(công danh ,thi cử bệnh ,mất của ,kiện tụng ,gia đạo ,thương mãi ,cầu tài ,cầu hôn ,xuất hành ,làm nhà ,dời chỗ …….).Xin quý vị lai lâm chứng giám .
Xong rồi sắp từng đồng tiền, theo thứ tự xếp ở trên bàn ,rồi so sánh theo Âm Dương ở quẻ thứ mấy dưới đây mà đóan :
*Chú Ý:
- Phải hết sức thành tâm, có việc mới xin, không lấy làm trò đùa. Quẻ linh hay không linh là tại nơi mình .
BẢNG XẾP THÀNH QUẺ
Số của quẻ có hình dạng theo thứ tự từ trên xuống như sau:
-
(A = âm, có sơn
D = dương, không sơn)
1/- DDDDD
2/-DAAAA
3/-ADAAA
4/-AADAA
5/-AAADA
6/-AAAAD
7/-DDAAA
8/-DADAA
9/-DAAAD
10/-DAADA
11/-ADDAA
12/-ADADA
13/-ADAAD
14/-ADADA
15/-AADAD
16/-AAADD
17/-DDDAA
18/-DDADA
19/-DDAAD
20/-DADDA
21/-DADAD
22/-DAADD
23/-ADDDA
24/-ADDAD
25/-ADADD
26/-AADDD
27/-ADDDD
28/-DDADD
29/-DADDD
30/-DDDDA
31/-AAAAA
32/-DDDAD
1.Thượng Thượng –Lý Thần Phi gặp Bao công
*Thi :Thái phượng trình tường thuỵ ,
Kỳ lân giáng đế đô ,
Hoạ khứ nghênh phước chí ,
Hỉ khí doanh môn my .
-Dịch:-
Phượng đẹp báo điềm lành
Kỳ lân xuống đế đô
Họa đi, đón phước đến,
Khí mừng khắp người, nhà.
*Giải :
Bình sanh như đắc kim niên vận
Hỉ phùng cát khánh cánh ngộ tân
Vượng tài quí nhân vinh phước chí
Bá sự toại tâm hữu phước nhân
-Dịch:-
Bình sanh mà được vận nầy,
Mừng vui đã gặp nhiều may mắn vào.
Nhiều tiền, đổ đạt , chức cao,
Thật người có phước, ai nào hơn ta.
*Đoán :
Thân được hưởng lộc, họa hết phước đến, mong cầu đều thông, không có gì bất lợi.
-CẦU CÔNG DANH:-được chức vị
.TRIỀU ĐÌNH:-thăng chức .
THI CỬ:-đắc ý .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-đại cát .
KIỆN TỤNG:-như ý .HỎI VỀ BỆNH:-được lành .
CẦU TÀI:-được mười phần tốt. .
NGƯỜI ĐI XA:- đến ngay .
TÌM NGƯỜI:- được gặp .
MẤT ĐỒ VẬT:-tìm được .DỜI NHÀ-CHỖ Ở:-đại cát .
THAI NGHÉN:-sanh trai.
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-đại cát .CẦU TÀI:-đắc lợi .
HÔN NHÂN:-thành tựu .Nam vui vẻ nữ yêu thương
.GIAO DỊCH:-hoà hợp .
BÓI VỀ MƯA:hai ngày sau có mưa .
2.Thượng Bình –Đổng Trát cầu hôn :
THI:-:Tùng cách nghi canh biến ,
Thời lai hợp động thiên ,
Long môn ngư dược viễn ,
Phàm cốt tác thần tiên .
-Dịch:- (Gặp) Tùng cách nên sửa đổi
Thời đến hợp dời đổi
Cửa rồng cá vượt khỏi
Xương phàm hóa Thần Tiên.
GIẢI:-:
Tác sự thực nghi thường cải biến
Lâm môn tật bệnh diệc an nhiên
Chiếm đắc thử quái ngận vi hảo
Xuất lộ cầu tài tiện ngộ xuân
-Dịch:-
Làm việc cũng nên biến theo việc,
Bệnh tật đến nhà đều được an.
Xin được quẻ nầy vận thật tốt
Ra ngõ cầu tài liền được ngay !
ĐOÁN:-:
CẦU CÔNG DANH:-chức vị nhỏ .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-có thay đổi .
TÌM NGƯỜI:- khó gặp .
TRONG NHÀ:-bất an .
KIỆN TỤNG:-sớm hoà .
HỎI VỀ BỆNH:-vô phương cứu chữa .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-trung cát .
CẦU TÀI:- được tám phần mười .
MẤT ĐỒ VẬT:- khó thấy .
THAI NGHÉN:-sanh gái .
LỜI ĂN TIẾNG NÓI:- trở thành hoà .
HỎI VỀ BỆNH:-đại cát .
GIAO DỊCH:-có trở ngại .
THI CỬ:-đại cát .
DỜI CHỖ Ở:-an ổn .
GIẢI MỘNG:-bị tai tiếng .
VIỆC LÀM ĂN:-chậm thì tốt .
ÔN NHÂN:- thành nhưng có dây dưa về sau
NGƯỜI ĐI XA:-ngày mười hai hoặc mười ba thì đến .
3.Hạ Bình -Địch Thanh hạ san
THI:
Động dụng nhân phong khởi ,
Cầu mưu khả thác nhân ,
Nhược phùng mậu kỷ thổ ,
Dự sự khả thành toàn .
-Dịch:-
Nhờ gió việc nên khởi
Cầu mưu nhờ được người
Nếu gặp Mậu-Kỷ thổ
Tính việc có thể thành.
GIẢI:-:
Liên hoa chính phát xuất hồng liên
Nhất ổn trùng khai kết tú lệ
Ý hoạch đại thừa giai cát khánh
Bội gia phước lợi hỉ vô biên
-Dịch:-
Hoa sen nở đỏ khắp trong ao
Việc ổn mở mang kết quả mau
Ý muốn được thành công mỹ mãn
Gia tăng phước lợi đẹp vui sao !
ĐOÁN:-:
CẦU CÔNG DANH:-được chức vị .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-cát lợi .
TRIỀU ĐÌNH:- giữ nguyên vị trí.
BÓI VỀ MƯA:- sau ngày mai .KIỆN TỤNG:-nên hoà .HỎI VỀ BỆNH:-vô phương .
CẦU TÀI:-chẳng toại .
NGƯỜI ĐI XA:- nội trong ngày thì đến .
TÌM NGƯỜI:-không gặp .
MẤT ĐỒ VẬT:-chưa đem đi xa .
THAI NGHÉN:-sanh nam .
TRONG NHÀ:-đại cát .
HÔN NHÂN:-chậm mới thành.
Gặp quan:- chậm gặp
GIAO DỊCH:- bình hoà .
DỜI CHỖ Ở:-đại cát .
THI CỬ:-đắc ý .
Bản thân :- bình an .
VIỆC ĐI LẠI:-đại cát .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-trước khó sau thành.
4.Thượng Trung–Giảo Kim gặp Vưu Tuấn Đạt
THI:-:Thuyền phiếm giang hồ nội ,
Môn biên hoạch trân bảo ,
Cánh nghi đại phát triển ,
Hoạ tán phước lai lâm .
-Dịch:-
Thuyền trôi trong sông hồ
Bên cửa gặp vật quí
Nay lúc phát triển lớn
Họa hết phước đến rồi.
GIẢI:-:
Hoát nhiên khai lãng sở cầu xương
Thập phân phước lợi tại môn bàng
Hảo sự thành hỉ đắc đại cát
Hợp gia khang ninh vĩnh miễn tai
-Dịch:-
Đột nhiên mở sáng việc cầu tốt
Mười phần phước lợi ngay bên cửa
Việc tốt thành vui được tốt thay
Cả nhà bình an miễn họa tai.
ĐOÁN:-:
Đi xa:- có lợi .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-có thể thành .
KIỆN TỤNG:-hoà nhau .
THI CỬ:- đạt kết quả .
HỎI VỀ BỆNH:- sớm hết .
CẦU TÀI:- được tám phần .
SANH NỞ:-sanh gái .
CẦU CÔNG DANH:- được chức vị .
HÔN NHÂN:-thành tựu
.TÌM NGƯỜI:- được gặp .
TÌM CỦA BỊ MẤT:-có thể tìm được .
TRIỀU ĐÌNH:- đắc ý .
GIAO DỊCH:-thành công .
NGƯỜI ĐI XA:-được tin.
TRONG NHÀ:-tốt vui .
DỜI CHỖ Ở:- đại cát .
5.Hạ Hạ –Tống Tử Đơn Hùng Tín
THI:-:Thử quái án nam phương ,
Tai nguy bất khả đương ,
Công tư bất cát lợi ,
Nhật hạ hữu tiểu ương .
-Dịch:-
Quẻ nầy về phía Nam
Nguy tai chẳng thể đương
Công tư đều bất lợi
Ngày kế có tai ương
GIẢI:-:
Tâm lý :- sanh do dự --NGƯỜI ĐI XA:-chưa đến
Doanh Mưu :- khó thành ---Việc mong cầu:- không toại ý.
Gặp quẻ nầy nên nhẫn nại , gìn giữ ý tứ.
ĐOÁN:-
DỰ ĐỊNH:-bị ngăn trở .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG :- bình bình .KIỆN TỤNG:-không hoà giải được .CẦU TÀI:-không được gì .
SANH NỞ:-sanh gái .HÔN NHÂN:-bình bình .TÌM NGƯỜI:-chẳng thấy.HƯỚNG TÌM CỦA BỊ MẤT:-đông nam .
GIAO DỊCH:-bất thành .NGƯỜI ĐI XA:-chưa về .HỎI VỀ BỆNH:-bệnh về thân , chữa được.NHÀ CỬA:- có dời đổi .
6.Trung bình –Lữ Bố bị vây
THI:-:Thả thủ quân tử phận ,
Vật dụng tiểu nhân ngôn ,
Phàm sự nghi cẩn thận ,
Tác phước bảo an nhiên .
-Dịch:-
Nên giữ phận quân tử
Đứng nói lời tiểu nhân
Mọi việc nên cẩn thận
Làm phước được an nhiên.
GIẢI:-:
Liên niên tác sự bất phân minh
Khi thiện phạ ác quyên tiền trình
Nhật nhật cầu tài vô lợi tức
Triêu triêu duy hữu thị phi sanh .
-Dịch:-
Nhiều năm làm việc chẳng phân minh
Chê thiện khen ác hỏng tiền trình
Ngày ngày cầu tài không có lợi
Thị phi chuyện nọ cứ liền sanh.
ĐOÁN:-
CẦU CÔNG DANH:-không toại ý .
THI CỬ:-bất lợi .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-cẩn thận .
NGƯỜI BỆNH:-chưa an .
TÌM NGƯỜI:-không gặp .
CỦA BỊ MẤT:-tiền bạc mất .
NGƯỜI ĐI XA:-không đên .
SANH NỞ:-sanh gái .
VIỆC THƯA GỞI:-bất lợi .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-bất thành .
HÔN NHÂN:-khó thành .
CẦU TÀI:-không có lợi .
7.Thượng Thượng –Lưu bị vườn đào kết nghĩa
THI:-
Hợp gia nhân an thái ,
Danh lợi lưỡng hưng xương ,
Nội ngoại giai đại cát ,
Hữu hoạ bất thành ương .
-Dịch:-
Người cả nhà đều khỏe
Danh lợi cả hai thêm
Trong ngoài đều rất tốt
Gặp họa chẳng bận tâm.
GIẢI:-
Bố thi trai tăng cập phóng sanh
Âm đức tích phước hậu vô cùng
Dục bảo bá niên tăng phú quí
Hiếu nghĩa thường tồn vĩnh khang lạc.
-Dịch:-
Phóng sanh và cúng dường trai tăng
Chứa nhóm công đức mấy ai bằng
Muốn giữ sang giàu lâu vững chắc
Gìn câu hiếu nghĩa vẹn trăm năm.
ĐOÁN:-
CẦU CÔNG DANH:-được chức vị .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:- thành công.
KIỆN TỤNG:-thắng lý .
NGƯỜI BỆNH:-mau lành.
CẦU TÀI:-mười phần .
THAI NGHÉN:-sanh trai .
HÔN NHÂN:-hoà hợp .
TRONG NHÀ:-đại cát .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-được quí nhân giúp đỡ .
THI CỬ:-được trung bình .
KIẾM TIỀN:- Được thành .
NGƯỜI ĐI XA:- đến ngay.
TÌM NGƯỜI:-được gặp.
HƯỚNG TÌM CỦA BỊ MẤT:-tây bắc .
GIAO DỊCH:-thuận thảo .Bản Thân :- được tiền bạc .
GẶP QUAN:- bình an .
BÓI VỀ MƯA:-ngày Mậu ,Kỷ sẽ có mưa.
MỞ CỬA HÀNG:- đại cát .
LÀM NHÀ:- được cung Tiến Bửu (tốt) .
DỜI CHỖ Ở:- đại phát .
8.Thượng cát –Giảo Kim thăm địa huyệt
THI:-
Hảo đức thừa thiên hữu ,
Môn chiêu vạn sự tân ,
Hữu nhân tương trợ lực ,
Hoạch phước tận hoan hân .
-Dịch:-
Đức tốt dược trời giúp
Cửa đón muôn việc lành
Được người cao trợ lực
Hưởng phước kết quả thành.
GIẢI:-
Bất mưu bất động bất tân cần
Tài bảo kim triêu long tiến môn
Gia trạch quang huy đa cát khánh
Cánh kiêm phước thọ lưỡng song toàn
-Dịch:-
Chẳng tính chẳng làm không vất vả,
Của tiền sớm đến, rồng cho ta
Cửa nhà sáng sủa nhiều vui vẻ
Phước thọ song toàn cất tiếng ca.
ĐOÁN:-
CẦU CÔNG DANH:-được chức vị .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:- thành công .
KIỆN TỤNG:-được hoà .
HỎI VỀ BỆNH:-được an .
CẦU TÀI:-mười phần .
HÔN NHÂN:- thành tựu.
GIAO DỊCH:- có kết quả .
TRONG NHÀ:-đại cát .
TRIỀU ĐÌNH:-đại cát .
THI CỬ:-được bảng trên.
THAI NGHÉN:-sanh trai .
NGƯỜI ĐI:- ba ngày nữa tới .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-thuận buồm xuôi gió .
MẤT ĐỒ VẬT:- tìm được liền .
GẶP QUAN:- đại lợi .
DỜI CHỖ Ở :- hưng long .
9.Trung cát –Nhạc Lôi báo thù cha
THI:-
Mục hạ như đông thụ ,
Khô mộc vị khai hoa ,
Chỉ đãi xuân sắc đáo ,
Tiệm tiệm phát manh nha .
-Dịch:-
Dưới mắt cây mùa đông
Cây khô không trổ bông
Chờ mùa Xuân sắp đến
Dần dần sẽ nẫy mầm.
GIẢI:-
Kim niên vận xuất vĩnh vô tai
Cảm tạ thiên ân giáng phước lai
Khả khứ cầu tài tác mãi mại
Tứ phương tiến lộc xứng tâm hoài
-Dịch:-
Năm nay vận đến hết tai nàn,
Cảm tạ ơn Trời đã giáng ban
Có thể cầu tài, buôn bán được
Bốn phương tài lộc tốt vô vàn.
ĐOÁN:-
VIỆC THƯA GỞI:-hoà tốt .
NGƯỜI BỆNH:-không nặng .
CẦU TÀI:-đắc lợi .
NGƯỜI ĐI XA:- đến ngay .
TRONG NHÀ:-đại cát .
HÔN NHÂN:- thành tựu .
GIAO DỊCH:-thuận lợi .
SANH NỞ:-sanh trai .
CẦU CÔNG DANH:-ở xa tốt.
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-đi xa có lợi.
Mưu Vọng :- nên gặp tuổi Dần
.THI CỬ:- trung bình .
TÌM NGƯỜI:-gặp gỡ .
MẤT CỦA:- tìm trong nhà .
DỜI CHỖ Ở:-cát lợi .
GẶP QUAN:- sanh tài.
BÓI VỀ MƯA:-sắp có mưa .
VIỆC ĐI LẠI:-bình an .
10.TrungCát – Tiết Nhân Quý làm công
THI:-
Thời trị dung hoà khí ,
Tồi tàn vật tái khởi ,
Cánh phùng vi tế vũ ,
Xuân sắc bồng bột sanh .
-Dịch:-
Thời vận được dung hòa
Vật hỏng hết sinh ra
Gặp được mưa Xuân tưới
Cảnh tươi tốt quanh ta
GIẢI:-
Phùng hung hoá cát sự khả cầu
Ngộ nạn thành tường lạc hữu dư
Kim chính tư ức đa niên sự
Khai hoát hung trung khí tự thư
-Dịch:-
Việc hung hóa cát được nên thành
Gặp nạn thoát ra , vui đến nhanh
Nay phải nghĩ suy kinh nghiệm cũ
Trong tâm bừng sáng hết loanh quanh
ĐOÁN:-
CẦU CÔNG DANH:-được chức vị .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-đại cát .
KIỆN TỤNG:-có thể hoà .
HÔN NHÂN:-thành tựu .
CẦU TÀI:-được chín phần .
HỎI VỀ BỆNH:- sắp lành .
GIAO DỊCH:-hoà hợp .
TRONG NHÀ:-bình an .
TRIỀU ĐÌNH:-có hỉ sự.
LỜI ĂN TIẾNG NÓI:-cẩn thận .
TÌM NGƯỜI:-có thể gặp .
NGƯỜI ĐI XA:-có thể đến .
CỦA BỊ MẤT:- có người đem trả .
XUẤT HÀNH+KHAI TRƯƠNG:-có lợi .
THAI NGHÉN:-sanh trai .
GẶP QUAN:- có ăn uống.
DỜI CHỖ Ở:-cát lợi .
BÓI VỀ MƯA:-sắp có mưa .
VIỆC LÀM ĂN:-có lợi .
BUÔN BÁN:- khá tốt.
11.ĐẠI CÁT –Ngũ thiệu bị vây
THI:-
Tai tán phước môn khai ,
Hỉ khí tự Nam lai ,
Nguyệt hạ tương phùng xứ ,
Kỵ mã đắc ý quy .
-Dịch:-
Hết nạn cửa phước mở
Vui từ phương Nam đến
Gặp nhau dưới trăng thanh
Đắc ý cỡi ngựa về.
GIẢI:-
Trục nhật triêu triêu chỉ tại gia
An cư cẩm thượng tái thiêm hoa
Bảo vật bất cầu thường hữu lai
Thiên thời phú quí cánh vinh hoa
-Dịch:-
Suốt ngày chỉ ở tại nhà,
An cư áo gấm thêm hoa đủ đầy.
Chẳng cầu vật báu đến ngay,
Thiên thời tận hưởng những ngày vinh hoa .
ĐOÁN:-
CẦU TÀI:-được bảy phần .
TRONG NHÀ:-bình an .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-đại cát .
Tật Bệnh :- không nặng.
VIỆC THƯA GỞI:-hoà hảo .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:- thành công nhỏ.
HÔN NHÂN:-thành tựu .SANH NỞ:-sanh trai .
CẦU CÔNG DANH:-được chức vị .
THI CỬ:-có hy vọng .
NGƯỜI ĐI XA:-đến ngay .
TÌM NGƯỜI:-được gặp .
CỦA BỊ MẤT:-tự trở về.
DỜI CHỖ Ở:-đại cát.
GẶP QUAN:- có tài lộc.
GIAO DỊCH:-về sau thành .
12.THƯỢNG BÌNH-Trịnh An đả long xa
THI:-:Tiến thủ đa tuỳ ý ,
Hàn nho ý cẩm qui ,
Hữu nhân chiếm thử quái ,
Phàm sự nhậm ý vi .
-Dịch:-
Tiến lui đều tùy ý
Trò nghèo áo gấm về
Người xin được quẻ nầy
Mọi việc chẳng chỗ chê.
GIẢI:-
Hoà miêu cửu hạn giáng cam lâm
Khách lữ tha hương kiến cố qui
Tú tài nho sanh đăng kim bảng
Long môn phấn dược thượng thanh vân
-Dịch:-
Lúa đậu hạn lâu gặp mưa rào
Lữ khách đi xa nay trở về
Tú Tài thi được bảng vàng chiếm
Cửa rồng gắng nhảy vượt mây xanh
ĐOÁN:-
CẦU CÔNG DANH:-mọi sự tốt .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-hợp tâm .
KIỆN TỤNG:- thắng lý .
NGƯỜI BỆNH:-chóng lành.
CẦU TÀI:-chín phần .
NGƯỜI ĐI XA:-không xa lắm .
TÌM NGƯỜI:-ba ngày thì gặp .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG :- đại cát .
TRIỀU ĐÌNH:-gần người quí .
DỜI CHỖ Ở:-đại cát .
HƯỚNG TÌM CỦA BỊ MẤT:- tây bắc .
SANH NỞ:-sanh trai .
HÔN NHÂN:-có thể thành .
TRỒNG TRỌT:- có thu hoạch .
GIAO DỊCH:-thành công .
TRONG NHÀ:- bình an .
13.HẠ TRUNG-hung –Đơn Hùng Tín đọat phao cầu
THI:-
Tỉnh để quan minh nguyệt ,
Kiến ảnh bất kiến hình ,
Tiền tài đa thất khứ ,
Cẩn thủ đắc an ninh .
-Dịch:-
Đáy giếng xem trăng sáng
Thấy ảnh chẳng thấy hình
Tiền tài bị mất mát
Cẩn thận mới an ninh.
GIẢI:-
Chiếm đắc thử quái bất vi cao
Cầu tài vị tất hữu phân hào
Tảo xuất dạ nhập không phí lực
Đề phòng tiểu nhân ám phóng điêu
-Dịch:-
Xin được quẻ nầy chẳng được cao
Cầu tài chưa chắc được phân nào
Đi sớm về tối uổng phí sức
Đề phòng tiểu nhân ám hại sau.
ĐOÁN:-
DỰ ĐỊNH:-chẳng toại ý .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-không tốt
.TÌNH CẢM:- bất thành .
TÌM NGƯỜI:-không gặp .
CẦU TÀI:-mất vốn .
GIAO DỊCH:-chẳng thành .
TRONG NHÀ:-bình an .
KIỆN TỤNG:- thua sút lý .
CỦA BỊ MẤT:-nên tìm ngay mới có hy vọng .
SANH NỞ:-sanh trai
CẦU HÔN :-bất thành
NGƯỜI ĐI XA:-chưa đến.
HỎI VỀ BỆNH:-được phước .
BÓI VỀ MƯA:-ban đêm mưa .
DỜI CHỖ Ở:-đại cát .
THI CỬ:-không toại ý.
GẶP QUAN:- bất lợi.
14.hạ trung –Lưu Bị cầu hôn Giang Tả
THI:-
Tự tâm đa bất định ,
Dự định vị tất thành ,
Nhẫn nại phương vi phước ,
Thủ phận miễn tai tinh .
-Dịch:-
Trong tâm nhiều rối loạn
Việc dự tính khó thành
Tốt nhất là nhẫn nại,
Giữ phận tránh tai ương.
GIẢI:-
Quán quân vi thiện mạc hành hung
Vạn khoảnh tâm điền thường phản tỉnh
Phụ mẫu đường tiền tu hiếu kính
Thiên lí chiêu nhiên phước khí đa
-Dịch:-
Xem anh làm thiện chớ làm hung
Muôn đám ruộng tâm thường xét suy
Hiếu kính mẹ cha tròn bổn phận
Ơn Trời nhỏ phước mới thành công.
ĐOÁN:-
CÔNG DANH :- chẳng toại ý.
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:- không có lợi .
VIỆC THƯA GỞI:-giải hoà .DỰ TÍNH LÀM ĂN:-được năm phần.
CẦU TÀI:-bất lợi .
TÌM NGƯỜI:-không gặp .
HÔN NHÂN:-lầm người.
TRONG NHÀ:- bình an .
TRIỀU ĐÌNH:-tiểu cát .
HỎI VỀ BỆNH:-bình thường .
NGƯỜI ĐI XA:-đang đi .
CỦA BỊ MẤT:-khó tìm được.
DỜI CHỖ Ở:-không nên .
GẶP QUAN:- không gặp được .
GIAO DỊCH:- như cũ .
TRỒNG TRỌT:- có thu hoạch.
SANH NỞ:-sanh trai.
15.hạ trung –hung -Đich Thanh gặp cô
THI:-
Khô mộc phùng sương tuyết ,
Kinh tâm vô y thác ,
Cô châu ngộ đại phong ,
Bá sự nan hưởng thông .
-Dịch:-
Cây khô bị sương tuyết
Lòng sợ, không nơi giúp
Thuyền con gặp gió to
Trăm việc khó thông suốt
GIẢI:-
Huyền vũ nhân giai chủ phá tài
Đề phòng khẩu thiệt hữu quan phi
Thiết kỵ đạo tặc tinh thuỷ hoả
Hộ nội chi nhân nghịch sự tai
-Dịch:-
Gặp Huyền Vũ ai cũng bị phá tài
Đề phòng chuyện thị phi khẩu thiệt
Coi chừng bị trộm cướp và lửa củi
Người trong nhà nghịch ý bất hòa.
ĐOÁN:-
CẦU TÀI:-bất lợi .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-không nên .
CẦU TÀI:-bất thành .
TÌM NGƯỜI:-không gặp .
SANH NỞ:-sanh gái .
KIỆN TỤNG:- hoà cát .
HÔN NHÂN:-nhiều trở ngại .
GIAO DỊCH:-không hợp nhau .
TRONG NHÀ:-như cũ .
CỦA BỊ MẤT:- không tìm được .
NGƯỜI ĐI XA:-trên đường đi .
HỎI VỀ BỆNH:-khó lành .
THI CỬ:-chỉ đạt hạ khoa .
GẶP QUAN:- không tốt .
CÔNG VIỆC:- bất thành .
LỜI ĂN TIẾNG NÓI:- cần lưu tâm thận trọng.
16.trung cát –Tiết Nhơn Quý chinh đông
THI:-
Nhật xuất chiếu tứ hải ,
Quang huy thiên hạ minh ,
Hành động đa hoà hợp ,
Bá sự tổng giai thành .
-Dịch:-
Trời mọc chiếu bốn biển
Soi sáng khắp thế gian
Việc làm nhiều hòa hợp
Trăm việc thảy đều nên.
GIẢI:-
Khô mộc phùng xuân tái phát khai
Như đồng cổ kính hựu trùng minh
Tác sự chư ban giai đại cát
Chiêu tài tiến bảo thuận phong hành
-Dịch:-
Cây khô gặp Xuân nên tái phát
Gương đồng ngày trước nay lại sáng
Làm việc mọi thứ đều được tốt
Thuận buồm xuôi gió lộc tài nhiều.
ĐOÁN:-
CẦU CÔNG DANH:-có hy vọng .
SANH NỞ:-sanh trai.
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-đắc ý.
VIỆC THƯA GỞI:- giải hoà .
CẦU TÀI:-bảy phần .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-có thể thành .
HÔN NHÂN:-có thể thành .
LỜI ĂN TIẾNG NÓI:-không liên lụy .
NGƯỜI ĐI XA:-đến ngay .
TÌM NGƯỜI:-có thể gặp .
CỦA BỊ MẤT:-tự trở về .
GẶP QUAN:- đại cát .
TRONG NHÀ:-bình an .
DỜI CHỖ Ở:-đại cát .
GIAO DỊCH:- thành công.
HỎI VỀ BỆNH:-được an .
17.trung cát –La Thành bị tên
THI:-
Chúng ác tự tiêu diệt ,
Phước khí tự nhiên sanh ,
Như nhân tại ám dạ ,
Kim hựu đắc quang minh .
- Dịch:-
Các ác tự tiêu diệt
Điều phước tự nhiên sanh
Như người trong đêm tối
Nay được hưởng quang minh
GIẢI:- Bình bình ngộ đắc kim niên vận
Giải võng trương ngư thuận thuỷ thanh
Bá sự sở cầu giai xưng ý
Xuất nhập kinh doanh hữu quí nhân
-Dịch:-
Vận hạn năm nay được thỏa lòng
Như người kéo lưới bắt cá sông
Mong cầu đều được như tâm ý
Lui tới kinh doanh có quí nhân.
ĐOÁN:-
CẦU CÔNG DANH:-được chức vị .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-có thể thành .
KIỆN THƯA:- giải hoà .
CẦU TÀI:-được tám phần.
HÔN NHÂN:-đại cát .
TẬT BỆNH:- được lành .
TÌM NGƯỜI:-có thể gặp .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-được tài lộc.
LỜI ĂN TIẾNG NÓI:-tự tiêu tan .
NGƯỜI ĐI XA:- ba ngày về.
THAI NGHÉN:-sanh trai.
CỦA BỊ MẤT:-tự trở về .
THI CỬ:-đắc ý .
GIAO DỊCH:-thành tựu .
GẶP QUAN:- được tài lộc.
TRONG NHÀ:- bình an .
18.Trung bình –Hạng Võ đến Ô Giang
THI:-
Phục dược tương thân bảo ,
Tương liên từ tụng triền ,
Phàm sự bất thủ cựu ,
Tác phước tự nhiên an .
-Dịch:-
Thuốc uống vào sẽ khỏi
Dính líu đến kiện thưa
Nên sửa đổi thói cũ
Làm phước đời sáng tươi.
GIẢI:-
Chiếm đắc thử quái ngộ thanh long
Cầu tài các xứ tận giai thông
Chư ban khoái tiệp như chuyển vận
Bệnh khước vô phương diệc bất hung
-Dịch:-
Quẻ nầy xin được gặp thanh long
Công việc làm ăn sẽ suốt thông
Mọi thứ lẹ làng không trể nải
Bệnh tuy khó trị chẳng mạng vong.
ĐOÁN:-
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:- bình an .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-trước khó khăn sau nên .
LỜI ĂN TIẾNG NÓI:-chẳng gây hại .
KIỆN THƯA :-thắng lý .
CẦU TÀI:-được sáu phần .
THAI NGHÉN:- sanh quí tử .
HÔN NHÂN:-mỹ mãn .
GIAO DỊCH:- được năm phần.
CẦU CÔNG DANH:-được chức vị .
HỎI VỀ BỆNH:-được phước qua khỏi .
TÌM NGƯỜI:-gặp được .
NGƯỜI ĐI:- bốn ngày nữa đến.
CỦA BỊ MẤT:-khó tìm.
BÓI VỀ MƯA:-sắp có mưa.
THỜI TIẾT:- trong sáng .
TRONG NHÀ:- đại cát .
19.Hạ hạ -Vương Thế San dựng Hùynh Hoa
THI:-
Thử quái nội hoảng hốt ,
Tiền tài ám tiêu ma ,
Ân ái phản thành oán ,
Nhân tình nan tương hoà .
-Dịch:-
Đang lo âu hốt hoảng
Tiền tài mất hết rồi
Ân ái thành thù địch
Tình trạng khó phục hồi
GIẢI:-
Quái ngộ ngũ quỉ định hữu ương
Lục súc tiểu khẩu kiến tổn thương
Hỗn hỗn độn độn thường như mộng
Hôn hôn trầm trầm bệnh ngoạ sàng
-Dịch:-
Quẻ vào ngũ quỉ chịu tai ương
Súc vật con người bị tổn thương
Lộn xộn lăng xăng như giấc mộng
Hôn trầm người bệnh liệt trên giường
ĐOÁN:-
DỰ ĐỊNH:-không toại .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-bị ngăn trở .
VIỆC THƯA GỞI:-khó thành .
TÌM NGƯỜI:-chẳng gặp.
CẦU TÀI:-không tốt .
GIAO DỊCH:-bất thành .
HÔN NHÂN:-bất thành .
NGƯỜI BỆNH:-trầm trọng .
KIỆN TỤNG:-phá tài .
SANH NỞ:-không tốt.
CỦA BỊ MẤT:-không tìm thấy .
TRONG NHÀ:-nên dời đổi chỗ ở .
NGƯỜI ĐI XA:-trên đường đi.
20.trung cát –Uất Trí gặp hắc bạch
THI:-
Căn thâm chi diệp mậu ,
Thụ đa cách thức cao ,
Kinh thương vô quan tiết ,
Lan huệ nhân bồng hao .
-Dịch:-
Rễ sâu cành lá tốt
Cây nhiều hình dáng cao
Làm ăn được an ổn
Thu hoạch tốt mừng sao.
GIẢI:-:Bát vân kiến nguyệt tái đoàn viên
Đan quế hoa khai đoá đoá tiên
Xuất lộ kinh thương đa bội lợi
Gia quan thanh cát phước miên miên
-Dịch:-
Mây vén thấy trăng sum họp lại,
Quế đỏ nở hoa những đóa tươi
Buôn bán kinh doanh thu lợi lớn
Thăng quan tấn chức hưởng ơn Trời.
ĐOÁN:-
CẦU CÔNG DANH:-toại tâm .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-thành tựu .
TÌM NGƯỜI:-được gặp .
HÔN NHÂN:-có thể thành .
CẦU TÀI:-được tám phần .
NGƯỜI BỆNH:-không nặng .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-thông đạt .
TRONG NHÀ:-bình an .
LỜI ĂN TIẾNG NÓI:-khỏi lo phòng .
KIỆN TỤNG:-hoà tốt.
NGƯỜI ĐI XA:-đến ngay.
TÌM NGƯỜI:-tự đến.
CỦA BỊ MẤT:-không xa lắm .
THI CỬ:-đắc ý .
SANH NỞ:- sanh trai .
GẶP QUAN:- được tiến cử .
GIAO DỊCH:-có thể thành .
21.thượng cát –Tôn Tẫn tầm sư học đạo
THI:-
Cầu danh cư phước lộc ,
Lung điểu đắc đào sanh ,
Xuất nhập đa tài bảo ,
Cánh nghi tác viễn hành .
-Dịch:-
Cầu danh được phước lộc
Chim lồng được thoát ra
Tới lui nhiều tiền của
Nên đi làm ăn xa.
GIẢI:-
Cầu mưu toại ý hữu doanh sanh
Xuất lộ vinh hoa khả viễn hành
Gia trạch an ninh đa cát khánh
Nhân khẩu hưng vượng tề súc tăng
-Dịch:-
Làm ăn kết quả được lời nhiều
Có thể đi xa đạt mục tiêu
Nhà cửa an ninh hòa thuận thảo
Súc vật cùng người phát triển đều.
ĐOÁN:-
CẦU TÀI:-mười phần .
GIAO DỊCH:-đắc lợi .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-đại cát .
NGƯỜI BỆNH:- sẽ mạnh .
VIỆC THƯA GỞI:-giải hoà .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:- thành tựu .HÔN NHÂN:-hợp thành .
LỜI ĂN TIẾNG NÓI:-có thể tiêu .
CẦU CÔNG DANH:-được chức vị .
TÌM NGƯỜI:-được gặp .
NGƯỜI ĐI :- hai ngày nữa đến .
CỦA BỊ MẤT:-tìm thấy được .
BÓI VỀ MƯA:-mưa không lớn.
SANH NỞ:-sanh trai .
TRONG NHÀ:-bình an .
THỜI TIẾT:- ba ngày nữa tạnh ráo .
GẶP QUAN:- được tín nhiệm.
22.thượng bình –Lưu Bị chiếm được Kinh Châu
THI:-:Minh nguyệt cao thiên thượng ,
Kim tiêu đắc chính viên ,
Thiên gia toàn đắc trạch ,
Vạn lí quang chiếu viễn .
-Dịch:-
Trăng sáng trên trời cao
Đêm nay trăng thật tròn
Ngàn nhà đều được hưởng
Muôn dậm sáng soi luôn
GIẢI:-
Chiếm đắc thử quái mệnh hợp thông
Bát vân kiến nhật chiếu tây đông
Cầu tài đắc lợi kiến quan cát
Hữu sự khả kiến hỉ vạn lí
-Dịch:-
Xin được quẻ nầy mệnh hợp thông
Vẹt mây mặt nhật chiếu tây đông
Cầu tài được lợi, gặp quan tốt
Mọi việc hòa vui trên dưới đồng
ĐOÁN:-
CẦU CÔNG DANH:-được chức vị .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-hợp thành .
VIỆC THƯA GỞI:-giải hoà .
CẦU TÀI:- được tám phần.
HÔN NHÂN:-có thể thành .
NGƯỜI ĐI XA:-đến ngay .
TÌM NGƯỜI:-gặp gỡ .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-đại cát .
CỦA BỊ MẤT:-tìm thấy .
GIAO DỊCH:-được thành .
SANH NỞ:-sanh trai .
TRONG NHÀ:-đại cát .
HỎI VỀ BỆNH:-không nặng.
GẶP QUAN:- được tài lộc .
THI CỬ:-đắc ý .
DỜI CHỖ Ở:- đại cát .
23.Thượng thượng –Quan công thất thủ Kinh Châu
THI:-
Phước lộc đắc an khang ,
Vinh hoa bảo cát xương ,
Bá sự toại tâm ý ,
Thiên lí cộng hinh hương .
GIẢI:-
Gia môn an khang hỉ khí sanh
Xuất lộ kinh doanh lợi tức tranh
Tai khứ phước lai thiêm quang thái
Tác sự cầu mưu đáo xứ thành
-Dịch:-
Trong nhà an ổn thật vui mừng
Ra cửa kinh doanh lợi lộc tăng
Hết nạn phước sanh thêm sáng sủa
Việc làm dự tính thảy thành công
ĐOÁN:-
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-đại cát .DỰ TÍNH LÀM ĂN:- thỏa mãn .LỜI ĂN TIẾNG NÓI:-không ảnh hưởng .VIỆC THƯA GỞI:-hoà tốt .
CẦU TÀI:-được chín phần.NGƯỜI ĐI XA:-được gặp.HÔN NHÂN:-đại cát .GIAO DỊCH:- vui lòng.
CẦU CÔNG DANH:-có hy vọng .HỎI VỀ BỆNH:-chẳng sợ .DỜI CHỖ Ở:-đại cát .SANH NỞ:-sanh trai .
CỦA BỊ MẤT:-tìm được .GẶP QUAN:-có tài lộc.TRONG NHÀ:-hưng vượng .THI CỬ:- có hy vọng .
BÓI VỀ MƯA:- tối mai mưa .
24.Hạ hạ –Đổng Trát lãnh chiếu hồi trào
THI:-
Kim nhật chiếm thử quái ,
Thôi xa thướng cao sơn ,
Tiền tiến hữu điên hiểm ,
Thoái hậu bảo bình an .
-Dịch:-
Hôm nay được quẻ nầy
Đẩy xe lên núi cao
Trước mặt có nguy hiểm
Trở về được bình an
GIẢI:-
Chu tước lâm môn thượng quái lai
Đề phòng quan tụng thị phi tai
Phá tài nặc hoạ nghi cẩn thận
Khuyến quân nhẫn nại đa an bài
-Dịch:-
Chu tước quẻ nầy đã đến rồi
Đề phòng thưa gởi rất lôi thôi
Tốn tiền mang họa nên dè dặt
Nhẫn nại làm đầu đở khổ thôi !
ĐOÁN:-
DỰ ĐỊNH:-bất lợi .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-phá tài .
KIỆN TỤNG:-phải nhờ người giúp .
THAI NGHÉN:- sanh gái .
CẦU TÀI:-mất vốn.
HỎI VỀ BỆNH:-nên làm phước để hóa giải.
HÔN NHÂN:-bất thành .
TRONG NHÀ:-có tai ương.
TÌM NGƯỜI:-bị tai tiếng .
CỦA BỊ MẤT:-xem kỹ lại, có thể không mất.
GIAO DỊCH:-bị trở ngại .
NGƯỜI ĐI XA:-chưa về.
25.Thượng cát –Địch Thanh phạt Tây Liêu
THI:-
Tam tính cụ tương bạn ,
Tường quang đắc cộng sanh ,
Cánh nghi phân tạo hoá ,
Bá phước tự nhiên tăng .
-Dịch:-
Ba họ cùng làm bạn
Việc tốt sắp đến rồi
Cứ chăm lo công việc
Kết quả sẽ nhân đôi
GIẢI:-
Cầu mưu vinh hiển cánh tương thân
Cộng đắc hoạnh tài cộng trân châu
Xuất nhập hưởng thông đa cát khánh
Hợp gia đại tiểu giai hoan hân
-Dịch:-
Làm thân với bạn hiển vinh rồi
Thêm được hoạnh tài báu vật nhiều
Lui tới hưởng thêm nhiều tốt đẹp
Cả nhà lớn bé thảy tươi vui.
ĐOÁN:-
CẦU CÔNG DANH:-được phong .
LỜI ĂN TIẾNG NÓI:-tiêu tán .
KIỆN TỤNG:-thắng lý .
CẦU TÀI:-được chín phần .
NGƯỜI ĐI XA:-đến ngay.
GIAO DỊCH:-hoà hợp .
BỆNH TẬT:- nên an dưỡng .
SANH NỞ:-sanh trai .
TRIỀU ĐÌNH:-thăng cấp đi nơi khác .
THI CỬ:-có tên (đậu) .
VIỆC ĐI LẠI:-thuận buồm xuôi gió .
TÌM NGƯỜI:-được gặp.
CỦA BỊ MẤT:-có tin báo .
HÔN NHÂN:-hợp thành .
GẶP QUAN:- được giúp đỡ .
TRONG NHÀ:-đại cát .
DỜI CHỖ Ở:-gặp chỗ tốt .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-có thể thành .
BÁN HÀNG:- phát tài .
MUA HÀNG:- có lợi .
26. ĐẠI CÁT -Tống Thái Tổ tức vi Trần kiều
THI:-
Thử quái chiếm thái hoà ,
Cầu mưu hỉ khí đa ,
Hành nhân quy cố lý ,
Thân lạc đắc hoan ca .
-Dịch:-
Quẻ nầy được thái hòa
Dự tính thành tựu xa
Người đi đang về lại
Vui vẻ được hoan ca.
GIẢI:-
Thử lộ kinh doanh đắc ý hoàn
Quí nhân tương trợ đa phát tài
Hợp gia đại tiểu giai hoà thuận
Miên miên phước thọ lạc trường niên
-Dịch:-
Đường lối kinh doanh đắc ý rồi
Quí nhân giúp đỡ phát tài thôi
Cả nhà lớn bé vui hòa thuận
Phước thọ dài lâu hưởng lộc trời
ĐOÁN:-
CẦU CÔNG DANH:-được chức vị .
NGƯỜI ĐI XA:-ba ngày nữa trở về .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-có tài lộc.
KIỆN TỤNG:-giải hoà .
CẦU TÀI:-được chín phần .
TÌM NGƯỜI:-ắt gặp .
HÔN NHÂN:- thành tựu.
NGƯỜI BỆNH:-không nặng .
THI CỬ:-đắc ý .
HƯỚNG TÌM CỦA BỊ MẤT:-chậm được.
GIAO DỊCH:-được thành .
DỜI CHỖ Ở:-đại cát .
SANH NỞ:-sanh trai .
LỜI ĂN TIẾNG NÓI:- hoà ái .
NGƯỜI TRONG NHÀ:- không tai nạn .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-đại cát .
27.đại cát -Hớn Bái công nhập quan
THI:-
Lâm vũ tư giá sắc ,
Hà sầu bất bội thu ,
Tự nhiên hữu khoái lạc ,
Tác sự vĩnh vô ưu .
-Dịch:-
Mưa dầm lợi cấy gặt
Sao sợ chẳng bội thu ?
Tự nhiên được khoái lạc
Công việc chẳng lo âu
ĐOÁN:-
SANH NỞ:-sanh trai.NGƯỜI ĐI XA:-về ngay .VIỆC THƯA GỞI:-hoà hảo .CẦU TÀI:-được bảy phần .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-đại cát .NGƯỜI BỆNH:- nên làm phước .THI CỬ:-kết quả tốt.HÔN NHÂN:- thành tựu .
CẦU CÔNG DANH:-thăng cấp.TRIỀU ĐÌNH:-liêm chính .TÌM NGƯỜI:-có thể gặp .HƯỚNG TÌM CỦA BỊ MẤT:- ở chỗ cũ .
MƯU VỌNG:- có lợi .GIAO DỊCH:-được tám phần.DỜI CHỖ Ở:-chỗ tốt có lợi .LỜI ĂN TIẾNG NÓI:-tự tiêu tan.
28.Hạ hạ –Tiết Nhơn Quý bị tên
THI:-
Điều đệ đồ trung lữ ,
Đồ trình nhật lạc sơn ,
Kinh tâm thiểu khả thác ,
Tiền hậu tả hữu nan .
-Dịch:-
Khách đi đường vất vả
Trời lặn rán bôn ba
Lòng lo âu không ngớt
Xung quanh chẳng chỗ nương
GIẢI:-
Bạch hổ giao trùng tối bất tường
Tu phòng đạo tặc kiến tai ương
Liên tao quan hình tinh tang sự
Tật bệnh yêm triền mệnh bất trường
-Dịch:-
Bạch hổ gặp đây thật bất tường
Đề phòng trộm cướp với tai ương
Liên quan tù tội hay tang tóc
Tật bệnh kéo dài thật khó lường
ĐOÁN:-
DỰ ĐỊNH:-không toại ý .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-không tốt .
CẦU TÀI:-mất vốn .
NGƯỜI ĐI XA:-không đến nơi.
VIỆC THƯA GỞI:-bất lợi .
HÔN NHÂN:-không nhận lời .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-bất thành .
NGƯỜI BỆNH:-lâu lành .
VIỆC LÀM ĂN:-bất lợi .
CỦA BỊ MẤT:-không tìm thấy.
TÌM NGƯỜI:-không gặp .
DỜI CHỖ Ở:-không thành .
SANH NỞ:-không tốt.
THI CỬ:-bất lợi .
BẢN THÂN:- không tốt.
29.trung cát -Từ Thứ quy Tào
THI:-
Bạng trung hiến thuỵ châu ,
Thạch nội ngọc sanh quang ,
Tiến tài tàng bảo ngọc ,
Hữu hoạ bất thành ương .
-Dịch:-
Ốc trai hiến châu đẹp
Trong đá ngọc phát sáng
Tăng tiền chứa ngọc báu
Gặp họa chẳng tổn thương
GIẢI:-
Khai phát hưởng thông bá sự chu
Bội tài hoan hỉ vĩnh vô ưu
Chưởng quyền thái cảm thương thiên lực
Điền địa gia thiêm trí mã ngưu
-Dịch:-
Mở mang thông suốt thảy đều xong
Thêm tiền vui vẻ hả hê lòng
Sức trời tay nắm làm nên việc
Điền địa tăng nhiều trâu ngựa chuồng
ĐOÁN:-
CẦU CÔNG DANH:-nhận chức vụ nhỏ .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:- bình an .
NGƯỜI ĐI XA:-tự đến .
VIỆC THƯA GỞI:- hoà nhưng mình có lợi.
CẦU TÀI:-được sáu phần .
HÔN NHÂN:- thành tựu.
NGƯỜI BỆNH:-sẽ an .
GIAO DỊCH:-đắc tài .
TRIỀU ĐÌNH:-gữ nguyên chức .
THI CỬ:-cẩn thận cố gắng mới đạt .
BẢN THÂN:- đại cát .
CỦA BỊ MẤT:- sẽ tìm được.
GẶP QUAN:- toại tâm .
TÌM NGƯỜI:-gặp được .
DỜI CHỖ Ở:-bình ổn
30.đại cát –Tam khí chu du
THI:-
Biên thành tướng sĩ dũng ,
Tinh kỳ đắc thắng hồi ,
Công huân ban soái cát ,
Môn đệ thiểm quang huy .
-Dịch:-
Biên thành tướng sĩ mạnh
Phất cờ chiến thắng về
Thưởng công ban chức soái
Dòng họ hưởng danh thơm
GIẢI:-
Mưu sĩ cầu tài đại cát lợi
Công tư ngộ đạo cúc vô phương
Tâm thành chính trực chư tà phạ
Đức thanh danh bá chí tứ phương
-Dịch:-
Mưu sĩ cầu tài nhiều lợi lớn
Công tư gặp trộm chẳng hề gì
Tâm thành ngay thẳng tà ma sợ
Đức tốt danh thơm dậy bốn phương
ĐOÁN:-
DỰ TÍNH LÀM ĂN:- thành công.
HÔN NHÂN:-đại cát .
KIỆN TỤNG:- giải hoà .
CẦU TÀI:- được chín phần.
NGƯỜI ĐI XA:-về ngay .
GIAO DỊCH:-không đi xa .
NGƯỜI BỆNH:-sớm lành .
SANH NỞ:-sanh trai .
CẦU CÔNG DANH:-được chức vị .
HƯỚNG TÌM CỦA BỊ MẤT:- đem đi xa .
DỜI CHỖ Ở:- tốt, suông sẻ .
THI CỬ:- đạt thành .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-đại cát .
TÌM NGƯỜI:-chậm gặp.
GẶP QUAN:- được tài lộc.
31.thượng cát- Tần Phúc Bảo gặp cô
THI:-
Phong xuy vân tán tận ,
Minh nguyệt mãn trung thiên ,
Quảng Hàn cung điện khải ,
Đan quế tăng thanh niên .
- Dịch:-
Gió thổi mây tan hết
Trăng sáng chiếu bầu trời
Cung Quảng Hàn rực rỡ
Nhành quế càng thêm xanh
GIẢI:-
Tằng khán ngưu nữ độ ngân hà
Kim nhật vi vân bạc tự la
Vạn lí thanh quang trình vũ trụ
Quế hoa bà sa phong ảnh lộ
-Dịch:-
Từng thấy Ngưu Chức qua sông Ngân
Hôm nay mây nhuyễn mỏng như lụa
Hào quang muôn dậm soi vũ trụ
Nhành quế lòa xòa biết gió lay.
ĐOÁN:-
CẦU CÔNG DANH:-không hoàn toàn .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-bất lợi .
GẶP QUAN:- xứng tâm .
VIỆC THƯA GỞI:-nhẫn nại .
CẦU TÀI:-mười phần.
NGƯỜI BỆNH:-an ổn .
HÔN NHÂN:-thành công .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:- chờ về sau .
TRIỀU ĐÌNH:-cao thăng .
THI CỬ:-đắc ý .
TÌM NGƯỜI:-không thấy.
MẤT ĐỒ VẬT:-khó tìm.
SANH NỞ:-sanh gái .
TRONG NHÀ:-bình an .
DỜI CHỖ Ở:-cát lợi .
BÓI VỀ MƯA:-trời tốt không mưa.
MUA HÀNG:-:- có lời .
BÁN HÀNG:- có lãi .
32 .Hạ hạ –Võ Tòng sát tẩu
THI:-
Bảo kính mông hôi trần ,
Bạch bích triêm ô nệ ,
Hà nhật trùng xuất thế ,
Tái đắc hiển quang huy .
-Dịch:-
Gương báu bị bụi bám
Ngọc bích dính đất bùn
Ngày nào lại xuất thế
Được hưởng ánh quang huy ?
GIẢI:-
Mãnh hổ sơn tiền phùng tí lộ
Kỳ lân pha hạ ngộ tiều phu
Quân tử dục vấn danh hoà lợi
Liệt nhật tiêu sương bán điểm vô
-Dịch:-
Cọp mạnh đầu non vào lộ nhỏ
Kỳ lân bờ suối gặp tiều phu
Hỏi chàng quân tử đâu danh lợi
Gặp lúc tiêu điều chẳng nửa xu
ĐOÁN:-
TRIỀU ĐÌNH:-chẳng tốt .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:-bất lợi .
KIỆN TỤNG:- bị tù .
TÌM NGƯỜI:- bị lời ăn tiếng nói:-.
CẦU TÀI:-không có tiền .
TÌM NGƯỜI:-không gặp .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:-bất thành .
SANH NỞ:-bị tai nạn .
CẦU CÔNG DANH:-khó được.
HÔN NHÂN:-có trở ngại .
NGƯỜI ĐI XA:- đang bị bệnh .
HỎI BỆNH:- bệnh nặng.
DỜI CHỖ Ở:-không tốt.
CỦA BỊ MẤT:-không tìm được.
GIAO DỊCH:-không thành .
THI CỬ:-uổng phí công lao ./.
Bạn hoangnam 68 giỏi exe có thể dùng vi tính bấm quẻ khỏi cần bày ra 5 đồng tiền tặng cho các thành viên trên diễn đàn.
tôi biêt phần mềm này hết sức thô sơ .Sau khi upload xong len mạng tải phần mềm của anh em về sài mới biêt mình viết quá đơn giản . tôi có ý kiên anh em nào có phần mềm xem tướng thì cho mình tham khảo với vì mình cũng đang muốn viết phần mềm xem tướng
à quên cho mình hỏi sao phần mềm của up len bị báo là có vi rut vay bà con
Ví dụ : Sinh giờ mão ngày 16 tháng 8 năm Tân mão :
Giờ mão : 1 lượng
Ngày 16 : 8 chỉ
Tháng 8 : 1 lượng 5 chỉ
Năm Tân mão : 1 lượng 2 chỉ
∑ = 1 lg + 8 c+ 1 lg5c + 1 lg 2 chỉ = 4 lg 6 chỉ
Như vậy, người này (Tra ở cột 4 lượng 6 chỉ):
Số này đi đâu cũng đều đặn hanh thông, nhất là đổi họ dời nhà lại càng thạnh vượng. Ăn mặc đầy đủ tự số trời định. Từ nửa đời người cho đến lúc già đồng một mực trung bình.
sưu tầm[/QUOTE]
rốt cục không biết tính như thế nào là đúng
1luong
8chi
1luong5 chi
1luong2chi
cộng
4luong 5chi
sao bạn lại cộng là 4 lượng 6 chi
xin cho biết
Font chữ của bác máy em ko đọc được!Hic
em sinh 24/7/1990 giờ tuất cộng lại là em đc 33 chỉ? Vậy là sao nhỉ? Hay em tính sai?
xin hướng dẫn cách cộng lượng và chi
xin cám ơn
những ai không biết cách tính cân xương xin vào đây: http://xemtuong.net/KHHB/trongluong/index.php
hình như cách tính này không giống với phép cộng thông thường